Tiết 3 : Tập đọc :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU :
- Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: ngẫm, cuống quít, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu ý nghĩa ND câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. CHớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. Tranh ( SGK);
Tiết 3 : Tập đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( tiết 3) I. mục tiêu : Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: ngẫm, cuống quít, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.... Hiểu ý nghĩa ND câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. CHớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác. II. đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. Tranh ( SGK); III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ.(4’) - Kiểm tra bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng. 2 HS đọc bài và TLCH B. Bài mới. (32’) 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. 2.1- GV đọc mẫu. 2.2- HDẫn HS đọc a-Đọc từng câu. b-Đọc đoạn trước lớp. c- Đọc đoạn trong nhóm. d- Thi đọc giữa các nhóm. e- Đọc đồng thanh - Giới thiệu chủ điểm -> Ghi bài . - Nêu định hướng đọc bài / Đọc mẫu . Gọi HS khá đọc toàn bài. - T/c HS đọc từng câu. ( GV phát hiện và ghi bảng từ khó:cuống qiút, reo lên, lấy gậy, thình lình....v.v....) HD đọc từ khó: :cuống qiút, reo lên, lấy gậy, thình lình....v.v....)...) - Chia đoạn ( 4 đoạn). Y/c HS đọc đoạn trước lớp lần 1. Đưa câu dài “ Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống qiút nấp vào một cái hang // - HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng đọc các TN gợi cảm. . v.v.. Đọc theo đoạn lần 2. Giải nghĩa từ: ngẫm, cuống quít, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời...... Y/cầu HS đọc theo nhóm . GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng - Y/c đại diện các nhóm thi đọc đoạn Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhắc lại tên bài - Chú ý lắng nghe. HS khá đọc. Đọc nối tiếp ( 2 lần). Luyện đọc - Đọc đoạn lần 1. - Đọc đoạn lần 2. Luyện đọc trong nhóm HS đọc - Cả lớp đọc C. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS đọc tốt Chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Tập đọc. Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( tiết 4) I. mục tiêu Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: ngẫm, cuống quít, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.... Hiểu ý nghĩa ND câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. CHớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác. II. đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. Tranh ( SGK); III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Tìm hiểu bài.(35’) 4. Luyện đọc lại ? Câu1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? ? Câu 2. Khi gặp nạn, Chồn ntn?. ?Câu3. Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả 2 cùng thoát nạn? ?Câu 4. Thái độ của Chồn thay đổi ra sao? ?Câu 5. Chọn một tên khác cho câu chuyện: Gặp nạn mới biết ai khôn. Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh *KL: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác. GV đọc mẫu Gọi HS thi đọc Bình chọn cá nhân đọc hay nhất. -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.... - Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Chồn tự thấy rằng: Một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Phát biểu. - Ghi nhớ. - Thi đọc. - Nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò (3’) Liên hệ thực tế? - Nhận xét giờ học, khen ngợi.... - Về nhà chuẩn bị giờ sau kể chuyện - Biết sống bảo vệ môi trường thiên nhiên. Tiết 5 : Mĩ thuật (GV chuyên dạy ) Tiết 5. Toán Kiểm tra ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết 6-7. hướng dẫn học I. mục tiêu -HS hoàn thiện các bài tập trong ngày dưới sự hướng dẫn của GV -Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau II. đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ chép bài tập cho từng đối tượng HS khá - giỏi; HS Trung bình; HS yếu. III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hoàn thiện các bài tập trong ngày Môn học Nhóm 1 ( HS chậm) Nhóm 2( HS khá giỏi) HĐ2: Hướng dẫn chuẩn bị bài hôm sau ?: Hôm nay các em học những môn nào ? ?Trong các tiết học đó có tiết nào các em chưa hiểu ? -> Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn học -Giải đáp những thắc mắc cho HS . . -Cho HS tự hoàn thiện bài (10=>15phút). -Đối với những em đã hoàn thành bài GV hỏi thêm câu hỏi và cho làm thêm bài tập GVđã chuẩn bị ra bảng phụ . -Tiếp theo GV “đi” lần lượt từng phân môn gọi từng HS nêu để kiểm tra kết quả tự học -GVnhấn mạnh lại các kiến thức cần ghi nhớ trong ngày : . . -Chuẩn bị các bài học hôm sau : . . . . . -Nhận xét đánh giá giờ học -HS kể . -HS tự nhớ và báo cáo với GV... -HS lắng nghe và trao đổi cùng GV -HS hoàn thiện bài . HS khá giỏi -Báo cáo kết quả tự học -HS ghi nhớ -Mở SGK xem và nghe GV hướng dẫn để về chuẩn bị bài hôm sau Tiết 6 : K ể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn I/ Mục tiêu Rèn kỹ năng nói: Đặt tên được cho từng đoạn câu chuyện. Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toạn bộ câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng theo dõi nội dung bạn kể. Kể tiếp được lời kể của bạn. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II/ đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện ; Biển tên nhân vật III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ.(5’) K ... đoạn chép ... “ Cò đang lội ruộng..... hở chị ”. ? ND bài viết nói gì? ?: Câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào? ? Cuối các câu trên có dấu gì Y/c HS viết bảng: lộ ruộng, lần ra .... Nhận xét uốn nắn. GV đọc bài viết. Nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. GV đọc - Y/c HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn. GV đọc bài viết + Y/c HS tự soát lỗi. Y/c HS đổi vở soát lỗi. * Bài 2 . Điền vào chỗ trống d / gi / r - Gọi HS đọc bài Y/c HS làm bài. GV chấm bài. Nhận xét cụ thể từng em trong số bài đã chấm ( Nội dung, chữ viết, kích cỡ, cách trình bày). 2 HS đọc lại. - Phát biểu. - Sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép - Dấu chấm hỏi -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con - Nhận xét - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Viết bài. - HS tự chữa lỗi: gạch chân chữ viết sai, viết chữ lỗi ra lề. -1 HS đọc: - Lớp làm vào vở + 1 HS làm bảng lớp C. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét kết quả giờ học. Khen ngợi HS viết sạch đẹp – tiến bộ - HS ghi nhớ thực hiện Tiết 2 : Âm nhạc (GV chuyên dạy ) Tiết 3 : Toán Một phần hai. I/ Mục tiêu : Giúp HS : Nhận biết một phàn hai; Biết viết và đọc 1/ 2. II/ Đồ dùng dạy học. Mô hình đồ dùng . Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng chia 2 – Nhận xét/ đánh giá ghi điểm. Vài HS lên bảng đọc bảng chia 2 B. Bài mới. (32’) HĐ 1. Giới thiệu “ một phần hai ” HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập. HĐ3. ứng dụng thựchành Giới thiệu – Ghi bài. Giới thiệu mô hình: Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau. Một phần tô màu – Một nửa – Gọi là một phần hai. HD học sinh viết / Đọc *KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phàn ( tô màu) được một phần hai hình vuông ( Một phần hài còn gọi là một nửa) Bài 1. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Gọi HS trình bày: Các hình a, c, d Bài 3. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Gọi HS trình bày: Hình b - Y/c HS lấy các bìa trong hộp đồ dùng, tự tìm 1/ 2 các hình Quan sát. - Viết , - Đọc “ Một phần hai”. Đọc y. c. Làm bài. Chữa bài. Nhận xét. Đọc y. c. Làm bài. Chữa bài. Nhận xét. - Thực hành C. Củng cố dặn dò (4’) Gọi HS đọc bảng chia 2. Tìm các ví dụ vè một phần hai. Nhận xét giờ học/ dặn dò về nhà Thực hiện. HS phát biểu Ghi nhớ Tiết 3 : Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2) I. mục tiêu. Giúp HS Biết cách gấp, cắt, dán được phong bì . Gấp, cắt, dán được phong bì bằng giấy đúng qui trrình kỹ thuật. Hứng thú với giờ học thủ công. II. đồ dùng dạy học GV: Mẫu phong bì; Tranh qui trình GV + HS: Giấy màu, kéo thủ công, bút chì, tẩy, thước kẻ, .v.v III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ. (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS chuẩn bị B. Bài mới. (34’) Giới thiệu bài. * HĐ1. Quan sát – nhận xét. * HĐ2. Hướng dẫn mẫu. * HĐ3. Thực hành *HĐ4. Nhận xét đánh giá sản phẩm Cho HS xem mẫu phong bì -> giới thiệu bài Đưa mẫu quan sát. -? Mấy bộ phận.? -? Nội dung, hình dáng, màu sắc, kích thước từng bộ phận? - Gọi 1 HS lên bảng chỉ vật mẫu và nêu: Nội dung, hình dáng, màu sắc, kích thước từng bộ phận . Hướng dẫn gấp cắt, dán theo các bước: * Bước1: Gấp, cắt phong bì. - Gấp đôi tờ giấy sao cho mép trên cách mép dưới khoảng 2 ô. ( H1) - Gấp 2 đầu theo chiều dài .( H2) Mở 2 mép gấp, cắt 4 góc ( H3) * Bước2: Cắt phong bì: - Mở giấy, cắt các nếp gấp. *Bước 3. Dán phong bì. - Miết keo. Dná phong bì. -Đưa mẫu trang trí cho HS quan sát . - GV treo tranh quy trình cho HS quan sát, nêu lại các bước gấp, cắt, dán . -GV chia lớp thành 8 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1tờ giáy A3, - Y/C các nhóm thựchành gấp, cắt, dán phong bì rồi trưng bày sản phẩm của cả nhóm vào giấy A3 , - GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ những em còn lúng túng. Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp. HS xem mẫu. HS quan sát và trả lời 1HS thực hành Quan sát GV làm để nhớ cách gấp cắt phong bì . 1 HS nhắc lại các bước gấp cắt, dán HS thực hành và giúp đỡ nhau hoàn thành sản phẩm - Nhận xét C. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét : Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Nhận xét giờ học . Dặn dò bài sau HS nghe, ghi nhớ thực hiện Tiết 4 : Thể dục (GV chuyên dạy ) Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh ( tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể nhận biết: Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân đị phương. Có ý thức gắn bó , yêu quê hương II. đồ dùng dạy học - GV: Các hình vẽ SGK. ; III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ. (3’) Gọi vài HS kể tên một số điều khi đi đường giao thông - Nhận xét/ đánh giá Vài HS TLCH. Nhận xét B. Bài mới. (32’) HĐ1. Làm việc với SGK. MT: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị HĐ2. Nói về cuộc sống ở địa phương. MT: Có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.. HĐ3.Vẽ tranh. MT: Biết mô tả hình ảnh quê hương qua tranh vẽ -Y.c HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và nêu những gì em thấy trong hình? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. *KL: Những bức tranh là sự thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn; thành phố và các vùng miền của đất nước. - Y. cầu HS kể cho nhau nghe về cuộc sống của thôn xóm nơi em đang sinh sống theo một số gợi ý: +Em sống ở nông thôn hay ở phố? + Nghề nghiệp chính của xóm em.............. +Ngoài làm ruộng, còn làm thêm những nghề gì? + Làng xóm em có những gì nổi bật? ( Cây đa, lễ hội .....). - Gọi đại diện vài nhóm HS trình bày trớc lớp,. - Gợi ý đề tài: Phong cảnh quê hương; cảnh mọi người đi cấy đi cày; cảnh cánh đồng lúa quê em.v.v... - Y/c HS thực hành. - Chọn một số bài vẽ đẹp trưng bày/ Nhận xét. - Quan sát + - - Thảo luận. - Trình bày. - Ghi nhớ. - HS kể cho nhau nghe trong nhóm. - - Trình bày trước lớp. - Chọn đề tại - Thực hành vẽ tranh. Trưng bày/ nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò (2’) Khen ngợi một số em kể hay về quê hương; Một số em có bài vẽ đẹp. - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. I .Mục tiêu. Giúp HS : 1. Rèn kĩ năng nói; Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết sắp xếp các câu thành mọt đoạn văn II . Đồ dùng dạy học. : Tranh minh hoạ BT 1 SGK; Bảng phụ viết BT3 . III . Các hoạt động dạy học chủ yếu.. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS đọc bài viết tuần 21. Nhận xét/ đánh giá - Đọc bài. Nhận xét. B. Bài mới. (32’) HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ 2. Hướng dẫn làm BT. Bài 1 miệng : Đọc lại lời nhân vật trong tranh Bài tập 2. Tập đáp lại lời xin lỗi Bài 2. Viết. Sắp xếp lại các câu thành một đoạn văn Nêu mục tiêu bài -> ghi tên bài Gọi HS nêu y/c của bài: Đọc lại lời nhân vật Y/c HS đọc theo nhóm 2: 1 HS nói lời bạn nữ ( xin lỗi); 1 HS nóic lời bạn nam ( Đáp lời xin lỗi). Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét uốn nắn. Gọi HS đọc BT2. Gọi 1 HS nêu yêu cầu Y/c HS tập nói theo nhóm 2: 1 HS nói lời xin lỗin; 1 HS Đáp lại lời xin lỗi. Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét uốn nắn. Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Sắp xếp lại các câu thành một đoạn văn Gọi HS đoc các câu văn. Y.c HS làm vở nháp + 3 HS làm bảng nhóm. T.c chữa bài. Nhận xét/ uốn nắn / chốt bài làm đúng. Y.c HS viết lại đoạn văn vào vở - Nêu yêu cầu. - HS nói trong nhóm. -Trình bày trước lớp - Nhận xét. Đọc yêu cầu. ( Đáp lại lời xin lỗi) Tập nói trong nhóm. Trình bày trước lớp. Nhận xét. Đọc y.cầu. 2HS đọc. Viết bài. Đọc bài. b, a, d, c. Nhận xét. Viết vở. C. C/ cố -dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà : Tập đáp lời xin lỗi. - Ghi nhớ thực hiện Tiết 2 : Toán Luyện tập I. mục tiêu- Giúp HS: - Ghi nhớ bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2. II. đồ dùng dạy học - Tranh SGK. III. các hoạt động dạy – học.. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ. (4’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. Nhận xét đánh giá 4 HS đọc . B. Bài mới (32’) HĐ 1. Giới thiệu – Ghi bài. HĐ2. HD luyện tập Giới thiệu – Ghi bài. Bài 1. Tính nhẩm. - - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 - Y/c HS làm bài - T/c chữa bài- Nhận xét – uốn nắn * C2:Vận dụng bảng chia 2 . Bài 2. Tính nhẩm. - - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 - Y/c HS làm bài - T/c chữa bài- Nhận xét – uốn nắn * C2:Vận dụng bảng nhân 2, chia 2 . Bài 3. Giải toán. ( Viết vở) Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? – GV ghi bảng tóm tắt: Y/c HS làm bài + 1 HS làm bảng lớp. T/c chữa bài: Mỗi tổ được số cờ là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) ĐS: 9 lá cờ . C2: Vận dụng bảng chia 2? Bài 5. Tìm 1/ 2 số con chim trong mỗi tranh. Gọi HS đọc bàitoán. Y.c HS khoanh tròn vào các ý đúng Gọi HS nêu KQ. Chốt ý đúng ( a, c). - Nêu yêu cầu - Làm bài. - 4 HS chữa bài. - Nhận xét. - Ghi nhớ. - Nêu yêu cầu - Làm bài. - 4 HS chữa bài. - Nhận xét. - Ghi nhớ. - Đọc bài toán. - Tóm tắt bảng lời: - Có 18 lá cờ: 2 tổ. Hỏi mỗi tổ ...là cờ? - Đọc bài làm. - Ghi nhớ. - Đọc bài toán. - Làm bài. - Nêu KQ C. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhắc lại tên tiết học. Đọc lại bảng chia 2, - Về nhà học thuộc bảng chia 2. - HS thực hiện. Cả lớp đọc Tiết 4. hoạt động tập thể đọc sách ổn định tổ chức. Phát sách báo. Y/c HS đọc và thu hoạch kết quả đọc. Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà. Tuần 22 : Thứ hai ngày16 tháng 2 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Toán Kiểm tra (Thời gian làm bài 40’) Bài 1 : Tính nhẩm : 2 x 5 = 4 x 9 = 2 x 10 = 2 + 9 = 3 x 4 = 3 x 7 = 3 x 10 = 8 + 7 = 5 x6 = 5 x 2 = 2 x 9 = 5 x 10 = 4 x 7 = 4 x 8 = 3 x 9 = 2 x 10 = Bài 2 : Điền số ? 3 x = 15 7 + = 22 x 6 = 24 4 x = 28 - 12 = 15 x 8 = 32 Bài 3 : > , < , = ? 4 x 8 . 3 x 8 3 x8 3 + 8 4 x 9 . 9 x4 5 x6 19 -7 Bài 4 : Mỗi lọ hoa có 4 bông hoa . Hỏi 9 lọ hoa như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa ? Bài 5 : A, Đọc tên đường gấp khúc sau : . Đường gấp khúc trên gồm .. đoạn thẳng . B, Tính độ dài đường gấp khúc sau : Bài giải :
Tài liệu đính kèm: