Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao

Hoạt động của Thầy

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ

GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút

- Nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới: Luyện tập

* Bài 1: SGK

Yêu cầu HS quan sát tranh

Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp

* Bài 2:

GV cho HS làm bài

- GV nxét, sửa bài

4. Củng cố:

5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo

-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.

Nxét tiết học

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
GV cho HS làm bài
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Nxét tiết học
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- Nxét tiết học
	TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ổn định:
2. Bài cũ :Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét
4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
- Luyện đọc đoạn. 
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
	Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
b) Kể lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi)
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố : 
5 Dặn dò :HS về nhà kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: 
Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA.
I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. CHUẨN BỊ : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
	 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
 X = 5 x 2
	 X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- GV nxét, sửa bài
Bài 2: Tìm x
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét 
4. Củng cố : Gọi HS phát biểu tìm số bị chia
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.
- Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-HS tự viết
 6	 :	 2	= 3
Số bị chia	Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2. 
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
 X : 2 = 3 x : 3 = 2
 X = 3 x 2 x = 2 x 3
 X = 6 x = 6 .
- HS đọc bài.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
 - HS phát biểu
CHÍNH TẢ( tập chép)
	 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. MỤC TIÊU: 
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Bé nhìn biển
-Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
-Nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết ho ...  câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
- 2 HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học.
 TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ .
* Bài tập cần làm : 1 ; 2.
II. CHUẨN BỊ: Thước đo độ dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu
 A 
 3cm 4cm
 B 
 5cm C
 - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
	3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Ta nói rằng: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH và tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 
- Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác là :
 7 + 10 + 13 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
Bài 3: HD
4. Củng cố : Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
 X : 3 = 5 x : 4 = 6 
 X = 5 x 3 x = 6 x 4
 X = 15 x = 24
HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnhBC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
 - HS theo dõi
-HS tự làm rồi chữa bài.
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
-HS tự làm rồi chữa bài.
CHÍNH TA Û( Nghe viết )
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
Gv đọc cho Hs viết 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố :Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi 
5.Dặn dò: HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.- Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Hs viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
-Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-HS tìm tiếng: 
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- 
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống 
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 2
-Treo bức tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay. 
4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi
- HS nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
- Bài tập cần làm : 2, 3,4
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định:
2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: HDVN
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố :GV tổng kết, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét 
- HS làm vở
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS xnét, sửa bài
- HS nghe.
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vịng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu dây xúc xích .Qui trình minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích 
3. Bài mới:
Hoạt động 3 : Hs thực hành làm dây xúc xích trang trí. 
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng .
- Động viên các em làm dây xúc xích dài nhiều màu sắc khác nhau để có thể trang trí góc học tập và trang trí trong gia đình.
- Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò : Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài: Làm đồng hồ đeo tay. 
- Nxét tiết học
2 Hs nhắc lại qui trình
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_luu.doc