Thứ ba , ngày 31 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Tiết 64, 65. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3,5).
*KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phó với căng thẳng.
II.Chuẩn bị:
- GV: Baûng phuï
- HS: Sgk
Thứ ba , ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 64, 65. MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3,5). *KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phĩ với căng thẳng. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 A.Bài cũ: - HS đọc thuộc , TLCH gắn với nội dung cuả bài Vè chim – nhận xét. B.Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu, HS lắng nghe -HS nối nhau đọc từng câu – GV theo dõi sửa sai - Đọc đoạn trước lớp : + Đọc từng đoạn nối nhau 1 lượt + HS đọc từng đoạn , kết hợp ngắt nghỉ: Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. // ( giọng hồi họp lo sợ ) Chồn bảo Gà Rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// ( giọng cảm phục, chân thành ) + HS đọc chú giải trong bài. Đ 1 : ngầm Đ 2 : cuống quýt Đ 3 : đắn đo, thình lình * GV giảng thêm từ : coi thường, trốn đằng trời. - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm +3 HS thi đọc đoạn 2; nhận xét +Lớp đọc ĐT đoạn 2 ; nhận xét + 3 nhóm thi đọc tiếp sức cả bài. - Nhận xét TIẾT 2 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi1 - Đọc thầm đoạn 1 – TLCH Nhận xét, chốt lại câu đúng - HS đọc câu hỏi 2 – Đọc thầm đoạn 2 – TLCH Nhận xét, chốt lại : Chồn sợ hãi chẳng nghĩ được điều gì cả - HS đọc câu hỏi 3 – đọc thầm đoạn 3 – Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. Nhận xét , tuyên dương - GV nêu câu hỏi 4 – HS TLCH . - Nhận xét chọn câu trả lời đúng - GV nêu câu hỏi 5 - HS phát biểu , giải thích - Liên hệ GD : Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người . Chớ kiêu căng . hợm mình , xem thường người khác . *Hoat động 2 : Luyện đọc lại - GV đọc mẫu lần 2 .Hướng dẫn thi đọc tiếp sức - Thi đọc giữa các nhóm ; nhận xét , tuyên dương C.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - GD : Cần biết bảo vệ những động vật hoang dã để bảo tồn các loài thú quý hiếm. - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Chuẩn bị: xem lại bài để kể chuyện và viết chính tả . Toán Tiết 106 . KIỂM TRA I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân. II.Chuẩn bị: - GV :Đề kiểm tra - HS : Giấy kiểm tra III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Nhận xét. B.Bài mới: * Kiểm tra - Bài 1 : Đặt tính rồi tính 45+ 26 62 - 29 34 + 46 80 – 37 - Bài 2 : Tính nhẩm 2 x 4 = 3 x 5 = 4 x 8 = 3 x 6 = 5 x 9 = 4 x 6 = 3 x 7 = 2 x 9 = - Bài 3 : Tính 2 x 9 + 18 = 4 x 8 – 17 = - Bài 4 : Mỗi thùng đựng được 5 lít dầu . Hỏi 8 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ? - Bài 5 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 3cm 6cm 4cm - Bài 6 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 3 x 9 = 28 1 2 x 7 = 9 1 2 x 8 = 16 1 2 x 7 = 14 1 * Biểu điểm Bài 1 : 2 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,5 điểm Bài 2 : 2 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,25 điểm Bài 3 : 1 điểm . Mỗi bài đúng 0 ,5 điểm Bài 4 : 2 điểm : Lời giải 0, 5 điểm Phép tính 1 điểm Đáp số 0, 5 điểm Bài 5 : 2 điểm . Vẽ hình đúng 1 điểm , tính đúng độ dài đường gấp khúc 1 điểm Bài 6 : 1 điểm . Mỗi bài đúng 0 , 25 điểm C.Củng cố: - Chấm, chữa bài cho HS. - Nhận xét bài kiểm tra. D.Dặn dị: - Chuẩn bị bài: Phép chia. Thứ sáu , ngày 3 tháng 2 năm 2012 Chính tả ( nghe viết ) Tiết 43 . MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2b, BT3b II.Chuẩn bị: - GV : bảng phụ , trò chơi - HS : bảng con III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Hát - Nhận xét vở –Giải nghiã những từ sai : thấp , trắng xoá , kêu - Hs viết bảng con - Nhận xét. B.Bài mới: *Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc mẫu , 2 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm . Có chuyện gì xảy ra với đôi bạn ? . Tìm câu nói cuả người thợ săn ? Câu nói ấy được đạt trong dấu gì ? . Bài viết có mấy câu ? Các câu từ đâu đến đâu ? . Trong đoạn có những dấu câu nào ? - GV chia 4 nhóm , HS thảo luận tìm chữ khó viết - báo cáo - GV ghi bảng : buổi , thợ săn , cuống quýt , trốn , thọc - GV hướng dẫn phân tích , giải nghĩa , so sánh . Buổi : phân tích , tìm từ có tiếng buổi . Thợ săn : - đặt câu với từ thợ săn . Cuống quýt : vội đến nỗi rối lên , phân tích . Trốn : so sánh với chốn . Thọc : phân tích - HS viết bảng con những chữ khó *Hoạt động 2 : Nghe – viết - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở , cách ngồi viết - GV đọc cho HS viết , GV theo theo dõi, đôn đốc - GV đọc lại cho HS soát lỗi và hướng dẫn sửa lỗi - Kiểm tra vở *Hoạt động3 : Hướng dẫn làm bài tập - Bài 2a : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu - HS làm bảng con nhận xét - Bài 3 b : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu HS làm vào vở – sửa bài – nhận xét C.Củng cố: - Chấm vở , nhận xét - Viết lại những chữ viết sai - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài : Cò và Cuốc Tốn Tiết 107. PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữûa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia II.Chuẩn bị: - GV :bảng phụ , các hình vẽ - HS : bảng con, III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : - HS đọc thuộc các bảng nhân. - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia - GV gắn lên bảng hình vẽ các quả táo và giới thiệu - HS quan sát , làm theo GV , nhận xét , lập phép nhân 3 x 2 = 6 ( đọc phép nhân ) - GV kẻ 1 vạch một đường thẳng như SGK HS làm theo . Cô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy quả táo ? - HS quan sát và trả lời - GV chốt : Ta vừa thực hiện một phép tính đó là phép chia 6 : 2 = 3 ( HS đọc phép chia ) - HS đọc – Từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được phép chia 6 : 2 = 3 . Nếu cô chia 6 quả táo thành một số phần , mỗi phần có 3 quả táo . Vậy cô chia được mấy phần ? - HS lập phép chia 6 : 3 = 2 ( đọc phép chia ) - KL: Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia *Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu HS làm vào bảng con // bảng lớp GV hướng dẫn nhận xét , sưả chữa , đọc các phép chia đó . - Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu HS làm vào vở , chấm Nhận xét , sưả chữa C.Củng cố: - Thi lập phép chia từ các hình vẽ cuả GV. - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Về xem lại bài đã làm. - Chuẩn bị: Luyện tập Kể chuyện Tiết 22. MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I.Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện( BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). *KNS: - Tư duy sáng tạo ; - Ra quyết định ; - Ứng phĩ với căng thẳng. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, - Xem lại bài III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : - Kể lại nội dung câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng ” - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện . Bài 1 : HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu - GV hướng dẫn HS thảo luận đặt tên cho các đoạn của câu chuyện. - Nhóm báo cáo – GV ghi bảng. *Hoạt động 2 : HS kể . Bài 2 : HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu - HS kể trong nhóm từng đoạn . - Kể trước lớp. - Nhận xét – chọn cá nhân kể hay nhất . Bài 3 : Hs đọc yêu cầu . Gv hướng dẫn HS nắm yêu cầu - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Cử đại diện kể trước lớp trước lớp kết - GV tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện - nhận xét , chọn tổ kể hay nhất C.Củng cố: - Nhận xét – rút ra ý nghĩa của câu chuyện - GD : Cần biết bảo vệ những động vật hoang dã để bảo tồn các loài thú quý hiếm Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người Chớ kiêu căng . hợm mình , xem thường người khác . - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Về tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Cò và Cuốc Thứ tư , ngày 1 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Tiết 66. CỊ và CUỐC I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiều ND : phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. ( trả lời được các CH trong SGK) *KNS: - Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự cảm thơng. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ , tranh Cò và Cuốc - SGK III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : - Hát - HS đọc một đoạn trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” và TLCH gắn với nội dung cuả đoạn - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS đọc nối nhau từng câu – GV theo dõi , sửa sai - Chia nhóm đọc trước lớp . Đoạn 1 : Cò đang lội . hở chị ? . Đoạn 2 : Cuốc bảo ..như múa . kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ , đọc chú giải - Đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm + Cá nhân thi ... ản (BT1,BT2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp líù ( BT3). *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hĩa. - Lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ - SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Bài cũ : - HS đọc lại bài tả về một loài chim - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu , quan sát tranh và đọc lời các nhân vật - Hs thảo luận theo nhóm – sắm vai - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp , nhận xét , bổ sung . Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? . Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? - GV: Nên đáp lại lời xin lỗi cuả người khác với thái độ nhẹ nhàng , thông cảm . Đáp lời xin lỗi còn thể hiện lòng vị tha . - Bài 2 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu + Hs thảo luận theo nhóm – sắm vai + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp , nhận xét , bổ sung - GV:Đểû thể hiện là người có văn hoá cần đáp lại lời xin lỗi một cách lịch sự , nhẹ nhàng , thông cảm - Bài 3 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề , GV yêu cầu HS đọc từng câu . Câu b : Giới thiệu sự xuất hiện cuả chim gáy . Câu a : Tả hình dáng cuả chim gáy . Câu d : Tả hoạt động cuả chim gáy . Câu c: Tả ích lợi cuả chim gáy . - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở Chấm, sưả bài , nhận xét - đọc bài làm hay nhất C.Củng cố : - Chấm vở – Nhận xét - Tổ chức nói và đáp lời xin lỗi D.Dặn dị: - Về nhà xem lại bài đã làm. - Dặn dò : Xem các bài tập đọc tuần 23 Tốn Tiết 110. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ - Bảng con , thước có vạch cm III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : - Đọc thuộc bảng chia 2 - Nhận xét B.Bài mới: * Luyện tập - Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu Chơi “ chuyền điện ” nêu kết quả – nhận xét , sưả chữa - Thi đọc thuộc bảng chia 2 - Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu Chơi Hái quả điền số vào phép tính – HS đọc lại toàn bài Nhận xét , sưả chữa - Bài 3 : HS đọc đề , hướng dẫn HS nắm yêu cầu , HS làm bài vào vở – Nhận xét - Bài 5 : HS đọc đề, hướng dẫn HS giải vào bảng con. Nhận xét C.Củng cố : - Chấm vở - nhận xét - Cho HS đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Về nhà xem lại bài đã làm. - Chuẩn bị Số bị chia – Số chia – Thương Đạo đức Tuần 22. BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2 ). I.Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. *KNS:- KN nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - KN thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. II.Chuẩn bị: - GV : bảng phụ - HS : VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ : - Hát + vỗ tay . Em làm gì khi cần nhờ người khác giúp đỡ ? . Vì sao cần nói lời yêu cầu đề nghị ? - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai - GV chia HS thành nhóm 5 , giao việc mỗi nhóm 1 tình huống ở BT 5 - HS trao đổi , sắm vai trước lớp - Nhận xét , tuyên dương những em biết nói lời yêu cầu phù hợp - GV: Khi cần nhờ sự giúp đỡ của người khác , dù nhỏ cũng cần có lời nói , cử chỉ , hành động phù hợp . *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - GV nêu yêu cầu HS kể lại 1 vài trường hợp nói lời yêu cầu đề nghị - HS trình bày , GV hướng dẫn nhận xét , tuyên dương . . Em có đồng ý với việc làm của bạn không ? Vì sao ? - GD : Cần nói lời yêu cầu đề nghị là thể hiện sự tự trọng cuả bản thân và tôn trọng người khác . C.Củng cố : -Tổ chức Trò chơi “ người lịch sự ” GV hướng dẫn cách chơi . Nếu người quản trò đề nghị việc gì đó có lời xin mời , làm ơn , giúp cho ..thì cả lớp làm theo . Hs chơi thử và chơi thật - Nhận xét – GD : Phải nói lời yêu cầu , đề nghị khi nhờ người khác D.Dặn dị: - Thực hiện tốt những điều đã học. - Chuẩn bị bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Tự nhiên và xã hội Tiết 22. CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiếp theo ). I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. *KNS:- Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin:Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK , tranh một số hoạt động nghề của người dân ở thành phố III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : - HS chọn hình TLCH về nghề , sinh hoạt ở nông thôn - Nhận xét. B.Bài mới: *Hoạt động1 : Làm việc với SGK - Gv chia nhóm , Hs quan sát , nêu nội dung các tranh SGK và thảo luận . Nêu những gì em thấy ở trong các hình ? - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét , bổ sung - GV ghi bảng , HS nhắc lại . Theo em đây là các nghề nghiệp và sinh hoạt ở nông thôn hay thành phố ? . Vì sao ? - GV: Đây là các nghề nghiệp và sinh hoạt ở thành phố . *Hoạt động 2 : Liên hệ về cuôïc sống ở địa phương - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : . Bạn sống ở thành phố nào ? . Người dân nơi bạn ở thường làm nghề gì ? - Đại diện nhóm báo cáo – nhận xét - Liên hệ – GD : Nơi chúng ta đang sống là nơng thơn , nơi đây đang dần phát triển hướng tới cuộc sống ấm no , giàu đẹp . Người dân nơi đây chủ yếu làm nghề nơng, làm công nhân ở xí nhiệp gạch ngĩi, khu công nghiệp Long thành Nam và làm nghề thủ cơng như : đương đát. - Hướng dẫn HS so sánh với cuộc sống , sinh hoạt ở nông thôn và thành phố ( về cơ sở , nghề nghiệp , phong cảnh ) - GV chốt lại các ý đúng C.Củng cố : - Hs nhìn tranh đoán nghề nghiệp. - Nhận xét D.Dặn dị: - Về nhà xem lại bài. - Ôn tập về Xã hội Thủ công Tiết 22. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( Tiết2 ). I.Mục tiêu: - Hs biết gấp , cắt , dán được phong bì . - Làm được 1 phong bì . - Có hứng thú làm phong bì để sử dụng. II.Chuẩn bị: - Mẫu, quy trình gấp , cắt , dán phong bì - Giấy màu , kéo III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : - HS nêu lại quy trình gấp cắt , dán phong bì - Nhận xét B.Bài mới: *Thực hành : - Gv giới thiệu quy trình gấp , cắt , dán phong bì. - Hs nêu lại các bước thực hiện - Hs thực hành làm phong bì - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét - Hướng dẫn HS cách sử dụng phong bì C.Củng cố : - Hs nhắc lại các bước cắt , gấp dán phong bì - Giáo dục Hs biết tiết kiệm những mẩu giấy nhỏ để trang trí thiếp , dọn vệ sinh chỗ ngồi và vệ sinh lớp học . D.Dặn dị: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị: Tập làm phong bì để sử dụng . Mĩ thuật Tiết 22. Vẽ trang trí: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM. I.Mục tiêu: - HS nhận được đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí - Biết vẽ và trang trí đường diềm đơn giản và vẽ màu tuỳ ý - Yêu thích cái đẹp II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh về đường diềm - Vở vẽ , chì , màu III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Bài cũ : - Trình bày sản phẩm vẽ dáng người - Nhận xét B.Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu tranh ảnh có trang trí đường diềm . - Gợi ý HS quan sát , nhận xét vềø ích lợi cuả đường diềm . - GV yêu cầu HS kể những sản phẩm có trang trí đường diềm - GV: Có nhiều cách để trang trí đường diềm với nhiều hoạ tiết và màu sắc khác nhau . *Hoạt động 2 : Cách trang trí đường diềm - Gv treo tranh hướng dẫn HS quan sát và nêu cách trang trí , vẽ hoa lá , màu sắc - GV kết luận : Hoa lá . Trong cuộc sống được cách điệu để trang trí đường diềm . Các hoạ tiết xen kẽ nhau và được lặp lại nhiều lần với màu sắc tươi sáng , độ đậm nhạt khác nhau . *Hoạt động 3 : Thực hành - Hs thực hành - Gv theo dõi giúp đỡ , nhắc nhở , gợi ý Hs trang trí , vẽ màu. C.Củng cố: - Hướng dẫn trình bày , nhận xét , đánh giá một số sản phẩm. D.Dặn dị: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị: Vẽ mẹ hoặc cô giáo Toán Tiết 110. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ , trò chơi - Bảng con , thước có vạch cm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ: - Hát – Chuyền hoa : Đọc thuộc bảng chia 2 - Nhận xét B.Bài mới: * Luyện tập - Bài 1 : HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu Chơi “ chuyền điện ” nêu kết quả – nhận xét , sưả chữa - Thi đọc thuộc bảng chia 2 - Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu Chơi Hái quả điền số vào phép tính – HS đọc lại toàn bài Nhận xét , sưả chữa - Bài 3 : HS đọc đề , hướng dẫn HS nắm yêu cầu , HS làm bài vào vở – Nhận xét - Bài 4 : Giảm - Bài 5 : HS đọc đề, hướng dẫn HS giải vào bảng con – nhận xét C.Củng cố : - Chấm vở - nhận xét - Cho HS đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia . - Nhận xét tiết học. D.Dặn dị: - Về xem lại bài đã làm. - Chuẩn bị bài : Số bị chia – Số chia – Thương
Tài liệu đính kèm: