Tuần 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
________________________________________
Tiết 2 : Toán
Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số từ 111 đến 120.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ ________________________________________ Tiết 2 : Toán Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết các số từ 111 đến 120. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II.đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số từ 101-110 B. bài mới: - Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,112,173 b. Thực hành : Bài 1 : Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2 a: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 _____________________________________________________ Tiết 3: Mĩ thuật GV chuyờn dạy _______________________________________________ Tiết 4 + 5 : Tập đọc Những quả đào I . Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầ nhịn các cháu u biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. II. Các kỹ năng sống: - Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK IV. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) ? Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) ? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. ? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. ? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu 4. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 : Đạo đức : giúp đỡ người khuyết tật (Tiết2) I. Mục tiờu: - - Biết mọi ngườu cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phì hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. Các kỹ năng sống: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. Kỹ năng thu thập và xử lỹ thông tin về các hoạt động giúp dỡ người khuyết tật ở địa phương. III. Đồ dựng dạy học: - Việc làm về giúp đỡ người khuyết tật IV. Cỏc hoạt độngdạy và học : 1.ổn định tổ chức : lớp hỏt 2.Kiểm tra : - Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ? 3.Dạy - học bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1: Xử lí tình huống : - HS đọc yêu cầu, các tình huống . Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? KL : c. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật . - Gv nêu yêu cầu Rút ra kết luận chung : Người khuyết tật chụi nhiều đau khổ , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ họ để họ đỡ buồn tủi , vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Cần làm việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ 4.Củng cố, dặn dũ - Khi người khuyết tật em cần phải làm gì ? Về nhà học bài HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người hỏng mắt đến tận nhà cần tìm HS trình bày các tư liệu đã sưu tầm được Cho HS thảo luận nhóm tư liệu vừa nêu _____________________________________________ Tiết 2 : Kể chuyện Những quả đào I. Mục tiêu - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu(BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT1). II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) IV. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) Hướng dẫn hs - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau _____________________________________________ Tiết 3 : Toán Các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ sốgồm số trăm, số chục số đơn vị. II. Đồ dùng – dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: 1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 3. Thực hành Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - Hướng dẫnHS - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số - Nhận xét __________________________________________ Tiết 4 : Chính tả(tập chép) Những quả đào I. Mục tiêu: - chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - làm được BT(2) a / b. II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng đạt mục đích, HS viết đúng viết đẹp bài chính tả. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ bài tập 2a. IV.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Cả lớp viết bảng coo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, trồng,dại b. HS chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan. - HS khá giỏi làm các bài tập b. Điền inh hay in - To như cột đình - Kín như bảng - Tình làng - Chín bỏ. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả. _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : Tập đọc Cây đa quê hương I. Mục tiêu: - Đoc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, Thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng nhận thức: HS biết thể hiện tình cảm của mình đối với quê hương. III. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọ ... đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác + Trong quá trình chơi 2 đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 : Tập viết Chữ hoa: A (kiểu 2) I. Mục tiêu: . - Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần) II. Các kỹ năng sống: - Kỹ năng đạt mục tiêu: HS viết dúng viết đẹp bài viết chữ hoa A. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A kiểu 2 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con chữ Y hoa - 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu ? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li - 5 li Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược ? Nêu cách viết chữ A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2 * GV viết lên bảng nhắc lại cách viết. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS viết cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả ? Hiểu nghĩa của cụm từ - ý nói giầu có ở vùng thôn quê 4. Hướng dẫn viết vở - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ - Hướng dẫn hs viết - 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ A. Tiết 2 : Chính tả (nghe – viết) Hoa phượng I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình tức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập (2) a / b. II. các kỹ năng sống: - Kỹ năng đạt mục tiêu: HS viết đúng bài chính tả trình bày bài sạch đẹp. III. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ IV. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ ? Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ ngữ - Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực - GV đọc, HS viết bài - Chấm, chữa bài 3. Làm bài tập Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. ________________________________________________ Tiết 3 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ só. - Biết sắp xếp các số có ba đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. đồ dùng - Bộ lắp ghép hình III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đếm miệng từ 661-674 2 HS - Đếm miệng từ 871-884 - GV nhận xét B. Bài mới: a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 567,569 - Viết số 567,569 - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 < 9 KL: 567 < 569 * So sánh tiếp 375 > 369 b. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu Bài 1 : Hướng dẫn HS làm - 4 HS lên bảng chữa Bài 2 a: Số -HDHS làm - HS làm sgk - Cho HS đọc Bài 3 dòng 1: , = - HS làm sgk (hoặc bảng con) - Gọi HS lên bảng chữa 543 < 590 142 < 143 ?Nêu cách so sánh 670 < 676 987 > 897 699 > 701 695 = 600 + 95 C. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Âm nhạc GV chuyên dạy _________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Thể dục GV chuyờn dạy __________________________________________________ Tiết 2 : Tập làm văn Đáp lời chia vui - nghe trả lời câu hỏi I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1). - Nghe GV kể, tả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2). II. Các kỹ nắng sống : -Giao tiếp ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực. III. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập IV. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó. C. Củng cố – dặn dò: ? nêu ý nghĩa câu chuyện - Thực hành hỏi đáp chia vui - Nhận xét tiết học. _____________________________________________ Tiết 3 : Toán Mét I. Mục tiêu: - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi- mét, xăng- ti- mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài. - Biết ước lượng đo độ dài trong một trường hợp đơn giản. II. đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập kiểm tra ? Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước ? Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy ? Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - 1 HS đọc yêu cầu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. ? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 3. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - Hướng dẫn HS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 16m 38m – 24m = 12m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -Hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 164cm C. Củng cố dặn dò Về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau _______________________________________________ Tiết 4 : Thủ công Làm vòng đeo tay (t1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. II. Đồ dựng day - học: Vòng đeo tay bằng giấy , giấy màu , kéo, keo dán III. Cỏc hoạt động dạy và học : 1.ổn định tổ chức : lớp hỏt 2.Kiểm tra : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Dạy - học bài mới : Nội dung Phương phỏp 1. Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét : - Cho HS quan sát chiếc vòng đeo tay mẫu . Vòng đeo tay được làm bằng gì ? có mấymàu? Dán nối các nan giấy làm thành vòng đeo tay 2. Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn mẫu * Bước 1 : Cắt thành các nan giấy * Bước 2 : Dán nối các nan giấy * Bước 3 : Gấp các nan giấy * Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Cho HS nhắc lại các bước làm vòng đeo tay 3. Hoạt động 3 : Thực hành : - Cho HS thực hành - Gv quan sát , uốn nắn 4.Củng cố , dặn dũ : Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay ? Về nhà học bài và thực hành làm vòng đeo tay Quan sỏt Quan sát Thực hành ________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt I. Mục tiờu : - Các em biết đươc những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. Chuẩn bị: Thầy: Phương hướng tuần tới. Trò: ý kiến xây dựng. III. Nội dung sinh hoạt: *Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Bên cạnh đó một số em cha ngoan. *Học tập: Một số em đã có ý thức học tập tốt. Bên cạnh đó một số em cha xác định đúng động cơ học tập. *Các hoạt động khác: Các em tham gia thể dục, hát đầu, giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. *Phương hướng tuần tới: Duy trì các nề nếp, khắc phục tồn tại. _____________________________________________________________________ ... _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: