TUẦN 29 Thứ hai ngy 26 tháng 3 năm 2012
Mơn: Toán
Bi: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ Mục tiêu :
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
* Tư duy phát triển. Giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị :
TUẦN 29 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Mơn: Toán Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I/ Mục tiêu : -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. * Tư duy phát triển. Giải quyết vấn đề. II/ Chuẩn bị : SGK III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1. KiĨm tra: Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống. Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn - Nhận xét chung. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2: Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó Bµi 3: điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập -GV nhận xét sửa sai . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110 -103 , 105 , 106 , 107 , 108. - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. - HS đọc. 110 Một trăm mười 111 Một trăm mươi một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm bốn 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm - HS thực hiện. a)113;115;118;119 123;125;127;129 b)152;154;156;159 162;163;165;166;168 c)192;194;195;197;199 -Chữ số hàng trăm đều là 1 -Chữ số hàng chục đều là 2 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4 129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158 120 125 ; 148 >128;199<200 Mơn:Tập đọc Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). * Tự nhận thức. Ra quyết định. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? - GV nhận xét – ghi điểm . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Những quả đào Hoạt động 1: Híng dÉn luyƯn ®äc -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó Hoạt động 2: Đọc từng đoạn -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . Hoạt động 3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 Hoạt động 4 /Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Người ông dành những quả đào cho ai ? *Ý 1:Chia đào cho mọi người. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? *Ý 2: Chuyện của Xuân. Câu 3: Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? *Ý 3:Việc làm của Vân. Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao? *Ý 4:Việc làm của Việt.: *GV rút nội dung bài. Hoạt động 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cây dừa . -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . -Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . -Cái vò,hài lòng,thơ dại,thốt (SGK) -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Mơn: Chính tả Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục đích yêu cầu : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. -Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Viết các từ sau : giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa. -Nhận xét chung . 2.Bài mới: *Giới thiệu -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Những quả đào” Hoạt động 1 /Hướng dẫn CT : -Đọc mẫu đoạn văn cần viết . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . + Người ông chia quà gì cho các cháu ? + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho ? + Người ông đã nhận xét gì về các cháu ? -Đoạn trích có mấy câu? + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?Vìsao? - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Viết bài : - GV đọc - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ Hoạt động 2 /Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : a. Điền vào chỗ trống s hay x ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập . b. Điền vào chỗ trống in hay inh ? -GV nhận xét sửa sai . - GV nhận xét cho điểm . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Chia mỗi cháu một quả đào. -Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. -Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. -Đoạn trích có 6 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy,dấu hai chấm được sử dụng. - Một,Còn,Ông vì là chữ đầu câu. Xuân,Vân tên iêng - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con - 2 em thực hành viết trên bảng. nhân hậu, quả ø, trồng , ăn xong -HS nhìn bảng viết vào vở -Sửa lỗi. - HS đọc yêu cầu . - cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan. - To như cột đình. -Kín như bưng. -Tình làng nghĩa xóm. -Kính trên nhường dưới. -Chín bỏ làm mười - Hai HS nêu lại cách trình bài. Mơn: Toán Bài: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: -Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. *HS khá giỏi:bài 1. II/ Chuẩn bị : -SGK III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KiĨm tra: - Gọi 2 HS lên làm ... 670 < 676 987 > 897; 699 < 701; 695 = 600 + 95 - HS đọc yêu cầu . - Phải so sánh các số với nhau . 299 , 420 ,875 , 1000 -HS thực hiện. -Nhận xét Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Mơn: Tập làm văn Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI.NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). II/ Chuẩn bị : VBT III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1.KiĨm tra: - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. -Nhận xét chung . 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Đáp lời chia vui.Nghe-trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà . c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Nghe kể chuyện(đọc chuyện) và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” Sự tích hoa dạ lan hương -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. -GV nhận xét sửa sai 3) Củng cố - Dặn dò: + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc tình huống a . -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó . Mơn : Luyện từ và câu Bài : Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi: Để làm gì? I/ Mục đích yêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). -Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3). II/ Chuẩn bị : -VBT III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1. KiĨm tra + Tiết trước các em học bài gì ? + Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả . + Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: -Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học :Từ ngữ về cây cối. câu hỏi:Để làm gì? Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan sát và trả lời. +Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? -Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là các bộ phận của cây . Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. + Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây . -Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận . * Hoạt động nhóm : Nhóm 1, 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa . Nhóm 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn . -Yêu cầu các nhóm báo cáo . -GV nhận xét sửa sai . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3. + Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy . -Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh . -Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó . -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp . - GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp . - Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? - Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 3) Củng cố - Dặn dò + Các em vừa học bài gì ? + Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ? -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét tiết học. - Từ ngữ về cây cối - 4 HS thực hiện theo yêu cầu . - Nhắc lại tựa bài -Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. - HS quan sát tranh . -Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa , quả , lá. -HS đọc yêu cầu . -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV + Nhóm 1,2 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ... -Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi -Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh Nhóm 3 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai - Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt -Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, -HS đọc yêu cầu . -Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây. - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài. Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì? Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây . -2 HS nêu . - HS trả lời. Mơn : Toán Bài : MÉT I/ Mục tiêu : -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét. -Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. *HS khá giỏi: bài 3 II/ Chuẩn bị : SGK III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1. KiĨm tra: - Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . -Nhận xét chung . 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài . - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : Số ? Bài toán yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 2: Tính . -GV nhận xét sửa sai . - Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài. Bµi 3: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ? m + Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét sửa sai . Bµi 4: : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. - HS quan sát. - HS đọc và viết bảng con . - Vài HS lên bảng thực hành đo. -10 dm. -1 m = 100 cm. - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m -1 HS đọc yêu cầu bài tập. 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. -Cây thông cao bao nhiêu mét ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. Bài giải Cây thông cao là : 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I.SƠ KẾT TUẦN: CHUYÊN CẦN: Vắng: Trễ: . VỆ SINH: Cá nhân: thực hiện tốt Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân. NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP: -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: .. -Quên đồ dùng: .. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:
Tài liệu đính kèm: