Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Ngo Thị Hà

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Ngo Thị Hà

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: BẠN CỦA NAI NHỎ

I-MỤC TIÊU:

 Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ.

Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.

-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các nhân vật

-Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK.

Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc

-Thấy được các đức tính ở bạn Nai nhỏ: Khỏe mạnh, nhanh nhẹn. Dám liều mình cứu người.

-Rút ra được nhận xét từ câu chuyện, người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.

 -Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS đọc đúng

 

doc 36 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Ngo Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
TẬP ĐỌC
TIẾT 9: BẠN CỦA NAI NHỎ
I-MỤC TIÊU:
	Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ.
Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các nhân vật
-Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK.
Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
-Thấy được các đức tính ở bạn Nai nhỏ: Khỏe mạnh, nhanh nhẹn. Dám liều mình cứu người.
-Rút ra được nhận xét từ câu chuyện, người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
	-Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS đọc đúng
.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HSØ
- 1 Bài cũ :
- 2 Bài mới:
+ Giới thiệu bài và chủ điểm.
2-Luyện đọc
a-Đọc từng câu
b-Đọc từng đoạn trước lớp
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
d-Thi đọc giữa các nhóm
e-Cả lớp đồng thanh:
Hoạt động 3: Giải lao
Hướng dẫn tìm hiểu bài
4-Luyện đọc lại
5-Củng cố, dặn dò:
Đọc bài “Mít làm thơ” và trả lời câu hỏi:
+Vì sao cậu bé có tên là “Mít”
+Ai dạy Mít làm thơ
GV nhận xét.
-Chủ điểm tuần 3 là “Bạn bè”. Đây là chủ điểm chắc các em đều thích vì ai cũng thích kết bạn, ai cũng yêu bạn.
 Bài đọc mởi đầu của chủ điểm là bài “Bạn của Nai Nhỏ” kể về chuyện chú Nai Nhỏ muốn đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ đã nói gì? Và có cho Nai Nhỏ đi chơi không ta sẽ tìm hiểu qua bài “Bạn của Nai nhỏ” .
GV đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu.
-GV rút ra các từ khó.
+Chặn lối, lo lắng, hung ác, đuổi bắt, đôi gạc chắc khỏe, ngả ngữa.
-GV đọc mẫu
-GV cho hs đọc từng đoạn
-GV hướng dẫn ngắt giọng câu dài
 Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc, khỏe/ húc sói ngã ngữa//
 Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//
-HS nhắc lại nghĩa của từ mới.
-Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
® Rình là nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt.
-GV quan sát, nhắc nhở
-Đại diện từng nhóm lên thi đọc
-Lớp nhận xét, GV nhận xét.
-GV cho lớp đọc đồng thanh.
-trò chơi
TIẾT 2
Câu hỏi 1:
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Cha Nai Nhỏ nói gì?
Câu hỏi 2:
-HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
-Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình
Câu hỏi 3:
 Mỗi hnàh động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
 GV gợi ý: Đặc điểm “Dám liều mình vì người khác” đựoc nhiều bạn tán thưởng vì đó là đặc điểm của một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
Câu hỏi 4:
 Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
+GV phân tích cho các em những ý sau.
-Có sức khỏe ...
-Thông minh, nhanh nhẹn ...
-Người sẵn lòng giúp người ...
-GV gọi 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
GV chấm điểm
-Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn truyện theo kiểu phân vai.
-Cả lớp nhận xét, GV nhận xét.
-Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
-Về luyện đọc nhiều lần và trả lời câu hỏi của bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS chú ý.
HS chú ý.
Lần lượt tưng HS đọc.
Cá nhân đọc lớp đồng thanh
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc ở SGK.
-HS nhắc lại
-Mỗi nhóm 2 em
-4 nhóm thi đọc
1 hs đọc đề.
Đi chơi xa cùng bạn
-Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
+Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn lối đi
+Nhanh trí kéo Nai ...
+Lao vào gã Sói ...
-HS tự do nêu.
HS thảo luận.
-5 em đọc
3 em: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai nhỏ.
-Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi chung với một người bạn tốt.
@@@
TOÁN
KIỂM TRA
I-MỤC TIÊU:
	Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của hs, tập trung vào:
	-Đọc, viết số có hai chữ số: Viết số liền trước, số liền sau.
	-Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
	-Giải bài toán bằng một phép tính
	-Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2-Bài mới:
Bài 1: Viết các số:
Bài 2: Điền số
Bài 3: Tính 
Bài 4: Giải
Toán 
Bài 5: 
Cách cho điểm:
4-Củng cố
Dặn dò:
 GV viết đề kiểm tra lên bảng
a-Từ 70 đến 80
b-từ 89 đến 95
a-Số liền trước của 61 là .........
b-Số liền sau của 99 là ............
+ 42 -84 +60 -66 +5
 54 31 25 16 23 
 Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là .... cm
 Hoặc ......dm
Bài 1: 3 điểm 
 Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm
Bài 2: 1 điểm
 Mỗi số viết đúng 0,5 điểm
Bài 3: 2,5 điểm
 Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
 Viết câu lời giải đúng được 1 điểm
 Viết phép tính đúng 1 điểm
 Viết đáp số đúng 0,5 điểm
 Kết quả là: Độ dài đoạn thẳng AB là 10cm hoặc 1 dm
 Thu bài, chấm điểm, nhận xét
-Về xem lại bài.
HS chú ý:
70, 71, 72, ... 79, 80
89, 90, 91, 92, .... 95
Là số 60
Là số 100
+ 42 -84 +60 -66 +5
 54 31 25 16 23
 96 53 85 50 28
Giải:
 Số bông hoa Mai làm 
 36 – 16 = 20 (bông)
 ĐS: 20 bông hoa
 10cm
 1dm
 @@@
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI
I-MỤC TIÊU:
	1-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sữa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
	2-HS biết tự nhận và sữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi.
	3-HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sữa lỗi.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
	-Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1
	-Vở bài tập đạo đức.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
TIẾT 1
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3:
Kết luận
Hướng dẫn thực hành ở nha
Phân tích chuyện cái bình hoa (Phần phục lục)
 -HS chia nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện.
 GV kể chuyện cái bình hoa với kết cục mở kể từ “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến cái bình vỡ”.
 Hỏi: 
 +Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xẩy ra?
 +Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ gì và làm gì sau đó.
 +Đại diện các nhóm hs lên trình bày.
 Hỏi: Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
 +GV kể nốt đoạn cuối câu chuyện
 +GV phát phiếu câu hỏi cho các em nhóm.
 Câu hỏi: -Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
 -Nhận lỗi và sữa lỗi có tác dụng gì.
 GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sữa lỗi, biết nhận lỗi và sữa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Trò chơi 3 phút.
 -Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
 Nếu tán thành ghi dấu +
 Nếu không tán thành ghi dấu –
 Nếu lưỡng lự hãy ghi số 0.
 +GV đọc lần lượt từng ý kiến.
 a-Người nhận lỗi là người dũng cảm
 b-Nếu có lỗi chỉ cần tự sữa lỗi, không cần nhận lỗi.
 c-Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sữa lỗi.
 d-Cần xin lỗi cả khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
 e-Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
 g-Chỉ cần xin lỗi những người quen biết
 +Lần lượt hs giải thích lý do
 +GV nêu kết luận.
 Ý kiến a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm trung thực.
 Việc làm b là cần thiết nhưng chưa đủ, vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi.
 Ý kiến c là chưa đúng vì đó sẽ là lời nói suông. Cần sữa lỗi để mau tiến bộ.
 Ý kiến d là đúng. Cần phải nhận lỗi cả khi không ai biết mình mắc lỗi.
 Ý kiến e là đúng vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.
 Ý kiến g là sai. Cần xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ.
 Biết nhận lỗi và sữa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
 -Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sữa lỗi hoặc người khác đã nhận và sữa lỗi với em.
-HS chia 2 em một nhóm.
-HS thảo luận nhóm và phán đoán phần kết.
-Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I-MỤC TIÊU:
	Giúp hs
	-Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1. Và đặt tính cộng theo cột ( đơn vị, chục).
	-Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
	-bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục bảng gài treo ở chỗ thích hợp ở lớp học.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2-Bài cũ
3-Bài mới
a-giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
2-Thực hành
Bài 1: Điền số 
Bài 2: Tính 
Bài 3: Tính nhẩm
Bài 4: Tập xem đồng hồ.
4-Củng cố, dặn dò
Nhận xét bài kiểm tra.
Giới thiệu “phép cộng có tổng bằng 10”
a-Bước một:
GV giơ 6 que tính.
Hỏi có mấy que tính
+GV gài 6 que tính vào bảng gài
-Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục?
-GV viết 6 vào cột đơn vị
-GV giơ 4 que tính và hỏi
Lấy thêm mấy que tính nữa?
-GV gài 4 que tính vào bảng gài
Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị
GV viết số 4 vào cột đơn vị
-GV chỉ vào những que tính gài trên bảng và hỏi hs:
-Có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV cho các em bó thành một bó 10 que
-Hỏi 6 cộng 4 bằng b ... ọi bạn ?
-Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng thật cảm động
-Qua bài thơ em thích Bê Vàng hay Dê Trắng tại sao ?
-Rèn HS đọc diễn cảm bài thơ.
-Xóa dần bài thơ để học sinh học thuộc.
-Nhận xét cho điểm
Gọi học sinh đọc toàn bài
Nhận xét về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng
-Về luyện học thuộc bài.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-HS theo dõi
-Vẽ một con bò và con bê đang ăn cỏ.
Dê thường kêu Bê ! Bê
-Học sinh mở sách GK
-Theo dõi – đọc thầm. 
1 HS đọc
-HS đọc nối tiếp nhau
-3 – 4 em đọc cá nhân 
-Lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
Tự xa xưa/ thuở nào
Trong rừng xanh/ sâu thẳm
Đôi bạn/ sống bên nhau
Bê Vàng và Dê Trắng
... vần gọi hoài Bê ! Bê !
3-4 em luyện đọc cả lớp đồng thanh
-HS đọc nối tiếp
-Mỗi nhóm 1 HS thi đọc.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
-Trong rừng xanh sâu thẳm
-Câu thơ “Tự xa xưa” thuở nào
-1 HS đọc 
Nghĩa là khô cằn vì thiếu nước lâu ngày
-Suối cạn cỏ héo khô
-Vì trời hạn thiếu nước lâu ngày, cỏ cây khô héo đôi bạn không có gì ăn.
-1 HS đọc.
-Là đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở điểm nào.
-Bê Vàng bị lạc không tìm được đường về.
-Dê Trắng thương bạn chạy tìm khắp nơi.
 Bê ! Bê !
-Vì Dê Trắng rất thương bạn, nhớ bạn.
-HS tự do trả lời.
-Đọc cả bài thơ
-Học thuộc lòng
-5 HS thi đọc
-1 HS đọc
-HS tự trả lời
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
GỌI BẠN
I-MỤC TIÊU:
	-Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi, trong 15 đến 18 phút.
	Viết 2 khô thơ cuối bài “Gọi bạn”
	-Biết trình bày một bài thơ 5 chữ, chữ đầu dòng ghi tên riêng phải viết hoa.
	-Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh, ch/tr; các dấu thanh û/ õ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HSØ
2-Bài cũ
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài
b-Hướng dẫn viết chính tả
-Hướng dẫn cách trình bày
-Giải lao (3’)
-Viết bài
Soát lỗi, chấm bài
3-Củng cố dặn dò
-Kiểm tra 2 học sinh
-GV nhận xét việc học bài ở nhà
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe Cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm bài tập chính tả
-Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
-Treo bảng phụ
-Đọc đoạn thơ cần viết.
-Bê Vàng đi đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì ?
-Bài viết có mấy khổ ?
-Một khổ có mấy câu thơ
-Trong bài những chữ nào viết hoa
-Thơ 5 chữ ta nên viết thế nào cho đẹp.
-Yêu cầu học sinh đọc các từ khó.
-héo, nẻo, đường, hoài, lang thang.
-Chỉnh sửa lối cho học sinh
Trò chơi giáo viên chọn
-GV cho học sinh chuẩn bị bài 
-Đọc từng dòng thơ
-GV đọc và đánh vần từ khó
-GV chấm 5 – 10 em
Nhận xét
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2
Gọi 2 học sinh làm mẫu
-HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp án: nghiêng ngả, nghi ngờ
 nghe ngóng, ngon ngọt
Bài 3: Làm tương tự bài 1
Đáp án; trò chuyện, che chở
 trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ
 gây gổ, màu mỡ, mở cửa
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò học sinh về xem lại bài chính tả và sửa lỗi sai cuối bài
-2 HS viết từ: Trung thành, chung sức, mái tre, cây tre.
-Lớp đồng thanh
-Bê Vàng đi tìm cỏ
-Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo
-Chạy khắp nơi tìm
-Có 3 khổ
-Khổ đầu có 4 câu, khổ cuối có 6 câu.
-Chữ đầu dòng và tên riêng phải viết hoa
-Viết khổ thơ lùi vào 3 ô lề.
-Lớp đồng thanh
-Lớp viết bảng con.
Nghe đọc và viết bài
-HS dùng bút chì dò và sửa lỗi ra lề.
1 HS đọc
-2 HS lên bảng làm
-HS nhận xét
-Lớp đọc đồng thanh
-Làm lại vào vở
TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I-MỤC TIÊU
	Giúp hs:
	-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các cộng thức 9 cộng với một số (cộng qua 10)
	-Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 5.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-20 que tính
	-Bảng gài que tính.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2-Bài cũ:
3-Bài mới
a-Giới thiệu phép cộng 9 + 5
Bước 1:
Bước 2: Thực hiện trên que tính:
Bước 3: Đặt tính rồi tính
b-Hướng dẫn tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.
Giải lao: 3 phút
3-Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính
Bài 4: Giải toán
4-Củng cố, dặn dò:
Sửa bài 2: Tính
 +36 +25 +52 +19
 4 45 18 61
sửa bài 4: HS tự tóm tắt vài bài giải bài 4/14
-GV nhận xét và chấm vở bài tập.
Giới thiệu bài.
-Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa.
 Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Nêu bài toán:
Có 9 que tính (gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đơn vị) thêm 5 que tính nữa (gài 5 que tính dưới 9 que tính, viết 5 vào cột đơn vị, ở dưới 9) Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que bó lại thành 1 bó 1 chục.
1 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính 10 và 4 là 14
Viết 4 thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
Vậy 9 + 5 = 14 (Viết 14 vào ... ở 9 + 5) GV hướng dẫn thêm bằng que tính.
9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14.
 +9. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4
 5 thẳng cột với 9 và 5. 
 14 Viết 1 vào cột chục 
GV làm mẫu:
9 + 2 = 11 9 + 5 = 14
9 + 3 = 12 9 + 6 = 15
9 + 4 = 13 9 + 7 = 16
Trò chơi GV tự chọn.
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
3 + 9 = 6 + 9 = 8 + 9 =
-Cho hs nhận xét về phép tính 3 + 9 = 9 + 3
® Khi ta thay đổi thứ tự các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
 +9 + 9 +9 +7 +5
 2 8 9 9 9
Viết thẳng cột rồi tính.
HS tự làm, không cần tính bước trung gian
9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
-GV và hs nhận xté sửa chữa
-Yêu cầu một hs đọc đề bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
-Yêu cầu hs làm bài
Tóm tắt
Có: 9 cây
Thêm: 6 cây
Tất cả có: ............cây?
-GV nhận xét tiết học.
-Làm bài tập ở vở bài tập
-Học thuộc công thức 9 cộng với một số
1 HS lên giải bài 2
1 HS lên tóm tắt và giải bài 4
-HS thao tác đếm bằng que tính.
9 + 5 = ?
Lần lượt hs lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.
-Học thuộc bảng cộng
Lần lượt từng hs nêu miệng bài toán
Vì đều bằng 12
HS viết vào vở rồi tính.
-Các em viết vào vở rồi ghi kết quả 1 em lên bảng làm.
-HS đọc đề bài
-Có 9 cây thêm 6 cây.Hỏi có tất cả bao nhiêu cây?
-Thực hiện phép cộng 
9 + 6
-HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15
 Đáp số : 15 cây.
TẬP LÀM VĂN
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I-MỤC TIÊU:
	-Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
	-Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
	-Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
	-Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Tranh minh họa bài tập 1
	-Phiếu học tập
	-Thẻ có ghi các câu ở bài 2
	-Vở bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2-Bài cũ:
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn làm bài tập.
4-Củng cố, dặn dò:
Gọi 3 hs lên bảng đọc bài tự thật về mình.
-GV nhận xét – cho điểm
-Nhận xét phần làm bài về nhà của hs
Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ dưới các hình thức khác nhau. Mỗi cách lị có những nét thú vị riêng của từng hình thức GV viết đề bài lên bảng.
Bài 1:
Gọi hs đọc yêu cầu:
Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu hs quan sát tranh
-Gọi 3 hs lên bảng
-Gọi hs nhận xét xem treo đã đúng thứ tự chưa.
-Gọi 4 hs nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi hs nói gọi hs khác nhận xét, bổ sung nếu sai.
-Gọi 1 đến 2 hs kể lại câu chuyện Đôi bạn.
-Ai có cách đặt tên khác cho câu chuyện này?
Trò chơi GV tự chọn.
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu
-GV giảng lại yêu cầu cho hs hiểu
-Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 hs lên bảng.
-Gọi hs dưới lớp nhận xét
-GV nhận xét và yêu cầu hs đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3:
-Bài tập này giống với bài tập nào đã học?
-GV yêu cầu hs làm bài tập và chú ý phải xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
-Gọi một số hs đọc bài làm.
Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì?
Nhận xét tiết học.
Bạn nào chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh tiếp bài tập.
3 hs đọc lần lượt. 
Cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý.
1 hs đọc yêu cầu:
-HS quan sát
3 hs lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh đó.
HS1: chọn tranh
HS2: đưa tranh cho bạn
HS3: treo tranh
-Lớp theo dõi các bạn làm bài trên bảng.
-HS trả lời
HS nói và nhận xét. Thứ tự đúng 1 – 4 – 3 –2
1-Hai chú bê vàng và Dê Trắng sống cùng nhau.
2-Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được.
3-Bê vàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4-Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê! Bê!
HS kể. HS nhận xét.
Bê Vàng và Dê Trắng, Tình bạn.
1 hs đọc yêu cầu 
-Lên bảng thực hiện yêu cầu như bài tập 1.
-Nhận xté về thứ tự các câu văn. B – d – a – c
-3 hs đọc lại câu chuyện.
1 hs đọc yêu cầu 
Bản: Danh sách hs tổ 1 – lớp 2A
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Một số hs đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét
-Gọi bạn: Kiến và chim Gáy.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 3(1).doc