Tiết TẬP ĐỌC
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 30: Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2012 Tiết Chào cờ (trang 79) Tiết Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. - Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc: Cây đa quê hương. Nhận xét, cho điểm 2 HS đọc + trả lời câu hỏi, nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh, giới thiệu bài 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : quây quanh , non nớt reo lên , trìu m mến - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc câu khó : + Đọc từng đoạn trong nhóm : - Các cháu chơi có vui không? C - Các cháu ăn có no không? - Các cô có mắng phạt các cháu không? - Các cháu có thích kẹo không ? - Các cháu có đồng ý không ? - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. - HS nêu cách đọc. Hồ hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ. +Đ - HS đọc theo nhóm 3. + Thi đọc giữa các nhóm : Nhận xét Cho HS đọc đồng thanh Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài. Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. Câu 2: Bác Hồ hỏi các em những gì? - HS nêu. Câu 3: Những câu hỏi đó cho thấy Bác Hồ là người như thế nào? - Bác rất quan tâm tới việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai? - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? - Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. Câu 5: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - Vì Tộ biết nhận lỗi. / Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi. / Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 4- Luyện đọc lại : Cho HS đọc phân vai Nhận xét, chọn nhóm đọc đúng vai 8 HS thi đọc theo vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ C- Củng cố- dặn dò: Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết Toán Ki - lô - met I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết km là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. - Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô met (km) và mét (m). - Biết tính độ dài đường gấp khúc với đơn vị đo độ dài ki lô met. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - HS yêu thích giờ học. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng, tranh minh họa III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết về mét Nhận xét HS 1: đọc, viết: 15m, 105m HS 2: tính 1m = 10dm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu ki lô met (km). - Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng ti met, đê xi met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là ki lô met. 3- Luyện tập : - Ki lô met kí hiệu là km. - 1 ki lô met có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1 km = 1000 m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. - HS đọc: 1 km bằng 1000 m. Bài 1 : (SGK tr 151) Số? - Viết bảng: 1 km = m và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 1000 vì 1 ki lô met bằng 1000 mét. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 151) Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: - Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài. a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô met? - Quãng đường AB dài 23 km. b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 23 km bằng 90 km. c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 48 km bằng 65 km. Bài 3 : (SGK tr 152) Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - 2 HS đọc đề bài. - Làm bài theo yêu cầu của GV. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Đạo Đức Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) I- Mục tiêu : - HS hiểu: ích lợi của một số loài vật trong cuộc sống con người; Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. - HS có kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II- Đồ dùng : - Tranh ảnh về các loài vật III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Khởi động Trò chơi: Đoán xem con gì? GV nêu luật chơi. HS nghe, nắm luật chơi. - GV đưa tranh ảnh hoặc mẫu vật các con vật như: trâu, bò, cá heo, ong, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo, cừu, và yêu cầu HS trả lời: Đó là con gì? Nó có ích gì cho con người? Nhắc lại luật chơi Chơi theo tổ, tổ có nhiều câu trả lời nhất, đúng, nhanh đ thắng Quan sát tranh, nêu tên gọi, ích lợi Thảo luận nhóm Yêu cầu HS nối hình với chữ HS làm bài, thảo luận trong nhóm, trả lời GV kết luận: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích. Nêu ích lợi, cách bảo vệ các loài vật. Đại diện nhóm trình bày. Đánh giá hành vi Cho HS quan sát tranh Quan sát, thảo luận, đưa ra sự đánh giá, giải thích, các nhóm trình bày ý kiến. GV kết luận: Các bạn nhỏ biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật và có hành động sai. Nhận xét 2 Củng cố- dặn dò: Liên hệ: Đã làm gì để bảo vệ những loài vật có ích đối với cuộc sống hàng ngày. Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Nêu ý kiến cá nhân Nhận xét Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012 Tiết Chính tả (nghe viết) Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc êt / êch. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: cái xắc, suất sắc, đường xa, sa lầy 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. + Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? - Đây là đoạn 1. + Đoạn văn kể về chuyện gì? - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. - Hướng dẫn HS nhận xét : + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào? - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. Hướng dẫn viết từ khó Cho HS viết từ khó: ùa tới, Bác Hồ, quây quanh Nhận xét, sửa lỗi sai HS luyện viết bảng lớp bảng con, nhận xét Viết bài vào vở: Đọc cho HS viết bài Đọc cho HS soát lỗi. Nghe, viết vào vở Soát lỗi, ghi lỗi Chấm và chữa bài : Chấm một số bài, nhận xét chữa 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : a) Điền vào chỗ trống ch hay tr? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi một HS lên bảng làm mẫu. - GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) Điền vào chỗ trống êt hay ếch? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ngồi bệt, trắng bệ ... Hồ. / Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ. Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. / Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. C- Củng cố dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Thực hành: Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy) Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2012 Tiết âm nhạc (Đồng chí Lý soạn và dạy) Tiết Tập làm văn Nghe - trả lời câu hỏi I- Mục tiêu : - Nghe kể và nhớ nội dung câu chuyện Qua suối. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung của câu chuyện. - Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. - Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở tập viết, tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nghe, trả lời câu hỏi bài Sự tích hoa dạ hương. 1 HS kể lại câu chuyện. 2 HS trả lời câu hỏi nội dung Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Giới thiệu tranh qua suối. Kể câu chuyện: Qua suối + Lần 1: Kể - dừng lại + Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. 1 HS nêu yêu cầu bài tập Quan sát tranh, nêu nội dung tranh HS nghe Quan sát tranh, nói 4 câu hỏi + Lần 3: Treo bảng phụ Bài tập 2: (miệng) Nêu lần lượt các câu hỏi Câu 1 Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - Bác và các chiến sĩ đi công tác. Câu 2 Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành nối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Câu 3 Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Câu 4 Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. Nhận xét, uốn nắn cách kể. 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài tập 3 : ( viết) Yêu cầu viết câu trả lời cho câu hỏi 4. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời Nhận xét, đánh giá HS viết bài vào vở Đọc lại bài viết C- Củng cố- dặn dò: Củng cố, đường tiết học Ôn lại câu chuyện Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết Toán Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (không nhớổntng phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Đọc và so sánh 2 cặp số có 3 chữ số. Nhận xét, cho điểm 2 HS đọc, so sánh: 315, 278, 480, 491. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). + Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - HS phân tích bài toán. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Ta thực hiện phép cộng 326 + 253. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. + Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì tất cả có bao nhiêu hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 326 + 253 = 579. + Đặt tính và thực hiện. 2- Luyện tập : - GV hướng dẫn đặt phép tính và tính 326 Hàng đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 , + viết 9. 253 Hàng chục:2 cộng 5 bằng 7 579 viết 7. Hàng trăm:3 cộng 2 bằng 5, viết 5. HS nêu quy tắc đặt tính và cách tính. Bài 1 : (SGK tr 156) Tính: 235 637 503 200 + + + + 451 162 354 627 686 799 857 827 - Yêu cầu HS nêu cách tính. HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài, nhận xét Bài 2 : (SGK tr 156) Đặt tính rồi tính: a) 832 + 152 257 + 321 - HS nêu yêu cầu của bài . - Lớp làm vở ô li. - 2 HS chữa bảng. - HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 3 : (SGK tr156) Tính nhẩm (theo mẫu): 200 + 100 = 300 800 + 200 = 1000 HS làm bài 500 + 200 = 700 500 + 100 = 600 300 + 200 = 500 300 + 100 = 400 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 Củng cố cách cộng các số tròn trăm Chữa, nhận xét C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 5: Bữa ăn trên đường du lịch I- Mục tiêu: - HS nhận thấy khi ăn ở khu du lịch hay ăn ở nhà hàng cần có những hành vi thanh lịch, văn minh. - HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi ăn ở khu du lịch hoặc ăn ở nhà hàng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SHS. - Thẻ ý kiến, videoclip (nếu có) III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ Giới thiệu bài Gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề ăn? (Bài sinh nhật bạn). Giới thiệu bài, ghi bảng Nhắc lại nội dung lời khuyên bài trước Nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét hành vi Tổ chức cho HS xem tranh SGK Yêu cầu HS trình bày kết quả Hướng dẫn HS rút ra phần 1 của lời khuyên Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế. Xem tranh Trình bày kết quả Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến GV nhận xét từng hành vi, yêu cầu HS giơ thẻ. Nhận xét khuyên HS liên hệ thực tế. Giơ thẻ ý kiến Hoạt động 4: Trao đổi thực hành Bài tập 1: yêu cầu HS quan sát tranh Yêu cầu trình bày kết quả nội dung từng tranh Quan sát Trình bày nội dung từng tranh Hướng dẫn HS rút ra phần 2 lời khuyên Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế. Nhận xét Hoạt động nhóm Liên hệ Bài tập 2: yêu cầu đọc bài Yêu cầu HS suy nghĩ tình huống Suy nghĩ Phân tích kết luận cách ứng xử đúng hay sai. Liên hệ với thực tế Trình bày kết quả Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Nhắc lịa toàn bộ nội dung lời khuyên. Chuẩn bị bài 6 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 6: Thư viện (Đọc truyện thư viện) Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Bài 4: Sinh nhật bạn I- Mục tiêu: - HS thấy cần chuẩn bị quà tặng sinh nhật bạn phù hợp dự sinh nhật bạn với thái độ vui vẻ, thân thiện, cởi mở. - Biết chúc mừng sinh nhật lịch sự và ý nghĩa. - Khi dự sinh nhật, ăn uốn từ tốn, lịch sự thái độ vui vẻ, thân thiện, cởi mở. - HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi dự sinh nhật. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SHS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ Gợi mở cho học sinh nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề ăn? Giới thiệu bài, ghi bảng: Sinh nhật bạn 1 HS trả lời Nhận xét Hoạt động 2: Nhận xét hành vi Tổ chức cho HS xem tranh SGK. Kết luận nội dung từng tranh Hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên Liên hệ thực tế của HS Nhận xét Quan sát tranh và trả lời kết quả Nghe Liên hệ Hoạt động 3: nhận xét hành vi, bày tỏ ý kiến GV nhận xét từng hành vi, yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến. Nhận xét khuyên HS liên hệ với thực tế. Giơ thẻ bày tỏ ý kiến: Tán thành, không tán thành Hoạt động 4: Trao đổi thực hành Bài tập 1: Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3, 4, 5 của lời khuyên. Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế. Quan sát và nêu nội dung Thảo luận nhóm Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS viết ra nháp lời chúc mừng sinh nhật của mình. Giúp HS bình chọn lời cúc. HS chuẩn bị một số sản phẩm làm quà tặng sinh nhật. Giúp HS bình chọn sản phẩm đẹp. Liên hệ thực tế Viết nháp chuẩn bị Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung lời khuyên. Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: