Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010 .
Tập đọc
Tiết 70 , 71 . Bài : Quả tim khỉ .
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài . Biết ngắt , nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị cá Sấ lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn . ( TL được CH 1 , 2 , 3 , 5 ) .
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
II/ ĐDDH : Tranh sgk , thẻ từ , băng giấy .
III / Các HĐDH chủ yếu :
TUẦN 24 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010 . Tập đọc Tiết 70 , 71 . Bài : Quả tim khỉ . I/ Mục tiêu : - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài . Biết ngắt , nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị cá Sấ lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn . ( TL được CH 1 , 2 , 3 , 5 ) . * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 . II/ ĐDDH : Tranh sgk , thẻ từ , băng giấy . III / Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. ổn định : B . KTBC : - Nhận xét , phê điểm . - Nhận xét , bước KT . C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Quả tim Khỉ . - Ghi tựa . 2/ HD luyện đọc : 2.1. Đọc mẫu toàn bài . 2.2. Đọc từng câu : - Chọn từ khó ghi bảng HDHS đọc : ven sông , quyẫy mạnh , dài thượt , hoảng sợ , trấn tĩnh , tẽn tò 2.3. Đọc từng đoạn trước lớp : - Gắn băng giấy ghi câu khó HD HS đọc : + Một con vật da sần sùi ,/ dài thược ,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt ,/ trườn lênbãi cát .// + Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí ,/ với hai hàng nước mắt chảy dài .// - Nêu từ khó hiểu ở SGK - Tìm từ đồng nghĩa với “ bội bạc” 2.4. Đọc từng đoạn trong nhóm : - Theo dõi giúp HSKK đọc . 2.5. Thi đọc giữa các nhóm : - Nhận xét tiết 1 Tiết 2 3/ HD tìm hiểu bài : Câu 1: Khỉ đối xử với cá xấu như thế nào ? Câu 2 : Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? Câu 3 : Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm cho Cá Sấu tin Khỉ ? * Câu 4 : Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? - Câu 5 : Hãy tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật : + Khỉ + Cá Sấu 4/ Luyện đọc lại : - HD HS đọc 5/ Củng cố , dặn dò : - ND câu chuyện như thế nào ? - Qua câu chuyện em thấy ở Cá Sấu điều gì? - Liên hệ GD : Học tập tính Khỉ thông minh, bình tĩnh . - Nhận xét tiết học . - hát - 2 hs nối tiếp đọc bài Nội quy Đảo Khỉ . TLCH 1 , 2 . - 1 hs nêu ý nghĩa bài . - Mở SGK / 50 . Quan sát tranh . - Nối tiếp mỗi em đọc 1 câu . - Nêu từ khó đọc . - Cá nhân . HSKK . Cả lớp - Nối tiếp mỗi em một đoạn - Cá nhân , cả lớp - Nêu giải nghĩa SGK . -Phản bội , vô ơn , tệ bạc , bội ước , bội nghĩa . - Đọc theo nhóm 2 . - Đại diện nhóm ( đoạn 1) - Đọc truyền điện ( đoạn 2 ) - HSKK ( đoạn 3 ) - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Đọc thầm đoạn 1 TLCH 1: Thấy cá sấu khóc vì không có bạn . Khỉ mời cá sấu kết bạn . Từ đó ngày nào khỉ củng hái quả cho cá sấu ăn . - Đọc thầm đoạn 2 . TLCH : Cá sấu giả vờ mời khỉ đến nhà chơi khỉ nhận lời ngồi trên lưng . Đi đã xa bờ cá sấu nói cần quả tim của khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn . - Khỉ giả vờ sẳn sàn giúp Cá Sấu bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ lấy quả tim để ở nhà . - “Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước .” Bằng câu nói ấy Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẳn sàn tặng tim của mình cho Cá Sấu . * Vì bị Khỉ biết lộ bộ mặt bội bạc , gian dối ( HSKG TL ) - Khỉ tốt bụng , thật thà , thông minh . Cá Sấu , giả dối , bội bạc , độc ác . - 2 , 3 nhóm thi đọc theo vai - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . - Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn . Toán Tiết 116 . Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b . - Biết tìm một thừa số chưa biết . - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) . - BT cần làm 1 , 3 , 4 . * HS khá , giỏi : BT 2 , 5 ( SGK/117 ) nếu còn thời gian . II/ ĐDDH : Băng giấy BT3 , bảng nhóm . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A/ Ổn định : B/ KTBC : - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm thế nào ? - Nhận xét bước KT . C/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Luyện tập - Ghi tựa . 2/ HD làm BT : Bài 1 : Tìm x a) x x 2 = 4 b) 2 x X = 12 c) 3 x X = 27 - X có tên gọi là gì trong phép tính ? - Muốn tìm thừa số em làm sao ? Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống : - Gắn băng giấy ghi BT3 . - Ô trống thứ nhất tìm gì ? Em làm sao ? - Ô trống thứ 2 , 4 , 6 tìm gì ? Em làm sao ? Bài 4 : Có 12kg gạo chia đôi vào 3 túi . Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi túi có mấy kg gạo em làm thế nào ? - Nhận xét , chốt ý đúng . * Bài 2 : Tìm y a) y + 2 = 10 b) y x 2 = 10 c) 2 x y = 10 * Bài 5 : Có 15 bông hoa cắm vào các lọ mỗi lọ 3 bông hoa . Hỏi cắm được mấy lọ hoa ? 3/ Củng cố , dặn dò : - Về HTL bảng chia 3 , cách tìm thừa số . - Nhận xét tiết học . - Hát - Lấy tích chia cho thừa số đã biết . - 3HS TL . HSKK TL . - Mở SGK/ 117 - Đọc y/c - Thừa số - Lấy tích chia cho thừa số kia . - Làm vào vở . 3HS làm ở bảng con có 1 HSKK làm phần a) - Nhận xét , chữa bài . - Đọc y/c - Quan sát . - Tìm tích . Lấy thừa số nhân thừa số . - Tìm thừa số . Lấy tích chia cho thừa số kia . - Làm vào SGK - Lần lượt lên bảng làm . HSKK lên làm ô thứ 4 . Nhận xét . chữa bài . - Đọc đề toán . - Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi . - Mỗi túi có mấy kg gạo ? - Lấy 12kg gạo chia cho 3 túi . 12 : 3 = 4 - Làm vào vở - 1HS làm ở bảng nhóm - Nhận xét đọc bài làm . HSKK đọc . - Chữa bài * Đọc y/c . 3HS khá , giỏi lên bảng mỗi em làm một phần . Cả lớp làm bảng con phần a) - Nhận xét , tuyên dương . - Đọc đề toán * 2HS khá , giỏi lên bảng làm nhanh , đúng . - Cổ vũ , nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Nêu cách tìm thừa số . HSKK nêu . RÚT KINH NGHIỆM : Kể chuyện Tiết 24 . Bài : Quả tim Khỉ I/ Mục tiêu : - Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện . * HS khá , giỏi biết phân vai dưng lại được câu chuyện ( BT2 ) . II/ ĐDDH : Tranh SGK ( phóng to ) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A/ Ổn định : B/ KTBC : - Nhận xét , phê điểm . - Nhận xét bước KT . C/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Tiết này các em sẽ kể câu chuyện Quả tim Khỉ . - Ghi tựa . 2/ HD kể chuyện : Bài 1: Dựa vào các tranh sau hãy kể từng đoạn câu chuyện Quả tim Khỉ - Gắn 4 tranh lên bảng . - Chia lớp thành nhóm 4 - Theo dõi , giúp đỡ HSKK kể chuyện . * Bài 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện . 4/ Củng cố , dặn dò : - Liên hệ GD . - Khen những nhóm kể lại câu chuyện hay . - Về tập kể chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học . - Hát - 3HS phân vai ( người dẫn chuyện , Ngựa , Sói ) . Kể lại chuyện Bác sĩ Sói . - 1HS nói ý nghĩa chuyện . - Mở SGK/52 - Đọc y/c - Quan sát - Nói lại ND từng tranh . + Tranh 1 : Cá Sấu và Khỉ kết bạn . + Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi + Tranh 3 : Khỉ thoát nạn . + Tranh 4 : Bị Khỉ mắng . Cá Sấu tẽn tò , lủi mất . - Kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện nhóm kể đoạn - Nhóm kể mỗi em một đoạn - HSKK kể một đoạn - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Đọc y/c * 3HS khá , giỏi phân vai dựng lại câu chuyện . - Nhận xét , tuyên dương . * Thi kể theo vai trước lớp . - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Nói lại ý nghĩa câu chuyện . RÚT KINH NGHIỆM : Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Thể dục Giáo viên dạy chuyên ******** Chính tả Tiết 47 . Bài : Quả tim Khỉ I/ Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật , không mắc quá 5 lỗi CT . - Làm được BT2(b) , BT3(b) . II/ ĐDDH : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A/ Ổn định : B/ KTBC : - Đọc lần lượt : Nục nịch , nườm nượp , bước đi , bắt chước . - Nhận xét , uốn nắn . - Nhận xét bước KT . C/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nghe viết Quả tim Khỉ . - Ghi tựa . 2/ HD nghe viết CT : - Đọc bài CT . - Những chữ nào trong bài CT phải viết hoa? tại sao ? - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu . Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? - Đọc bài CT . - Đọc lần lượt từng câu , từng cụm từ . - Đọc lại cả bài . - Chấm 5-7 tập . Nhận xét từng tập . 3/ HD làm BT CT : Bài 2 : Điền vào chỗ trống : b) ut hay uc : + Ch mừng , chăm ch + L lội , l lọi . - Gắn bảng nhóm ghi BT2(b) - Nhận xét , chốt ý đúng : Chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục lọi . Bài 3(b) : Tìm tiếng có vần ut , uc có nghĩa như sau : + Co lại . + Dùng xẻng lấy đất , đá , cát + Chọi bằng sừng hoặc đầu . - Nêu lần lượt từng gợi ý . - Nhận xét , chốt ý đúng : Rút , xúc , húc . 4/ Củng cố , dặn dò : - Về chữa lỗi viết sai . - Nhận xét tiết học . - Hát - 2HS viết bảng lớp . Lớp viết bảng con . - HSKK đọc . - Mở SGK/48 - 2HS đọc lại . - Cá Sấu , Khỉ viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật . Bạn , Tôi , Vì , Từ viết hoa là vì chữ đầu câu . - Lời Khỉ “ bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?” được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch đầu dòng . - Lời Cá Sấu “ Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi” được đặt sau dấu gạch đầu dòng . - Dò SGK - Viết vào vở - Soát lại . Mở SGK đổi vở , chữa bài . - Mở VBT - Đọc y/c . Làm vào VBT - 1HS lên bảng làm . Nhận xét . - Chữa bài . HSKK đọc lại BT2(b) - Đọc y/c - Làm bảng con . - Chữa bài . HSKK đọc lại ở từ vừa tìm . RÚT KINH NGHIỆM : Đạo đức Tiết 24.Bài :Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Nêu được một số y/c tối thiểu khi nhận ... ị lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1a/24: Hướng dẫn HS làm: + Sâu bọ + Xâu kim. + Củ sắn + Xắn tay áo. + Sinh sống + Xinh đẹp + Xát gạo + Sát bên cạnh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dị. -Cho HS viết: xâu kim, huơ vịi. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Nĩ đập tan xe mất. Phải bắn thơi! Bảng con. HS viết vào vở.HS yếu tập chép. Đổi vở dị. Bảng con 2 từ. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm. Bảng. Tập đọc Tiết 72 . Bài : Voi nhà I/ Mục tiêu : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ít cho con người . ( TL được các CH trong SGK ) II/ ĐDDH : Tranh SGK , thẻ từ , băng giấy . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A/ Ổn định : B/ KTBC : - Nhận xét , phê điểm . - Nhận xét bước KT . C/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ đọc một câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ôtô qua vũng lầy giúp con người qua bài tập đọc Voi nhà . - Ghi tựa . 2/ HD luyện đọc : 2.1 Đọc mẫu toàn bài . 2.2 Đọc từng câu . - Chọn từ khó gắn thẻ từ HD HS đọc : Voi rừng , nhúc nhích , vục , vũng lầy , vội vã . 2.3 Đọc từng đoạn trước lớp . Chia đoạn Đoạn 1 : Gần tối ..qua đêm . Đoạn 2 : Gần sáng ..phải bắn thôi . Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Đưa băng giấy ghi câu khó HD HD đọc : + Nhưng kìa ,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy .// Lôi xong ,/ nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun .// - Nêu lần lượt các từ ngữ khó hiểu SGK . Giảng thêm : + Hết cách rồi : Không còn cách gì nữa . + Chộp : Dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật . + Quặp chặt vòi : Lấy vòi quấn chặt vào . 2.4 Đọc từng đoạn trong nhóm . - Chia lớp thành nhóm 2 . - Theo dõi giúp HSKK đọc . 2.5 Thi đọc giữa các nhóm . 3/ HD tìm hiểu bài : Câu 1 : Tại sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng ? Câu 2 : Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Theo em nếu đó là con voi rừng mà nó định đập xe thì có nên bắn không ? - Giúp HS hiểu : + Theo em hiện nay voi là loài thú như thế nào ? + Thú quý hiếm ta cần làm gì ? - Nổ súng cũng nguy hiểm , voi có thể tức giận , hăng máu xông lên chỗ nó đoán có người bắn nó . Câu 3 : Con voi đã giúp họ như thế nào ? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? 4/ Luyện đọc lại : 5/ Củng cố , dặn dò : - Hát - 3HS nối tiếp đọc bài Quả tim Khỉ . HSKK đọc đoạn 1 . TLCH ứng với ND đoạn đọc . - 1HS nêu ND , ý nghĩa bài . - Nối tiếp mỗi em đọc một câu . - Nêu từ ngữ khó đọc . - Cá nhân . HSKK , cả lớp . - Nối tiếp mỗi em đọc một đoạn . - Cá nhân , HSKK , cả lớp . - Nêu giải nghĩa . - Nghe , ghi nhớ . - Đọc bài theo nhóm 2 . - HSKK đoạn 1 . - Đọc truyền điện đoạn 2 - Đại diện nhóm đoạn 3 - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Đọc thầm đoạn 1 . TLCH 1 : Vì xe bị sa xuống vũng lầy không qua được ? - Đọc thầm đoạn 2 . TLCH 2 : Mọi người sợ con voi đập tan xe . Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi Cần ngăn lại . - Lớp trao đổi . - Thú , quý hiếm . - Bảo vệ chúng . - Đọc thầm đoạn 3 . TLCH 3 : Voi quặp vòi vào đầu xe , co mình , lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy . - Vì voi nhà không dữ tợn , phá phách như voi rừng và hiền lành , biết giúp người ./ Vì voi nhà thông minh , trước hki kéo xe , biết lúc lắc vòi ra hiệu , sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy , nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin ./ Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun nghĩa là đi về nơi có người ở , về với chủ nó . - 3HS thi đọc theo vai . - HSKK đọc tiếp sức . - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Nêu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người . - Lặp lại . HSKK lặp lại . - Voi là 1 loài thú dữ nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành người bạn thân thiết của người dân vùng núi rừng , giúp họ làm những việc nặng nhọc giống như con trâu , con bò . Là người bạn thân thiết của người bạn nông dân trên đồng ruộng . Loài voi hiện nay không còn nhiều ở rừng VN . Nhà nước ta đang có biện pháp bảo vệ loài voi . - Về kể chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học . RÚT KINH NGHIỆM : Toán Tiết 118 . Bài : Một phần tư I/ Mục tiêu : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ một phần tư” biết đọc , viết 1/4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau . - BT cần làm : Bài 1 , 3 . * HS khá , giỏi làm BT2 ( nếu còn thời gian ) II/ ĐDDH : Hình vuông biểu diễn 1/4 , tranh SGK . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A/ Ổn định : B/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Một phần tư . - Ghi tựa . 2/ Giới thiệu 1/ 4 - Đưa hình vuông biểu diễn 1/ 4 gắn lên bảng . - Hãy nhận xét về hình vuông . - Lấy 1 phần : Đây là một phần tư . - Viết lên bảng : 1/ 4 . Các phần còn lại mỗi phần cũng là 1/ 4 . Chỉ vào các phần còn lại . - Hãy nói cách viết 1/ 4 . - Lưu ý đọc là một phần tư không đọc một phần bốn . - Làm thế nào để có được một phần tư ? 3/ Thực hành : Bài 1 : Đã tô màu 1/ 4 hình nào ? - Gắn tranh BT1 . - Nhận xét , chốt ý đúng hình A , B , C . - Còn hình D thế nào ? Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con thỏ ? - Gắn tranh BT3 . - Nhận xét , chốt ý đúng : Hình a) - Hình b) thế nào ? * Bài 2 : Hình nào có 1/ 4 số ô vuông đã tô màu ? - Gắn tranh BT2 - Nhận xét , chốt ý đúng . Hình A , B , D . 4/ Củng cố , dặn dò : - Làm thế nào để có được 1/ 4 . - Vẽ bảng một hình chữ nhật , một hình tròn . - Về tập chia hình , các vật , con vật thành 1/ 4 . - Nhận xét tiết học . - Hát - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau . - Lặp lại 1/ 4 . - Quan sát , ghi nhớ . - Vài HS nói . HSKK nói : Viết 1 rồi kẻ đường vạch ngang dưới 1 viết 4 thẳng cột với 1 . - Viết bảng con : 1/ 4 . - Chia thành 4 phần bằng nhau lấy một phần đó là 1/ 4 . - HSKK lặp lại . - Mở SGK/119 - Đọc y/c . Làm vào SGK . - 1HS lên bảng làm . Nhận xét . - Chữa bài . - Chỉ tô màu 1/ 3 hình . - Đọc y/c . Làm vào SGK . - HS làm vào bảng con . - Đã khoanh vào 1/ 2 số con thỏ - Đọc y/c . * 2HS khá , giỏi thi đua làm nhanh , đúng . - Cổ vũ , nhận xét . - Tuyên dương . - Nêu tên bài . - HSKK TL . - 2HS lên làm thế nào để có 1/ 4 hình . RÚT KINH NGHIỆM : Luyện từ và câu Tiết 24 . Bài : Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm , dấu phẩy . I / Mục tiêu : Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật ( BT1 , BT2 ) - Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đọn văn ( BT3 ) . II/ ĐDDH : Tranh phóng to BT1 , băng giấy , thẻ từ . III/ Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : - Nhận xét phê điểm . - Nhận xét bước KT . C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Từ ngữ về muôn thú . Dấu chấm , dấu phẩy . - Ghi tựa . 2/ HD làm BT : Bài 1 : Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : tò mò , nhút nhát , dữ tợn , tinh ranh , hiền lành , nhanh nhẹn . - Gắn tranh SGK phóng to lên bảng . - Chia lớp thành nhóm 2 . - Giao việc : Thảo luận tìm đặc điểm thích hợp của con vật . - Nhận xét , chốt ý đúng Bài 2 : Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây : a) Dữ như . c) Khỏe như b) Nhát như . d) Nhanh như ( Thỏ , voi , hổ ( cọp ) , sóc ) - Gắn thẻ từ các phần a) , b) , c) , d) và tên các con vật . - Nhận xét , chốt ý đúng . - Chốt lại : Các thành ngữ các em vừa đọc nói về người . Câu a) chê người dữ tợn . Câu c) Khen làm việc khỏe . Câu d) tả động tác nhanh nhẹn . Câu b) chê người nhút nhát . - Các em có thể tìm thêm các cụm từ so sánh tương tự như trên không ? Bài 3 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống ? - Gắn băng giấy ghi BT3 . - Bài yêu cầu làm gì ? - Nhận xét , chốt ý đúng :£,£,£,£, £ 3/ Củng cố , dặn dò : - Về tìm thêm đặc điểm của những con vật , dùng từ so sánh . - Nhận xét tiết học . - Hát - 2hs thực hiện hỏi đáp : 1 hs nêu thú dữ nguy hiểm hoặc thú không nguy hiểm , 1 hs nêu tên con thú theo yêu cầu của bạn . - 2 hs : 1 hs nói câu kể , 1hs đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào ? - Mở VBT / 55 - Đọc yêu cầu . - Quan sát , nêu tên con vật vài em . Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên - 2 hs lên bảng 1em chỉ con vật nói tên con vật , 1 em nêu đặc điểm của con vật . - Nhận xet , bổ sung , trao đổi . - Lặp lại tên và đặc điểm của con vật . HSKK nêu lại . - Đọc yêu cầu các phần a) , b) , c) d) và tên các con vật . Làm vào SGK . - Nối tiếp lên gắn thẻ tên các con vật vào sau đặc điểm cho thích hợp . HSKK lên gắn Dữ như - Nhận xét . - Đọc tên các phần đã được chọn . HSKK đọc lại . - Khỏe như trâu , chậm như rùa , nhanh như cắt . - Đọc yêu cầu . - Đọc đoạn văn ở băng giấy . - Điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống . - Làm vào SGK . - 1 hs lên bảng làm ở băng giấy . - Nhận xét . - Chữa bài . - Đọc lại , ngừng bghỉ đúng chỗ . - Nói lại các việc vừa thực hiện ở tiết học . RÚT KINH NGHIỆM ..
Tài liệu đính kèm: