Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
----------------**-------------
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I/ Mục đích yu cầu
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Nội dung:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5
*HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2.
-Kĩ năng sống:Tự nhận thức.
II/ Chuẩn bị : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 Cách ngơn: Muốn lành nghề chớ nề học hỏi Thứ ngày Môn Tên bài học HAI 9/4/2012 CC TĐ TĐ T Chào cờ đầu tuần Ai ngoan sẽ được thưởng KNS Ai ngoan sẽ được thưởng Ki –lơ-mét BA 10/4/2012 MT KC T CT Vẽ tranh: Đề tài mơi trường BVMT + HĐNG Ai ngoan sẽ được thưởng KNS Nghe viết: Ai ngoan sẽ được thưởng Mi –li - mét TƯ 11/4/2012 TĐ T ÂN LTVC Cháu nhớ Bác Hồ Luyện tập Học hát : Bài Bắc kim thang Từ ngữ về Bác Hồ NĂM 11/4/2012 TD TV T Tâng cầu – TC tung vịng vào đích Chữ hoa M (kiểu 2) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị SÁU 12/4/2012 CT T TLV HĐTT Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 Nghe –trả lời câu hỏi Sưu tầm một bức ảnh, một mẫu chuyện về đại thắng mùa xuân 1975. Bình bầu các nhi đồng đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------**------------- Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I/ Mục đích yêu cầu -Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Nội dung:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5 *HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2. -Kĩ năng sống:Tự nhận thức. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Ai ngoan sẽ được thưởng b) Luyện đọc §1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Giải nghãiÜa tõừ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 4/Tìm hiểu nội dung: KNS: Tự nhận thức -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? *Ý 1:Bác Hồ đến trăm trại nhi đồng Câu 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì? *Ý 2:Bác trò chuyện hỏi thăm các cháu Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? Câu 4 : Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? Câu 5: Tại sao Bác khen Tộ ngoan? *Bác khen tộ thật thà,ngoan. *GV rút nội dung bài. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? - Giáo viên nhận xét đánh giá - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : quây quanh, tắm rửa, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// -hồng hào,lời non nớt,mừng rỡ (SGK) -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ - Hai em nhắc lại nội dung bài .Kĩ năng sống-Tư Tưởng ĐĐ Hồ Chí Minh. - HS Luyện đọc - HS trả lời . Toán KI - LƠ - MÉT A/ Mục tiêu : - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet. - Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét. - Biế tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. -Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị :SGK C / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số ? 1 m = . . . dm 1 m = . . . cm - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới: vHoạt động1:* Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m vHoạt động2: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2: - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3: Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 3) Củng cố - Dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập - Nhận xét tiết học - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -Xen timét , đềximét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . 1km=1000m 1000m=1k 1m=10dm 10dm=1m 1m=100cm 100cm=1m + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km Quãng đường Dài Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải Phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế TP HCM – Cần Thơ TP Hồ CM- Cà Mau 285 km .................... -km = 1000 m. -1 m = 100 cm -1 m = 10 dm Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Mĩ thuật Vẽ tranh: ĐỀ TÀI VỆ SINH MƠI TRƯỜNG HĐNG: Tổ chức hội vui học tập, câu lạc bộ khoa học, nghệ thuật I. MỤC TIÊU: - HS hiểu về đề tài vệ sinh mơi trường HS biết cách vẽ tranh về tài vệ sinh mơi trường - HS vẽ được tranh đề tài đơn giản về vệ sinh mơi trường. HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường. *BTMT: HS biết giữ gìn vệ sinh mơi trường II. CHUẨN BỊ: GV: - Mét sè tranh, ¶nh vỊ vƯ sinh m«i trêng. - Tranh cđa häc sinh vỊ ®Ị tµi vƯ sinh m«i trêng vµ tranh phong c¶nh. HS : - Tranh, ¶nh phong c¶nh- Bĩt ch×, mµu vÏ- GiÊy vÏ hoỈc Vë tËp vÏ (nÕu cã) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Kiểm tra đồ dùng - Giới tiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gv treo tranh + Tranh vẽ gì? + Cơng việc của các bạn đang dọn vệ sinh như thế nào ? + Hình ảnh chính trong tranh như thế nào ? + Ngồi ra cịn cĩ gì ? + Hình dáng của các bạn trong tranh như thế nào? + Em cĩ biết những cơng việc gì để làm sạch mơi trường? *GV giáo duc môi trường...... Hoạt động 2: Cách vẽ : - Gv gỵi ý HS cã thĨ vÏ theo néi dung sau: + VÏ h×nh ¶nh chÝnh tríc (cã thĨ vÏ to, ë gi÷a tranh) : VÏ ngêi ®ang lµm viƯc (quÐt, nhỈt r¸c, ®Èy xe r¸c, trång c©y, tíi c©y, ...) + VÏ c¸c h×nh ¶nh phơ sau cho râ néi dung tranh: nhµ, ®êng c©y ... cho tranh sinh ®éng. + VÏ mµu t¬i, trong s¸ng. - Gv cho hs xem bài hs năm trước vẽ Hoạt động 3: Thực hành: - Gi¸o viªn gỵi ý häc sinh: +Chĩ ý vÏ d¸ng ngêi phï hỵp víi c¸c häat ®éng. + C¸ch t×m vµ vÏ mµu (mµu cã ®Ëm, cã nh¹t) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: + Em cĩ nhận xét gì về các bài vẽ? + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. Dặn dị: HS chuận bị bài: trang trí hình vuơng - Tranh vẽ cảnh thiên nhiên - Cảnh thiên nhiên này xanh tươi và sạch đẹp - Tranh vẽ các bạn đang lao động dọn vệ sinh ở trường. - Các bạn đang tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu - Các bạn đang dọn vệ sinh được vẽ to, rõ nổi bật nhất - Ngồi ra cịn cĩ ngơi trường, cây, rau, hoa. - Mỗi bạn cĩ một dáng vẻ khác nhau : bạn đang ngồi, bạn đang cúi xuống, bạn đang, đi - Lao động dọn vệ sinh ở nhà, ở nơi cơng cộng, đường làng, ngõ xĩm như: trồng cây, tưới cây, nhặt rác. + HS quan sát + HS thực hành vẽ tranh HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. + HS nhận xét bài Kể chuyện AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) - HS cĩ ý thức trong học tập * KNS: Kĩ năng ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh Bước 1: Kể trong nhóm GV chia n ... åi chéo vở để KT. Bài 4: Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: -Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 . -GV nhận xét sửa sai . -Về nhà học xem trươc1 bài: “ Phép cộng (không nhớ ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét tiết học. HS 1: 13m + 15m =.m 66km 24 km =.km HS2 : 5km x 2 =.km 18km :3 =.km -Vài em nhắc lại tựa bài. -Số 357 gồm 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị. 300 là giá trị của hàng trăm. 50(hay 5 chục) là giá trị của hàng chục. HS có thể viết: 820 = 800 + 20 + 0 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3 - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 389 3trăm8chục 9 đơn vị 300+80+9=389 237 2trăm3chục 7 đơn vị 200+30+7=237 164 1trăm6chục 4 đơn vị 100+60+4=164 352 3trăm5chục 2 đơn vị 300+50+2=352 658 6trăm5chục 8 đơn vị 600+50+8=658 978 =900 + 70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng nối Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Chính tả CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát - Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc 6 dòng thơ cuối. Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? B) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài) GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau Hát Theo dõi. Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. Tốn PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I. MỤC TIÊU - Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số trịn trăm. * BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3. - Vận dụng thực hành thành thạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. b) Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát Theo dõi và tìm hiểu bài toán. HS phân tích bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 579 Cả lớp làm bài Đặt tính rồi tính. 235 +451 686 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. Tập làm văn NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2) - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. HS: SGK, Vở. III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn làm bài Bài 1 GV treo bức tranh. GV kể chuyện lần 1. Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. v Thực hành. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. Yêu cầu HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Hát Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. ..... 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. 1 HS kể lại. Đọc đề bài trong SGK. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. HS tự làm. 5 HS trình bày. Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. HĐTT: SƯU TẦM MỘT SỐ BỨC TRANH, MỘT MẪU CHUYỆN VỀ ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975. BÌNH BẦU ĐỘI VIÊN ĐẠT DANH HIỆU CHÁU NGOAN BÁC HỒ. A. Mục đích yêu cầu: HS tự nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua: -Rèn kỹ năng tự quản. -Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. B. Đồ dùng: Các bức tranh về đại thắng mùa xuân 1975. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Ngày 30/4 là ngày gì? III. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề bài. 1. Nhận xét công tác tuần qua: Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đúng giờ, đầy đủ, chăm chỉ. -Trật tự: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. +Nề nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. +Giữa giờ hát văn nghệ tốt, giờ học nghiêm túc. - Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt. +Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. -Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp. 2. Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Thực hiện thi đua giữa các tổ. - Học bài và làm bài đầy đủ. - Đảm bảo sĩ số chuyên cần. -Sinh hoạt sao Nhi đồng vào thứ năm hàng tuần. -Văn nghệ, trò chơi: +Văn nghệ: Giải phóng Miền Nam. +Trò chơi: Đoàn kết. 3.Nội dung sinh hoạt: - GV cho HS quan sát tranh đại thắng mùa xuân. -Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày lớp bổ sung. -Kể nhau nghe về mẫu chuyện đại thắng mùa xuân 1975. - Lớp hát bài: Như có Bác trong ngày vui đại thắng. IV.Củng cố – Dặn dò: -Gọi một HS kể một mẫu chuyện về đại thắng mùa xuân 1975. - Nhận xét, tuyên dương. -Hát. - Ban cán sự điều khiển lớp sinh hoạt. -Lần lượt từng tổ báo cáo các hoạt động của tổ mình. -HS hát.
Tài liệu đính kèm: