Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai

Thứ ba , ngày 31 tháng 1 năm 2012

Tập đọc

 Tiết 64, 65. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3,5).

*KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phó với căng thẳng.

II.Chuẩn bị:

 - GV: Baûng phuï

 - HS: Sgk

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Trường Tiểu học Lê Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba , ngày 31 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
 Tiết 64, 65. MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3,5).
*KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phĩ với căng thẳng.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Sgk
III.Các hoạt động dạy học: 	
TIẾT 1
A.Bài cũ:
 - HS đọc thuộc , TLCH gắn với nội dung cuả bài Vè chim – nhận xét.
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu, HS lắng nghe
-HS nối nhau đọc từng câu – GV theo dõi sửa sai 
- Đọc đoạn trước lớp :
 + Đọc từng đoạn nối nhau 1 lượt 
 + HS đọc từng đoạn , kết hợp ngắt nghỉ:
 Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. // 
 ( giọng hồi họp lo sợ )
 Chồn bảo Gà Rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// 
 ( giọng cảm phục, chân thành )
 + HS đọc chú giải trong bài.
 Đ 1 : ngầm 
 Đ 2 : cuống quýt 
 Đ 3 : đắn đo, thình lình 
 * GV giảng thêm từ : coi thường, trốn đằng trời.
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
 +3 HS thi đọc đoạn 2; nhận xét
 +Lớp đọc ĐT đoạn 2 ; nhận xét
 + 3 nhóm thi đọc tiếp sức cả bài.
- Nhận xét
TIẾT 2
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc câu hỏi1 - Đọc thầm đoạn 1 – TLCH 
 Nhận xét, chốt lại câu đúng 
- HS đọc câu hỏi 2 – Đọc thầm đoạn 2 – TLCH 
 Nhận xét, chốt lại : Chồn sợ hãi chẳng nghĩ được điều gì cả 
- HS đọc câu hỏi 3 – đọc thầm đoạn 3 – Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.
 Nhận xét , tuyên dương
- GV nêu câu hỏi 4 – HS TLCH .
- Nhận xét chọn câu trả lời đúng 
- GV nêu câu hỏi 5 - HS phát biểu , giải thích 
- Liên hệ GD : Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? 
 Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người . Chớ kiêu 
 căng . hợm mình , xem thường người khác .
*Hoat động 2 : Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2 .Hướng dẫn thi đọc tiếp sức 
- Thi đọc giữa các nhóm ; nhận xét , tuyên dương
C.Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài 
- GD : Cần biết bảo vệ những động vật hoang dã để bảo tồn các loài thú quý hiếm.
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị:
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị: xem lại bài để kể chuyện và viết chính tả .
Toán
 Tiết 106 . KIỂM TRA
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân.
II.Chuẩn bị:
 - GV :Đề kiểm tra 
- HS : Giấy kiểm tra 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Bài cũ: 
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
* Kiểm tra 
- Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 45+ 26 62 - 29
 34 + 46 80 – 37
- Bài 2 : Tính nhẩm 
 2 x 4 = 3 x 5 = 4 x 8 = 3 x 6 = 
 5 x 9 = 4 x 6 = 3 x 7 = 2 x 9 = 
- Bài 3 : Tính 
 2 x 9 + 18 = 4 x 8 – 17 = 
- Bài 4 : Mỗi thùng đựng được 5 lít dầu . Hỏi 8 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?
- Bài 5 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 3cm 6cm
 4cm
- Bài 6 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 
 3 x 9 = 28 1 2 x 7 = 9 1 
 2 x 8 = 16 1 2 x 7 = 14 1 
 * Biểu điểm 
Bài 1 : 2 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,5 điểm 
Bài 2 : 2 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,25 điểm 
Bài 3 : 1 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,5 điểm 
Bài 4 : 2 điểm : Lời giải 0, 5 điểm 
 Phép tính 1 điểm 
 Đáp số 0, 5 điểm 
Bài 5 : 2 điểm . Vẽ hình đúng 1 điểm , tính đúng độ dài đường gấp khúc 1 điểm 
Bài 6 : 1 điểm . Mỗi bài đúng 0 , 25 điểm 
C.Củng cố: 
- Chấm, chữa bài cho HS.
- Nhận xét bài kiểm tra.
D.Dặn dị:
- Chuẩn bị bài: Phép chia.
Thứ sáu , ngày 3 tháng 2 năm 2012
Chính tả ( nghe viết )
Tiết 43 . MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2b, BT3b
II.Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ , trò chơi 
- HS : bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
- Hát 
- Nhận xét vở –Giải nghiã những từ sai : thấp , trắng xoá , kêu 
- Hs viết bảng con
- Nhận xét.
B.Bài mới:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc mẫu , 2 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm
 . Có chuyện gì xảy ra với đôi bạn ? 
 . Tìm câu nói cuả người thợ săn ? Câu nói ấy được đạt trong dấu gì ?
 . Bài viết có mấy câu ? Các câu từ đâu đến đâu ?
 . Trong đoạn có những dấu câu nào ?
 - GV chia 4 nhóm , HS thảo luận tìm chữ khó viết - báo cáo
 - GV ghi bảng : buổi , thợ săn , cuống quýt , trốn , thọc
 - GV hướng dẫn phân tích , giải nghĩa , so sánh 
 . Buổi : phân tích , tìm từ có tiếng buổi 
 . Thợ săn : - đặt câu với từ thợ săn 
 . Cuống quýt : vội đến nỗi rối lên , phân tích 
 . Trốn : so sánh với chốn 
 . Thọc : phân tích 
- HS viết bảng con những chữ khó 
*Hoạt động 2 : Nghe – viết 
- Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở , cách ngồi viết 
- GV đọc cho HS viết , GV theo theo dõi, đôn đốc
- GV đọc lại cho HS soát lỗi và hướng dẫn sửa lỗi 
- Kiểm tra vở 
*Hoạt động3 : Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2a : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu - HS làm bảng con 
 nhận xét 
- Bài 3 b : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 HS làm vào vở – sửa bài – nhận xét 
C.Củng cố: 
- Chấm vở , nhận xét - Viết lại những chữ viết sai
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị:
- Viết lại những chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài : Cò và Cuốc 
Tốn
 Tiết 107. PHÉP CHIA 
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữûa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia
II.Chuẩn bị:
- GV :bảng phụ , các hình vẽ 
- HS : bảng con, 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ :
- HS đọc thuộc các bảng nhân.
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 
- GV gắn lên bảng hình vẽ các quả táo và giới thiệu 
- HS quan sát , làm theo GV , nhận xét , lập phép nhân 
 3 x 2 = 6 ( đọc phép nhân )
- GV kẻ 1 vạch một đường thẳng như SGK HS làm theo 
 . Cô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy quả táo ?
- HS quan sát và trả lời - GV chốt : Ta vừa thực hiện một phép tính đó là phép chia
 6 : 2 = 3 ( HS đọc phép chia ) 
- HS đọc – Từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được phép chia 6 : 2 = 3 
 . Nếu cô chia 6 quả táo thành một số phần , mỗi phần có 3 quả táo . 
 Vậy cô chia được mấy phần ?
- HS lập phép chia 6 : 3 = 2 ( đọc phép chia ) 
- KL: Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia 
*Hoạt động 2: Thực hành 
- Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 HS làm vào bảng con // bảng lớp 
 GV hướng dẫn nhận xét , sưả chữa , đọc các phép chia đó .
- Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 HS làm vào vở , chấm 
 Nhận xét , sưả chữa 
C.Củng cố:
- Thi lập phép chia từ các hình vẽ cuả GV.
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị:
- Về xem lại bài đã làm.
- Chuẩn bị: Luyện tập 
Kể chuyện 
 Tiết 22. MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện( BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
*KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phĩ với căng thẳng.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, 
- Xem lại bài 
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
- Kể lại nội dung câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng ”
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện 
. Bài 1 : HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS thảo luận đặt tên cho các đoạn của câu chuyện. 
- Nhóm báo cáo – GV ghi bảng.
*Hoạt động 2 : HS kể 
. Bài 2 : HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
- HS kể trong nhóm từng đoạn .
- Kể trước lớp.
- Nhận xét – chọn cá nhân kể hay nhất 
. Bài 3 : Hs đọc yêu cầu . Gv hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Cử đại diện kể trước lớp trước lớp kết 
- GV tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện - nhận xét , chọn tổ kể hay nhất 
C.Củng cố:
- Nhận xét – rút ra ý nghĩa của câu chuyện 
- GD : Cần biết bảo vệ những động vật hoang dã để bảo tồn các loài thú quý hiếm
 Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người 
 Chớ kiêu căng . hợm mình , xem thường người khác .
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị:
- Về tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Cò và Cuốc 
Thứ tư , ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
 Tiết 66. CỊ và CUỐC 
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiều ND : phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. ( trả lời được các CH trong SGK)
*KNS: - Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân.
 - Thể hiện sự cảm thơng.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ , tranh Cò và Cuốc 
- SGK 
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
- Hát 
- HS đọc một đoạn trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” và TLCH gắn với nội dung cuả đoạn 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- HS đọc nối nhau từng câu – GV theo dõi , sửa sai 
- Chia nhóm đọc trước lớp 
 . Đoạn 1 : Cò đang lội . hở chị ? 
 . Đoạn 2 : Cuốc bảo ..như múa .
 kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ , đọc chú giải 
- Đọc trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm
 + Cá nhân thi  ... ản (BT1,BT2)
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp líù ( BT3).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hĩa.
 - Lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Bài cũ :
- HS đọc lại bài tả về một loài chim 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu , quan sát tranh và đọc lời
 các nhân vật 
- Hs thảo luận theo nhóm – sắm vai 
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp , nhận xét , bổ sung 
 . Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
 . Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? 
- GV: Nên đáp lại lời xin lỗi cuả người khác với thái độ nhẹ nhàng , thông cảm . Đáp lời
 xin lỗi còn thể hiện lòng vị tha .
- Bài 2 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 + Hs thảo luận theo nhóm – sắm vai 
 + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp , nhận xét , bổ sung 
- GV:Đểû thể hiện là người có văn hoá cần đáp lại lời xin lỗi một cách lịch sự , nhẹ
 nhàng , thông cảm 
- Bài 3 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề , GV yêu cầu HS đọc 
 từng câu .
 Câu b : Giới thiệu sự xuất hiện cuả chim gáy .
 Câu a : Tả hình dáng cuả chim gáy .
 Câu d : Tả hoạt động cuả chim gáy .
 Câu c: Tả ích lợi cuả chim gáy .
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở
 Chấm, sưả bài , nhận xét - đọc bài làm hay nhất 
C.Củng cố :
- Chấm vở – Nhận xét 
- Tổ chức nói và đáp lời xin lỗi 
D.Dặn dị: 
- Về nhà xem lại bài đã làm.
- Dặn dò : Xem các bài tập đọc tuần 23
Tốn
 Tiết 110. LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
- Bảng con , thước có vạch cm 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ :
- Đọc thuộc bảng chia 2 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
* Luyện tập 
- Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 Chơi “ chuyền điện ” nêu kết quả – nhận xét , sưả chữa 
- Thi đọc thuộc bảng chia 2 
- Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu
 Chơi Hái quả điền số vào phép tính – HS đọc lại toàn bài 
 Nhận xét , sưả chữa 
- Bài 3 : HS đọc đề , hướng dẫn HS nắm yêu cầu , 
 HS làm bài vào vở – Nhận xét 
- Bài 5 : HS đọc đề, hướng dẫn HS giải vào bảng con.
 Nhận xét 
C.Củng cố :
- Chấm vở - nhận xét 
- Cho HS đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị: 
- Về nhà xem lại bài đã làm. 
- Chuẩn bị Số bị chia – Số chia – Thương 
Đạo đức
 Tuần 22. BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2 ).
I.Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
 hằng ngày.
*KNS:- KN nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
 - KN thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
II.Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ 
- HS : VBT 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bài cũ :
- Hát + vỗ tay 
 . Em làm gì khi cần nhờ người khác giúp đỡ ?
 . Vì sao cần nói lời yêu cầu đề nghị ?
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai 
- GV chia HS thành nhóm 5 , giao việc mỗi nhóm 1 tình huống ở BT 5 
- HS trao đổi , sắm vai trước lớp 
- Nhận xét , tuyên dương những em biết nói lời yêu cầu phù hợp 
- GV: Khi cần nhờ sự giúp đỡ của người khác , dù nhỏ cũng cần có lời nói , cử chỉ , hành
 động phù hợp . 
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế 
- GV nêu yêu cầu HS kể lại 1 vài trường hợp nói lời yêu cầu đề nghị 
- HS trình bày , GV hướng dẫn nhận xét , tuyên dương . 
 . Em có đồng ý với việc làm của bạn không ? Vì sao ? 
- GD : Cần nói lời yêu cầu đề nghị là thể hiện sự tự trọng cuả bản thân và tôn trọng 
 người khác .
C.Củng cố : 
-Tổ chức Trò chơi “ người lịch sự ” GV hướng dẫn cách chơi 
 . Nếu người quản trò đề nghị việc gì đó có lời xin mời , làm ơn , giúp cho ..thì cả lớp 
 làm theo 
 . Hs chơi thử và chơi thật 
- Nhận xét – GD : Phải nói lời yêu cầu , đề nghị khi nhờ người khác 
D.Dặn dị:
- Thực hiện tốt những điều đã học.
- Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 
Tự nhiên và xã hội
 Tiết 22. CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiếp theo ).
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
*KNS:- Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa 
 phương.
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin:Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân
 ở thành thị và nơng thơn.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK , tranh một số hoạt động nghề của người dân ở thành phố 
III.Hoạt động dạy học : 
A.Bài cũ :
- HS chọn hình TLCH về nghề , sinh hoạt ở nông thôn 
- Nhận xét.
B.Bài mới:
*Hoạt động1 : Làm việc với SGK
- Gv chia nhóm , Hs quan sát , nêu nội dung các tranh SGK và thảo luận 
 . Nêu những gì em thấy ở trong các hình ? 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nhận xét , bổ sung 
- GV ghi bảng , HS nhắc lại 
 . Theo em đây là các nghề nghiệp và sinh hoạt ở nông thôn hay thành phố ?
 . Vì sao ? 
- GV: Đây là các nghề nghiệp và sinh hoạt ở thành phố .
*Hoạt động 2 : Liên hệ về cuôïc sống ở địa phương 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp :
 . Bạn sống ở thành phố nào ?
 . Người dân nơi bạn ở thường làm nghề gì ?
- Đại diện nhóm báo cáo – nhận xét
- Liên hệ – GD : Nơi chúng ta đang sống là nơng thơn , nơi đây đang dần 
 phát triển hướng tới cuộc sống ấm no , giàu đẹp . Người dân nơi đây 
 chủ yếu làm nghề nơng, làm công nhân ở xí nhiệp gạch ngĩi, khu công
 nghiệp Long thành Nam và làm nghề thủ cơng như : đương đát.
- Hướng dẫn HS so sánh với cuộc sống , sinh hoạt ở nông thôn và thành phố ( về cơ sở , 
 nghề nghiệp , phong cảnh )
- GV chốt lại các ý đúng 
C.Củng cố :
- Hs nhìn tranh đoán nghề nghiệp.
- Nhận xét 
D.Dặn dị:
- Về nhà xem lại bài.
- Ôn tập về Xã hội 
Thủ công
 Tiết 22. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( Tiết2 ).
I.Mục tiêu:
- Hs biết gấp , cắt , dán được phong bì . 
- Làm được 1 phong bì .
- Có hứng thú làm phong bì để sử dụng.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu, quy trình gấp , cắt , dán phong bì 
- Giấy màu , kéo 
III.Các hoạt động dạy học: 
A.Bài cũ :
- HS nêu lại quy trình gấp cắt , dán phong bì 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Thực hành :
- Gv giới thiệu quy trình gấp , cắt , dán phong bì.
- Hs nêu lại các bước thực hiện 
- Hs thực hành làm phong bì 
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét 
- Hướng dẫn HS cách sử dụng phong bì 
C.Củng cố :
- Hs nhắc lại các bước cắt , gấp dán phong bì
- Giáo dục Hs biết tiết kiệm những mẩu giấy nhỏ để trang trí thiếp , dọn vệ sinh chỗ 
 ngồi và vệ sinh lớp học .
D.Dặn dị: 
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: Tập làm phong bì để sử dụng .
Mĩ thuật
 Tiết 22. Vẽ trang trí: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM.
I.Mục tiêu:
- HS nhận được đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí 
- Biết vẽ và trang trí đường diềm đơn giản và vẽ màu tuỳ ý 
- Yêu thích cái đẹp 
II.Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về đường diềm 
- Vở vẽ , chì , màu 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A.Bài cũ :
- Trình bày sản phẩm vẽ dáng người 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu tranh ảnh có trang trí đường diềm .
- Gợi ý HS quan sát , nhận xét vềø ích lợi cuả đường diềm .
- GV yêu cầu HS kể những sản phẩm có trang trí đường diềm 
- GV: Có nhiều cách để trang trí đường diềm với nhiều hoạ tiết và màu sắc khác nhau .
*Hoạt động 2 : Cách trang trí đường diềm 
- Gv treo tranh hướng dẫn HS quan sát và nêu cách trang trí , vẽ hoa lá , màu sắc 
- GV kết luận : Hoa lá . Trong cuộc sống được cách điệu để trang trí đường diềm . Các hoạ tiết xen kẽ nhau và được lặp lại nhiều lần với màu sắc tươi sáng , độ đậm nhạt khác nhau .
*Hoạt động 3 : Thực hành 
- Hs thực hành 
- Gv theo dõi giúp đỡ , nhắc nhở , gợi ý Hs trang trí , vẽ màu.
C.Củng cố:
- Hướng dẫn trình bày , nhận xét , đánh giá một số sản phẩm. 
D.Dặn dị: 
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: Vẽ mẹ hoặc cô giáo 
Toán
 Tiết 110. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ , trò chơi 
- Bảng con , thước có vạch cm 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Bài cũ:
 - Hát – Chuyền hoa : Đọc thuộc bảng chia 2 
- Nhận xét 
B.Bài mới:
* Luyện tập 
- Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu 
 Chơi “ chuyền điện ” nêu kết quả – nhận xét , sưả chữa 
- Thi đọc thuộc bảng chia 2 
- Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu
 Chơi Hái quả điền số vào phép tính – HS đọc lại toàn bài 
 Nhận xét , sưả chữa 
- Bài 3 : HS đọc đề , hướng dẫn HS nắm yêu cầu , 
 HS làm bài vào vở – Nhận xét 
- Bài 4 : Giảm
- Bài 5 : HS đọc đề, hướng dẫn HS giải vào bảng con – nhận xét 
C.Củng cố :
- Chấm vở - nhận xét 
- Cho HS đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia .
- Nhận xét tiết học.
D.Dặn dị:
- Về xem lại bài đã làm.
- Chuẩn bị bài : Số bị chia – Số chia – Thương 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_tru.doc