Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Đỗ Nguyên Lê Thi

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Đỗ Nguyên Lê Thi

Tập đọc

Tiết 9, 10

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã ngửa.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác.

- Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

- Qua câu chuyện rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, và cứu người trong lúc hoạn nạn.

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 3 - Đỗ Nguyên Lê Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22tháng 09 năm 2003
Tập đọc
Tiết 9, 10
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã ngửa.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác.
Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Qua câu chuyện rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, và cứu người trong lúc hoạn nạn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:	
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ
2 học sinh đọc mỗi em 1 đoạn và TLCH 1, 2, 3, 4 trong SGK.
1 học sinh đọc lại cả bài.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu (1’):
Hôm nay, các em tập đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ.
4. Phát triển các hoạt động (30’):
Tiết 1
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách đọc đúng, hay
 + Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc theo lời nhân vật và hiệu một số từ ngữ mới.
+ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành.
+ ĐDDH: Tranh, bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
+ Tiến trình HĐ:
a/ Giáo viên đọc mẫu và nêu: 
- Học sinh theo dõi.
+ Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi, rõ ràng.
+ Lời Nai Nhỏ: hồn nhiên, ngây thơ, tự hào.
+ Lời của cha Nai Nhỏ: ấm áp, lo lắng, vui vẻ, hài lòng.
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết hợp hướng dẫn đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Trong khi học sinh đọc giáo viên chú ý xem các em phát âm sai ở những từ nào?
+ Học sinh nêu những từ các em thấy khó đọc: hích vai, rình, ngã ngửa, ngăn cản, nhanh trí.
- Giáo viên hướng dẫn các em cách đọc.
- Học sinh đọc lại.
- Lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới: ngăn cản, hích vai, gạc, thông minh, hung ác.
- Học sinh đọc từng đoạn và nêu các từ ngữ mới.
- Học sinh đọc CT trong bài, đặt câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
+ Giáo viên giải thích thêm bằng tranh.
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời cha Nai Nhỏ: 
+ Giáo viên đọc mẫu các lời nói của cha Nai Nhỏ.
+ Học sinh lắng nghe và nhận xét giáo viên ngắt, nghỉ hơi ở đâu, nhấn giọng ở chỗ nào để thể hiện được sự quan tâm, lo lắng, vui mừng của cha Nai Nhỏ.
* Cha không ngăn cản ... bạn của con.
* Học sinh đọc 2 câu ở đoạn 2, 3.
* Đó chính là ... một chút nào nữa.
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời của Nai Nhỏ:
+ Giáo viên đọc mẫu lời của Nai Nhỏ ở đoạn 2.
+ Học sinh theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh đọc lời Nai Nhỏ ở đoạn 3 và 4.
+ Giáo viên nhận xét.
+ Lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc của người dẫn chuyện.
- Học sinh nêu.
* Hoạt động 2: Học sinh luyện đọc
 + Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy toàn bài.
+ Phương pháp: Luyện tập, thi đua, nhóm.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài trước lớp.
- Học sinh cử đại diện của nhóm lên đọc thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT đoạn 4.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
5. Củng cố - dặn dò (3’):
- 2 dãy thi đua đọc theo lời nhân vật.
- Học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh và nhận xét tiết học.
- CBB: Đọc các câu hỏi để học tiết 2.
Tiết 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 + Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được như thế nào là người bạn tốt và biết cách cư xử với bạn bè.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
+ ĐDDH: Tranh, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh nêu câu hỏi 1.
- Học sinh nêu câu hỏi 1.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Đi chơi xa cùng bạn.
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- 2 học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận, tìm hiểu và trả lời câu hỏi 2, 3, 4.
- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nội dung câu mình bốc thăm.
CH2: Nai Nhỏ kể cho cha nghe tất cả mấy hành động của bạn mình?
- 3 hành động - lần lượt nêu:
+ HĐ1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối. 
-> Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ mạnh.
+ HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy thoát lão Hổ. 
-> Bạn của Nai Nhỏ thông minh và nhanh nhẹn.
+ HĐ3: Dùng gạc húc sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
-> Bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, gan dạ liều mình cứu bạn.
CH3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
+ Học sinh nêu ý kiến và giải thích.
+ Giáo viên khẳng định: hành động dám liều mình cứu bạn là hành động cao cả nhất.
CH4: Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
+ Học sinh nêu bằng cách nghi vào giấy ý kiến của mình và nêu lên cho lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét và giáo dục học sinh dưới hình thức cho học sinh nêu những gương bạn tốt trong lớp.
- Học sinh thực hiện.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
+ Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy, biết đọc theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc theo lời nhân vật.
- Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc.
- Học sinh các nhóm thi đọc lời nhân vật.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
6. Tổng kết (3’):
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 11
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh, tập trung vào:
Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết).
Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài:
1. Viết các số:
a/ Từ 70 đến 80.
b/ Từ 89 đến 95.
2. a/ Số liền trước của 61 là.
 b/ Số liền sau của 99 là.
3. Tính:
	 42	 84	 60	 66	 5
	+ 54	- 31	+ 25	- 16	+ 23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
	Độ dài của đoạn thẳng AB là ... cm.
	Độ dài của đoạn thẳng AB hoặc là ... dm.
III. Thang điểm:
- Bài 1: 3 điểm, mỗi số viết đúng được 1/6 điểm.
- Bài 2: 1 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
- Bài 3: 2,5 điểm, mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
- Bài 4: 2,5 điểm, lời giải 1 điểm, phép tính đúng 1 điểm, đáp số 0,5 điểm.
- Bài 5: 1 điểm.
IV. Đáp án:
1. a/ 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
 b/ 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95.
2. a/ Số liền trước của 61 là 60.
 b/ Số liền sau của 99 là 100.
3. 	 42	 84	 60	 66	 5
	+ 54	- 31	+ 25	- 16	+ 23
	 96	 53	 85	 50	 28
4.	Giải
	Số bông hoa Mai làm được là:
	 36 - 16 = 20 (bông hoa)
	 Đáp số: 20 bông hoa
5. A 	B
	Độ dài đoạn thẳng AB là 10 cm.
	 hoặc 1dm.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2003
Kể chuyện
Tiết 3
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh minh. nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ), giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, băng giấy đội đầu hình Nai Cha và Nai Con.
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (5’): “Phần thưởng”
3 học sinh kể lại 3 đoạn của câu chuyện theo 3 tranh gợi ý.
Học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài (1’): 
Hôm nay, các em sẽ được kể lại câu chuyện mình đã được học qua bài Tập đọc là: Bạn của Nai Nhỏ.
4. Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung câu chuyện, học sinh kể lại được câu chuyện.
+ Phương pháp: Kể chuyện, nhóm, thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK, tranh.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc lại câu chuyện 1 lần.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu.
A. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kể 3 tranh minh họa trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.
- Học sinh kể lại từng lời kể của Nai Nhỏ một cách tự nhiên, đủ ý, diễn đạt bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh tập kể theo nhóm, mỗi nhóm kể theo 1 tranh.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Đài diện các nhóm thi kể lại lời của Nai Nhỏ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét.
B. Giáo viên ... ïng 8 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: 20 que tính, bảng gài.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu bài toán: có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Học sinh làm thao tác trên que tính tìm ra kết quả.
8 + 5 = 13
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Học sinh nêu nhiều cách.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính.
 8	Viết hàng đơn vị thẳng hàng 
+ 5 	đơn vị, chục thẳng hàng chục.
 13
- Học sinh nhiều em nhắc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng 8 và học thuộc bảng cộng 8.
- Học sinh lập bảng cộng 8 tương tự như bảng cộng 9.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về dạng toán 8 + 5.
+ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
+ ĐDDH: (20 que tính và bảng gài) VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- 2 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính, ta cần lưu ý điều gì?
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 4: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn.
- 1 học sinh hướng dẫn. 
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết (3’):
- Giáo viên cho học sinh thi đua
	9 + 8 = ... + 3
	8 + ... = 11
- 2 học sinh thi đua.
- VN: Xem lại bài.
- CBB: 28 + 5.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2003
Chính tả
Tiết 8
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
Nghe - viết chính xác 1 đoạn văn trong bài, “Trên chiếc bè”. Biết trình bày bài: viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn.
Củng cố qui tắc chính tả với iê/ yê làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi, ân/ âng).
2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 5’: Chiếc bút mực
Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.
2 học sinh viết bảng những lỗi hay sai: bình yên, nhảy dây.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em viết chính tả bài: Trên chiếc bè.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết
+ Mục tiêu: Học sinh viết chính xác đoạn văn trong bài.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
+ ĐDDH: Bảng con, vở, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc bài.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại đoạn bài viết.
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Ngao du thiên hạ.
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh mở SGK.
- Học sinh đọc thầm.
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh rèn viết từ khó vào bảng con: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Giáo viên đọc lần 2.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh dò.
- Học sinh dò bài và sửa lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Củng cố qui tắc chính tả iê/ yê.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: VBT, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Tìm và viết bảng con 3 từ có vần 
iê, yê.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh thi sửa bài tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- 2 học sinh thi sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết: (3’)
VN: Xem lại bài.
CBB: Chiếc bút mực.
Giáo viên nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 20
28 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 5’: 8 cộng với 1 số
2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/19.
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em học dạng toán: 28 + 5.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5.
+ Phương pháp: Quan sát, giảng giải, luyện tập.
+ ĐDDH: Que tính.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép tính 28 + 5.
- Học sinh có thể tìm ra kết quả phép tính.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại: gộp 8 que tính với 2 que tính rời được 1 chục que tính với 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, thêm 3 que tính rời là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Học sinh quan sát thao tác giáo viên làm.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đặt tính.
- Học sinh nêu và thực hiện
	 28
	+ 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính:
- Học sinh lặp lại.
	 28	* 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ .
	+ 5	* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
	 33
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa mới học.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: VBT.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bài thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn các em có thể thực hiện nhẩm hoặc trên nháp để tìm ra kết quả.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vở.
- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Lớp làm VBT.
- 1 học sinh sửa bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên nhắc lại các bước để vẽ.
- Học sinh theo dõi và thực hiện vẽ đoạn thẳng dài 5cm.
- 1 học sinh vẽ bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét. 
5. Tổng kết: (3’)
VN: Xem lại bài.
CBB:
Giáo viên nhận xét tiết học.
___________________________________
Tập làm văn
Tiết 4
NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói: 
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh. Trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 5’: 
Giáo viên nhận xét bài làm trước của học sinh. 
1 học sinh làm BT1.
2 học sinh đọc bảng danh sách tổ mình (dã xếp theo thứ tự).
Giáo viên nhận xét chung.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em học TLV bài: Cảm ơn, xin lỗi.
4. Phát triển các hoạt động 30’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp.
+ Mục tiêu: Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra lời nói cảm ơn phù hợp với các tình huống a, b, c.
- Học sinh thảo luận.
- Giáo viên nêu từng tình huống.
- Học sinh nói lời cảm ơn.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu:
+ Ta cảm ơn khi nào? Và thái độ khi cảm ơn?
- Học sinh nêu.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nói lời xin lỗi với từng tình huống a, b, c.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận và trình bày bằng tiểu phẩm.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nêu: Ta cần xin lỗi khi nào? Nêu thái độ khi xin lỗi
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
* Hoạt động 2: Tập tạo đoạn văn
+ Mục tiêu: Học sinh biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong SGK.
+ Phương pháp: Quan sát, thuyết trình.
+ ĐDDH: VBT, tranh minh họa.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên treo tranh, nêu yêu cầu quan sát tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Nhiều học sinh nói về nội dung từng tranh.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh viết lại nội dung các bức tranh.
- Vài học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
5. Tổng kết (3’):
VN: Xem lại bài.
CBB: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Giáo viên nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI-3.doc