Sáng
Tiết 1
Toán
Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số từ 111 đến 120.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110
tuần 29 Thứ Hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012 Sáng Tiết 1 Toán Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết các số từ 111 đến 120. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số từ 101-110 B. bài mới: - Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,112,173 b. Thực hành : Bài 1 : Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2 a: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 Tiết 2-3 Tập đọc Những quả đào I . Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầ nhịn các cháu u biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. II. Các kỹ năng sống: - Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK IV. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) ? Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) ? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. ? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. ? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu 4. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Ôn tập đọc – hiểu I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Đọc và trả lời câu hỏi. 2. Rèn kĩ năng nhận xét: - Biết nghe và nhận xét lời bạn. II. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: II/- Đọc thầm và làm bài tập: thời gian 30 phỳt Đọc thầm bài: Tụm Càng và Cỏ con. (SGK trang 68 TV2-T2). Học sinh đọc thầm bài: Tụm Càng và Cỏ con rồi khoanh trũn chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳng. Cõu 1: Cỏ con làm quen với Tụm Càng bằng cỏch nào? Bằng lời tự giới thiệu. Bằng lời chào hỏi. Bằng lời chào hỏi và lời giới thiệu. Cõu 2: Đuụi Cỏ con cú lợi ớch gỡ? Làm cho Cỏ con đẹp thờm. Làm mỏi chốo, làm bỏnh lỏi. Làm nước khụng thấm vào người Cỏ con. Cõu 3: Dũng nào dưới đõy chỉ những loài cỏ nước mặn? Cỏ sấu, Cỏ thu, Cỏ chim, Cỏ mố. Cỏ heo, Cỏ nục, Cỏ chuồng, Cỏ trờ. Cỏ quả, Cỏ chộp, Cỏ hồng, Cỏ ngừ. Cõu 4: Trong cõu dưới đõy cú những dấu cõu nào? “ - Đuụi tụi vừa là mỏi chốo, vừa là bỏnh lỏi. Bạn xem này !”. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm.. Dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm. Dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu chấm. III. Nhận xét tiết học Gv Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Tiết 2 Luyện Toán Ôn tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố kiến thức đã học - Hs làm BT ôn tập. II. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Hs làm BT Cõu 1: Điền số : (2 đ) 5 + = 16 ; 16 - = 9 ; 3 x = 21 ; 15 : = 5 10 + = 18 ; 14 - = 10 ; 4 x = 32 ; : 4 = 9 Cõu 2: Điền dấu > ,< , = vào ụ trống : (2 đ) 4 x 5 4 x 6 2 x 9 4 x 4 3 x 8 4 x 8 5 x 7 9 x 4 Cõu 3: (1 đ) Hóy khoanh trũn vào cỏc hỡnh được tụ màu số ụ vuụng C A B Cõu 4: Tớnh: (1 đ) 4 x 7 = ........................ 24 : 3 = .............. 6 + 16 = ....................... 15 - 5 = .......... Cõu 5: (1 đ) Tỡm x: a/ 4 x x = 32 b/ x : 8 = 3 . ... ... Cõu 6: (1,5 đ) Mỗi ngày Liờn học 5 giờ. Mỗi tuần Liờn học 6 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liờn học bao nhiờu giờ ? Bài giải: . . .. A B C Cõu 7: (1,5 đ) Một đoạn dõy đồng được uốn thành hỡnh tam giỏc như hỡnh vẽ bờn. Tớnh độ dài đoạn đõy đồng đú. 6cm 6cm Bài giải: .. .. 8 cm ... III. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Tiết 3 Tự học Luyện từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hải để làm gì ? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Luyện đặt và trả lờicâu hỏi có cụm từ " Để làm gì" II. Các hoạt động dạy học: Hoạt đông1: Hoạt động cả lớp. - Học sinh nối tiếp nêu một số loại cây và tác dụng của nó. Hoạt động2: Gv cho Hs làm các bài tập sau. Bài 1:Viết tên những loài cây mà em biết vào từng nhóm cho phù hợp . A/ Cây lương thực, thực phẩm......... B/ Cây ăn quả......... C/ Cây bóng mát............... D/ Cây hoa............. Bài2: Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau vào chổ trống: - Người ta trồng bạch đàn để làm gì? - Người ta trồng mận để làm gì? - Người ta trông hoa để làm gì? Hoạt động3: Chấm chữa bài ______________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012 Sáng Tiết 1 Toán Các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ sốgồm số trăm, số chục số đơn vị. II. Đồ dùng – dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: 1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trực quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 3. Thực hành Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - Hướng dẫnHS - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số - Nhận xét Tiết 2 Kể chuyện Những quả đào I. Mục tiêu - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu(BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT1). II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) IV. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) Hướng dẫn hs - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau Tiết 3 Chính tả Những quả đào I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b. II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng đạt mục đích, HS viết đúng viết đẹp bài chính tả. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ bài tập 2a. IV.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Cả lớp viết bảng coo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, tr ... ng dưới nước I. Mục tiêu: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. II. Các kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và và xử lý thông tin về động vật sống dưới nước. Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. Phát triển kỹ năng hợp tác, Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK (60+61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao sông,hồ, biển. IV. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn ? B. Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK ? Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình H1: Cua H2: Cá vàng ? Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước ngọt ? H3: Cá quả H4: Trai (nước ngọt ) H5: Tôm (nước ngọt) H6: Cá mập + Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngự Bước 2: Làm việc theo cặp + Các nhóm trình bày trước lớp (nhóm khác bổ sung) KL: Có rất nhiều - Hình 60 các con vật sống nước ngọt - Hình 61 các con vật sống nước mặn. HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Các nhóm đem những tranh ảnh đã sưa tầm được để cùng quan sát và phân loại,sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to - HDHS phân loại + Loài vật sống ở nước ngọt + Loài vật sống ở nước mặn Hoặc + Các loài cá + Các loại tôm + Các loại trai, sò, ốc, hến Bước 2: HĐ cả lớp - Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn) - Trình bày sản phẩm, các nhóm đi xem sản phẩm, các nhóm khác. + 1 số HS XP làm trọng tài + Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào trước ) + Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác + Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Chiều: Tiết 1 Âm nhạc Gv chuyên trách dạy Tiết 2 Thể dục Gv chuyên trách dạy Tiết 3 Mĩ thuật Gv chuyên trách dạy _______________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012 Sáng Tiết 1 Chính tả Hoa phượng I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình tức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập (2) a / b. II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng đạt mục tiêu: HS viết đúng bài chính tả trình bày bài sạch đẹp. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ IV. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ ? Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ ngữ - Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực - GV đọc, HS viết bài - Chấm, chữa bài 3. Làm bài tập Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Tiết 2 Toán Mét I. Mục tiêu: - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi- mét, xăng- ti- mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài. - Biết ước lượng đo độ dài trong một trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập kiểm tra ? Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước ? Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy ? Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - 1 HS đọc yêu cầu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. ? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 3. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - Hướng dẫn HS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 16m 38m – 24m = 12m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -Hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 164cm C. Củng cố dặn dò Về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau Tiết 3 Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1). - Nghe GV kể, tả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2). II. Các kỹ nắng sống : - Giao tiếp ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập IV. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó. C. Củng cố – dặn dò: ? nêu ý nghĩa câu chuyện - Thực hành hỏi đáp chia vui - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Hoạt động dạy học Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Các em biết đươc những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. Chuẩn bị: Thầy: Phương hướng tuần tới. Trò: ý kiến xây dựng. III. Nội dung sinh hoạt: *Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Bên cạnh đó một số em chưa ngoan. *Học tập: Một số em đã có ý thức học tập tốt. Bên cạnh đó một số em chưa xác định đúng động cơ học tập. *Các hoạt động khác: Các em tham gia thể dục, hát đầu, giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. *Phương hướng tuần tới: Duy trì các nề nếp, khắc phục tồn tại. Chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố, ôn tập về chủ điểm : Cây cối. - HS biết dựa vào bức tranh để viết thành những câu văn ,bài văn nói về cảnh trong bức tranh đó II. Hoạt động dạy học: HĐ 1: GV cho HS làm BT 1 trang 76 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - Lớp nhận xét, GV bổ sung HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 2, 3 trang 77 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS nêu yêu cầu – HS nói về nội dung từng tranh – Lớp nhận xét bổ sung - HS tự làm bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu HĐ 4: Chấm – Chữa bài - GV gọi HS có bài khá tốt đọc cho lớp nghe - Lớp nhận xét – GV bổ sung - GV nêu một số ưu điểm, tồn tại bài làm của HS III. Nhận xét giờ học: Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập về đọc, viết số hàng trăm, chục, đơn vị. II. Hoạt động dạy học : * HĐ 1: GV cho HS làm BT 1, 2, 3, 4 trang 81-82 VBT Thực hành Tiếng Việt và Toán. - HS đọc yêu cầu rồi làm Bài 1. Viết: Bài 2. Nối: Bài 3. Số: Bài 4. So sánh: - HS làm GV theo dõi giúp đỡ * HĐ 2: HS lên bảng chữa – Lớp nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị tiết sau. Tiết 3 Tự học Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. - Rèn kĩ năng nghe- hiểu. -Nghe thầy(cô) kể chuyện "Sự tích hoa dạ lan hương" nhớ và trả lời câu hỏi về nội dung của chuyện. -Hiểu nội dung chuyện. II. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài: Hđ1: Hd làm bài tập: Bài 1: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau: a)Em đạt giải trong cuộc thi VSCĐ của nhà trường tổ chức.Các bạn trong lớp chúc mừng em. Em đáp:.......... b)Em là hs đạt nhều điểm tốt nhất trong tháng vừa qua.Cô chúc mừng em trước lớp. Em đáp:......... c)Em có bài được đăng trên báo nhi đồng. Ông bà chúc mừng em. Em đáp:.......... Bài 2: Gv kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương . (3 lần) . Gv nêu lần lượt từng câu hỏi.(Chủ yếu hs TB, yếu trả lời) Hs trả lời.Gv chốt lại. - Hs hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong sgk - Hs khá kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét tiết học. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: