Tiết 2+ 3: Tập đọc:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi con người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- Giáo dục HS phải biết bình tĩnh và không khinh bỉ người khác.
* HS yếu ủoùc ủuựng moọt soỏ caõu ngắn trong ủoaùn vaờn.
* GDKN sống :
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
TUẦN 22: Từ ngày 24/01/2011 đến ngày 28/01 /2011 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy TL Đồ dùng dạy học. Hai Sáng 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T1) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T2) Kiểm tra. Tranh;bảng phụ Tranh;bảng phụ Bảng phụ Chiều 5 6 7 TC Toán Thể dục Thể dục. Luyện tập. Bảng phụ Ba Sáng 1 2 3 4 Toán K. chuyện Đạo đức Chính tả Phép chia. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2) ( Nghe viết): Một trí khôn hơn Bảng phụ. Bảng phụ. Thẻ Bảng phụ. Chiều 5 6 7 TCTV TC Toán TCTV Luyện đọc : Cò và Cuốc. Phép chia. Luyện viết : Một trí khôn hơn. SGK; bảng phụ. VBT; Bảng phụ Vở ; Bảng phụ Tư Sáng 1 2 3 4 Tập đọc Toán Mĩ thuật Âm nhạc Cò và Cuốc. Bảng chia 2 Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm Bảng phụ ;... Bảng phụ. Tranh HD. Chiều SHNK : Múa hát tập thể ; Trò chơi dân gian. Năm Sáng 1 2 3 4 LT& câu Toán TNXH Tập viết Từ ngữ về chim chóc. Dấu chấm, Một phần hai Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Chữ hoa S Bảng phụ; Bảng phụ. Tranh SGK,. Chữ s mẫu. Chiều 5 6 7 TCTV TC Toán TCTV TN về loài chim. dấu chấm, dấu Một phần hai. Luyện viết : Chữ hoa S. Vở; Bảng phụ. VBT;Bảng phụ. Vở ; Bảng phụ. Sáu Sáng 1 2 3 4 TLV Toán Thủ công Chính tả Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về chim. Luyện tập Gấp cắt, dán phong bì (T2) ( Nghe viết ) : Cò và Cuốc. Bảng phụ, Bảng phụ. Giấy màu, kéo.. Bảng phụ. Chiều 5 6 7 TC Toán TCTV Sinh hoạt Luyện tập Tả ngắn về loài chim. Sinh hoạt cuối tuần 22. VBT. Vở. Kí duyệt : Bờ Y, ngày 23 tháng 01 năm 2011 Người lập : Buứi Thũ Tuyeõn. Ngày soạn: Chủ nhật, 23 tháng 01 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011. Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2+ 3: Tập đọc: một trí khôn hơn trăm trí khôn. I/ Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi con người, chớ kiêu căng, xem thường người khác. - Giáo dục HS phải biết bình tĩnh và không khinh bỉ người khác. * HS yếu ủoùc ủuựng moọt soỏ caõu ngắn trong ủoaùn vaờn. * GDKN sống : - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - ứng phó với căng thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK/ 31. - Bảng phụ viết câu văn khó. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: (45’) 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 3HS đọc thuộc lòng bài thơ " Vè chim "và trả lời câu hỏi về nội dung. 2/ Dạy bài mới: 40’) a/ Giới thiệu bài: - GV dùng tranh SGK / 31 giới thiệu và ghi đề lên bảng - HS nhắc lại b/ Luyện đọc: *GVđọc mẫu toàn bài. *Hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV theo dõi hs đọc, kết hợp sửa sai lỗi phát âm cho HS. Đọc từng đoạn trrước lớp: - HS đọc cá nhân từng đoạn:( 2-3 lượt; Tập trung vào HS khá- giỏi) - Hướng dẫn HS đọc một số câu cần ngắt nghỉ và nhấn giọng một số từ .VD : + Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Chồn bảo Gà Rừng:"Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình"// Đọc từng đoạn trong nhóm: HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm, các bạn khác nhận xét, góp ý. Thi đọc giữa các nhóm : - Các nhóm thi đọc đồng thanh: 4 nhóm đọc 4 đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc, mỗi em đọc 2 đoạn. Tiết 2: (35’) c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 15’) - 1 HS giỏi đọc to đoạn 1. Cả lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi 1 SGK/ 32. - GV hướng dẫn hs giải nghĩa từ :"ngầm" - HS đọc thầm đoạn 2- 2 em đọc to và trả lời câu hỏi 2 SGK/ 32. + Giải nghĩa từ : "cuống quýt ". - Cả lớp đọc thầm đoạn 3- 2 hs đọc to và trả lời câu hỏi 3 SGK/ 32 + Giải nghĩa từ : " Đắn đo, thình lình " - 1HS giỏi đọc đoạn 4; cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4 SGK/ 32 - HS đọc thầm cả bài và chọn một tên khác cho câu chuyện ( câu 5 SGK/ 32) + GV viết những gợi ý như SGK lên bảng. + HS thảo luận nhóm đôi để chọn tên cho câu chuyện. *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - HS đọc thầm cả bài - 1em đọc to và trả lời câu hỏi sau: H: Câu chuyện nói lên điều gì? Nội dung ( đã nêu ở phần mục đích yêu cầu ) d/Luyện đọc lại: (17’) HS thi đọc chuyện phân vai : mỗi nhóm 3 em đóng 3 vai thi đọc ( người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn ) đọc đúng lời của nhân vật. e/ Củng cố- dặn dò: ( 3’) H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV giáo dục HS bình tĩnh, thông minh để chiến thắng kẻ thù. - Cho HS đọc bài Chim rừng Tây Nguyên; HD cách đọc bài và dặn HS về nhà đọc bài và tìm hiểu nội dung bài. * Nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán: Kiểm tra I.Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. I/ Đề bài: Câu 1: Chuyển các tổng sau thành tích 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 4+ 4 +4 + 4 = 5 + 5 +5 = 3 + 3 = Câu 2 : Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính: 4 x 2 = 3 x 5 = 2 x 4 = 5 x 3 = Câu 3 : Tính 2 x 5 = 3 x 7 = 4 x 5 = 5 x 4 = 3 x 6 = 4 x 9 = 5 x 5 = 4 x 8 = Câu 4 : Tính 3 x 9 + 18 = 4 x 8 - 19 = Câu 5 : Mỗi bao gạo có 5 kg gạo . Hỏi 4 bao gạo như thế có tất cả bao nhiêu ki -lô- gam ? Câu 6 : Điền dấu + hay dấu x vào chỗ chấm . 5 ... 5 = 25 5 ... 3 = 8 5 ...5 = 10 5 ...3 = 15 II/ Biểu điểm chấm: Câu 1 : 2 điểm, tính đúng mỗi phép tính được 0,5. Câu 2: 2 điểm, tính đúng mỗi phép tính và có kết luận được 0, 5. Câu 3: 2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,25. Câu 4: 1 điểm, mỗi phép tính thực hiện đúng và tính đúng, được 0,5. Câu 5: 2 điểm, trình bày đủ 4 bước của bài giải và sạch - đẹp được 2 điểm. Câu 6: 1 điểm, điền đúng mỗi dấu được 0, 25 Tiết 5: Tăng cườngToán : LUYệN TậP I. Muùc tieõu: Giuựp HS cuỷng coỏ veà: - Ghi nhụự veà caực baỷng nhaõn ủaừ hoùc baống việc thửùc haứnh pheựp tớnh vaứ giaỷi caực baứi toaựn. - Tớnh ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực. II. Caực hoaùt ủoọng daùy – hoùc: (40’) 1. HDHS luyện tập: ( 37’) Bài 1: Tính nhẩm( kết quả các phép tính trong các bảng nhân đã học) - Goùi HS yeỏu nêu keỏt quả. - GV- Cả lớp nhận xét - sửa sai. Bài 2: Tính( Tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GVHDHS laứm bài sau đó cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi- giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng. - Gọi HS lên làm bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán có một phép tính trong các bảng nhân đã học. - Goùi HS ủoùc yeõu caàu. - HDHS tỡm hieồu baứi toaựn vaứ giaỷi baứi toaựn. - Cho HS laứm baứi vaứo vụỷ và trình bày miệng bài làm. Bài 4: Tớnh ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực với độ dài cho sẵn. - GV vẽ lên bảng đường gấp khúc lên bảng. - Cho HS trình bày miệng bài làm sau đó làm bài vào vở. - GV theo dõi- HD HS trình bày bài làm vào vở. 2. Củng cố – dặn dò:( 3’) - Hệ thống lại bài học. - HD và dặn hs tìm hiểu trước nội dung bài Phép chia để tiết sau học. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Chủ nhật, 23 tháng 01 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011. Tiết 1: Toán: phép chia I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. ( BT cần làm: Bài 1, 2) - Ham thích học toán, rèn tính cẩn thận. * HS khá- giỏi chủ động được trong thực hành. II /Đồ dùng: 6 ô vuông bằng nhau. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: (45’) 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) GV nhận xét bài kiểm tra hôm trước. 2.Bài mới: (40’) a. HD HS hình thành phép chia: * Nhắc lại phép nhân: - GV gắn mỗi lần 3 hình vuông lên bảng, gắn 2 lần như vậy thành hai phần. H: Mỗi lần lấy mấy ô vuông? Lấy tất cả mấy lần? H: Mỗi phần có mấy ô vuông ? Hai phần có mấy ô vuông. - HS viết phép tính lên bảng con- 1 em lên bảng viết : 2 x 3 = 6 * Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang ở dưới để chia 6ô vuông thành 2 phần. H: Có tất cả mấy ô vuông? H: 6 ô vuông được chia thành mấy phần ? Hai phần đó như thế nào? H: Mỗi phần có mấy ô vuông ? - GV rút ra phép tính chia và ghi lên bảng : 6 : 2 = 3. - GVgiới thiệu dấu chia ( : ) - HS đọc phép tính chia trên. * Giới thiệu phép chia cho 3. - GV sử dụng 6ô vuông ở trên để hướng dẫn hs lập phép chia cho 3 : H: 6 ô được chia đều cho mỗi phần mấy ô ? Có mấy phần như vậy ? - GV rút ra phép chia và ghi bảng : 6 : 3 = 2. * Hướng dẫn hs nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. H : Mỗi phần có mấy ô ? 2 phần có mấy ô ? H: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ? H: 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần ? H: Từ một phép nhân có thể lập được mấy phép chia? * GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/ Thực hành: (SGK/107) Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát tranh SGK và làm vào bảng con, mỗi tổ làm một câu. - 3 em đại diện cho 3 tổ lên bảng làm 3 phép tính.(HS TB) H: Dựa vào đâu mà viết được hai phép chia? Bài 2 : Tính. HS làm bài cá nhân vào vở. 3. Củng cố- Dặn dò: ( 3’) H: Để viết được phép chia thì dựa vào đâu? H: Một phép nhân có thể viết được mấy phép chia? - Cho HS đọc trước bảng chia 2 và dặn HS về nhà học thuộc và tìm hiểu trước bài bảng chia 2. * Nhận xét giờ học. Tiết 2: Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện( BT2) - Giáo dục HS biết yêu và bảo vệ thiên nhiên. * HS yếu dựa vào tranh kể đuợc 1 đoạn theo gợi ý của giáo viên; HS khá- giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3) * GDKN sống : - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - ứng phó với căng thẳng. II. Các hoạt động dạy học: (40’) 1.Bài cũ: ( 5’) 4 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. 2.Bài mới: (33’) a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- ghi đầu bài lên bảng. b/ Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện: - GV giải thích cách đặt tên. - HS đọc thầm đoạn 1 và 2. - 2 HS đọc mẫu tên cho mỗi đoạn. - HS thảo luận theo cặp để đặt tên cho đoạn 3 và 4. - Nhiều em nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 3 và 4 - GV ghi lên bảng lớp. - HS yếu nhìn bảng đọc lại tê ... ớng dẫn viết chính tả: ( 20- 22’) -3 HS đọc bài viết SGK/ 37. H: Bài viết nói chuyện gì? *Viết bảng con: H: Những chữ nào các em thấy khó viết? - HS nghe viết vào bảng con các chữ khó . GV rèn HS yếu viết đúng từ. * Viết chính tả vào vở: H: Đối với thể loại văn xuôi khi xuống dòng phải viết như thế nào? H: Các câu nói của Cò và Cuốc đặt sau những dấu câu nào? H: Cuối các câu trả lời trên có dấu gì? - GV hướng dẫn cách trình bày bài viết - tư thế ngồi viết - cách đặt vở ... - GV đọc mỗi câu 3 lần - HS nghe viết vào vở. - GV giúp 2 HS yếu viết đúng và biết cách trình bày hai câu. * Chấm , chữa bài: - GV đọc lại toàn bài chậm rãi cho HS dò bài. - GV đọc lần 2 đến tiếng khó dừng lại đánh vần cho hs soát lỗi. - HS đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra lỗi lẫn nhau. - GV kết hợp thu chấm 10 bài - Nhận xét. c/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:( 8-10’) Bài 2a: Tìm những tiếng có thể ghép được với những tiếng sau: riêng, giêng ; - dơi, rơi ; - dạ, rạ. HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm. (Lời giải: ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng;loài dơi/ rơi vãi,rơi rụng;sáng dạ/ rơm rạ) Bài 3b: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. HS thi đua nêu miệng theo từng tổ(xong thanh hỏi mới chuyển sang thanh ngã) 3 Củng cố - Dặn dò: ( 2-3’) HS nhắc lại bài viết và dặn HS hoàn thành BT2b và bài 3a vào buổi chiều. * GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Toán: luyện tập I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải toán có một phép chia trong bảng chia 2. - Biết thực hành chia một nhóm đố vật thành hai phần bằng nhau. - Ham mê học toán, rèn tính cẩn thận ( BT cần làm: Bài 1, 2, 3, 5) *HS yếu làm bài 1,2, 3. II/ Đồ dùng: Tranh bài tập 5 SGk/ 111. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4-6’): - 2HS yếu làm bài 2SGK/ 110. - Một số hs đọc thuộc bảng chia 2. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài( 1’): GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/ Hướng dẫn luyện tập: ( 30- 32’)( SGK / 111) Bài 1:Tính nhẩm.( Kết quả một số phép tính trong bảng chia 2.) - HS nêu miệng kết quả theo cá nhân ( chú ý nhiều đến hs yếu ) H: Ai có nhận xét gì về bài tập này? H: Vậy đây là bảng chia nào? Bài 2: Tính nhẩm. -Từng cặp hs nêu kết quả của phép nhân và phép chia ở mỗi cột,4 cặp làm 4cột . H: Ai có nhận xét gì các phép tính ở mỗi cột trong bài này ?( dựa vào phép nhân để tính được kết quả của phép chia . Bài 3: Giải toán. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải bài toán . - Một số cặp hỏi - đáp bài toán trước lớp . H: Đây là bài toán giải thuộc dạng nào ? - HS giải bài toán vào vở theo từng cá nhân; GV giúp đỡ HS yếu. - 1 em lên bảng giải . - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 5 : Hình nào có 1/ 2 số con chim đang bay . - HS quan sát tranh sgk rồi thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu bài tập . - Đại diện các nhóm dán kết quả và trình bày trước lớp . H: Ai có nhận xét về bài này ? 3.Củng cố- Dặn dò: ( 2-3’) - GV hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập. - Cho HS đọc lại bảng chia 2 và dặn HS về nhà tìm hiểu các thành phần trong phép chia. * GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Thủ công: Gấp, cắt, dán phong bì ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết gấp, cắt, dán được phong bì (mép gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng). Phong bì có thể chưa cân đối . - HS hứng thú học tập và khéo tay hay làm để sử dụng. * HS khá- giỏi biết gấp, cắt, dán được phong bì (mép gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng) II/Đồ dùng dạy học: GV:hình mẫu, tranh quy trình gấp, cắt, dán . HS: giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 2-3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài ( 1’): GV dùng lời giới thiệu - ghi đầu bài lên bảng. b/ Hướng dẫn từng hoạt động:( 25- 27’) Hoạt động 1: - HS nhắc lại quy trình làm phong bì . Bước 1: Gấp phong bì . Bước 2: Cắt phong bì . Bước 3: Dán phong bì . Hoạt động 2: Thực hành. - HS thực hành gấp, cắt và dán phong bì. - GV quan sát và giúp đỡ một số em còn lúng túng . - HS trưng bày sản phẩm , GV chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương . - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Nhận xét - Dặn dò: ( 2- 4’). - GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. Tiết 4: Tập làm văn : đáp lời xin lỗi; Tả ngắn về loài chim I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1, 2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) * HS yếu bước đầu biếp đáp lời xin lỗi( BT1, 2) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ BT1. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: ( 4-5’) GV kiểm tra2 cặp nói và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở bài tập 2( TLV-tuần 21) 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài:(1-2’) GV giới thiệu trực tiếp - ghi đầu bài . b/ Hướng dẫn làm bài tập:( 28-30’) Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. - HS quan sát tranh SGK và đọc thầm lời nhân vật. - GV hỏi : Nội dung tranh vẽ gì ?( 1 hs nêu nội dung tranh ) - HS đóng vai theo từng cặp nói và đáp lời xin lỗi phù hợp. - Một số cặp thực hành trước lớp : 1 em nói lời xin lỗi, em kia đáp lại. - GVhỏi: + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? + Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? * GV kết luận về cách nói và đáp lại lời xin lỗi phù hợp. Bài 2: Em đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thé nào ? - 1 hs nêu yêu cầu và 4 tình huống trong SGK. - 1 cặp thực hành mẫu nói lời xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi theo tình huống1. VD: HS1: Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút .... HS2: Bạn cứ đi / Mời bạn ./ Xin mời ... - Lần lượt nhiều cặp nói và đáp lời xin lỗi theo các tình huống còn lại . Bài 3: Sắp xếp thứ tự các câu tả con chim gáy để tạo thành một đoạn văn. - 1hs đọc yêu cầu và các câu tả chim gáy. - GV hướng dẫn hs sắp xếp các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh hợp lí. - HS làm bài viết vào vở. + Lời giải thứ tự các câu sắp xếp đúng là: b - a - d - c . - HS đọc bài viết của mình ( một số em khá ). - GV phân tích lời giải: + Câu b là câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy . + Câu a- tả hình dáng. + Câu d- tả hoạt động. + Câu c- là câu kết. 3/Củng cố - dặn dò: ( 2-4’) - HS nhắc lại nội dung bài học. - 1 HS đọc mẫu tình huống a trong SGK dặn HS về nhà tập nói lời đáp của em trong tình huống b và c trong SGK trang 49. Học thuộc nội quy của lớp. * GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Toán: luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng: - Vận dụng bảng chia 2. - Giải toán có một phép chia trong bảng chia 2. - Thực hành chia một nhóm đố vật thành hai phần bằng nhau. *HS yếu làm bài 1, 2, 3. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4-5’): Một số hs đọc thuộc bảng chia 2. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài( 1’): GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/ Hướng dẫn luyện tập: ( 30- 32’)( VBT/ 24) Bài 1:Tính nhẩm.( Kết quả một số phép tính trong bảng chia 2.) - HS nêu miệng kết quả theo cá nhân ( chú ý nhiều đến hs yếu ) H: Ai có nhận xét gì về bài tập này? H: Vậy đây là bảng chia nào? Bài 2: Tính nhẩm. -Từng cặp hs nêu kết quả của phép nhân và phép chia ở mỗi cột,4 cặp làm 4cột . H: Ai có nhận xét gì các phép tính ở mỗi cột trong bài này ?( dựa vào phép nhân để tính được kết quả của phép chia . Bài 3: Giải toán. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải bài toán . - Một số cặp hỏi - đáp bài toán trước lớp . H: Đây là bài toán giải thuộc dạng nào ? - HS giải bài toán vào vở theo từng cá nhân; GV giúp đỡ HS yếu. - 1 em lên bảng giải . - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4 : Giải toán. ( Tiến hành tương tự như bài 3) Bài 5 : Đánh dấu x vào hình có 1/2 số con vịt đang bơi. - HS quan sát tranh trong VBT rồi thảo luận nhóm để làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp . H: Ai có nhận xét về bài này ? 3.Củng cố- Dặn dò: ( 2-3’) - GV hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập. - Cho HS đọc lại bảng chia 2 và dặn HS về nhà tìm hiểu các thành phần trong phép chia. * GV nhận xét giờ học. Tiết 6: Kiểm tra cuối tuần I. Mục tiêu: * Toán: KT kĩ năng vận dụng các bảng nhân- chia đã học, kĩ năg giải bài toán có một phép tính chia và kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. * Tiếng Việt: - KT khả năng phân biệt r/ d/ gi, điền từ chỉ tên của loài chim vào câu thành ngữ.( BT 1, 2) - Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu về một loài chim mà em thích)( BT3 ) HS yếu lài bài 1 bài 3 ( viết khoảng 1-2 câu về một loài chim) II. Đề bài: A.Toán: Câu 1: Tính. 5 x 2 = 3 x 5 = 10 : 2 = 15 : 3 = 10 : 5 = 15 : 5 = Câu 2: Có 10 quả cam xếp đều cho 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? Câu 3: Tô màu số 1/2 ô vuông ở mỗi hình sau: B. Tiếng Việt: Câu 1: Tìm những tiếng có thể ghép được với những tiếng sau: riêng, giêng ; dơi, rơi ; dạ, rạ Câu 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống sau: Đen như ...; Hôi như ... ; Nhanh như ... ; Nói như ....; Hót như ... Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu về một loài chim mà em thích. Tiết 7: Sinh hoạt tuần 22 I/ Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần 22. - Giúp HS nhận thấy được, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra đựơc kế hoạch tuần 23. II/ Nội dung. 1/ Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần qua: *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã có ý thức tự giác hơn trong học tập, về nhà có học bài và làm bài tập. Trong giờ học đã chú ý vào sự hướng dẫn của GV. - Một số em tiếp thu nhanh và năng nổ trong học tập. - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, đảm bảo sĩ số, trang phục đúng tác phong. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch. * Tồn tại: - Nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp chưa ổn định. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ. - Một số em đọc, làm toán còn quá yếu. 2/ Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các mặt hoạt động đã đạt được trong tuần. - Tiếp tục chỉnh đốn và rèn nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Kiểm tra đồ dùng dạy học, việc ghi chép bài theo tổ. - Thi đua học tập giữa các tổ. - Rèn chữ viết qua việc ghi bài các môn học. - Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. 3. Bình chọn bạn HS được cắm hoa điểm 10.
Tài liệu đính kèm: