TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1)
-Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ -VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
18/11/09 Ngày dạy:../../... TUẦN 13 Tiết 13 TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1) -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ -VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5P 1p 28p 1p A. Bài cũ: -Gọi 3 Hs lên bảng đặt câu theo kiểu Ai làm gì? - GV nhận xét +điểm B.Bài mới: 1/Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và ghi tựa. 2/H.dẫn Hs làm bài tập: @Bài tập 1: -Cho HS đọc y/c -Lớp chia thành 4 nhóm. -GVtheo dõi HS trả lời -Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả trả lời -Các nhóm NX –BS -GVNX từng nhóm @Bài tập 2: - Cho HS đọc y/c BT -H.dẫn HS tìm hiểu mẫu: Tìm bộ phận Ai của câu gạch 1 gạch, tìm bộ phận làm gì gạch 2 gạch. -Y/c cả lớp làm bài VBT -Cho 1 HS làm bảng phụ -GV theo dõi chấm bài HS -Chữa bài @Bài tập 3: -Cho HS đọc y/c -GV H.dẫn HS làm bài theo mẫu -Y/c cả lớp thảo luận nhóm để nối từ ở 3 nhóm để tạo thành câu (nhưng câu phải hợp nghĩa) -GV theo dõi HS làm bài -Gọi đại diện nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả trả lời. -GV cho HS NX -GVtreo bảng phụ chữa bài -GV chấm bài HS C.Củng cố – dặn dò: -Về nhà tìm thêm 1 số từ chỉ công việc gia đình -Mỗi Hs đặt 1 câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?( viết trên bảng lớp) -Hs nhắc lại *Kể những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ -Từng nhóm trả lời ghi lại tên các việc làm của mình ở nhà. Vd: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa ly *Tìm bộ phận câu trả lời cho tưng câu hỏi Ai? Làm gì? a)Chi/ đến tìm bông cúc màu xanh b)Cây/ xòa cành ôm cậu bé c)Em/ học thuộc đoạn thơ d)Em/ làm ba bài tập toán *Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu -Theo dõi -Trả lời -NX thống nhất ý kiến làm bài vào VBT -1 nhóm lên làm bảng phụ VD: Em giặt quần áo *Hs khá-giỏi xếp trên 3 câu RÚT KINH NGHIỆM: ........ 18/11/09 TUẦN 13 Ngày dạy:......tháng......năm 2011 BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó: sáng bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng của nhân vật. + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi. + Giọng Chi: Cầu khẩn. + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến. 2. Kỹ năng : - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu được nội dung bài: Cảm nhận tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ : - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. - Giáo dục t́nh cảm yêu thương nhũng người thân trong gia đ́nh . II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 4p 2p 28p A. ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ: Mẹ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm cho từng HS. C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI 1. Khám phá : - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. - Viết tên bài lên bảng. 2. Kết nối: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. a) Đọc từng câu - Cho HS đọc từng câu nối tiếp. - Hướng dẫn phát âm từ khó,kết hợp sửa đọc sai : sáng bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, b) Đọc từng đoạn trước lớp - Chia 4 đoạn cho HS nhận biết. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: + Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm Vui / để bố dịu cơn đau.// + Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// + Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ! // một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// - Kết hợp giúp HS nắm nghĩa của từ. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, ghi điểm. - Hát - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau: - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm theo. - Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Học sinh tự phát hiện từ khó đọc. - Đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Tiếp nối nhau đọc các đoạn (đọc 2 vòng). - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - 3-5 HS đọc. Cả lớp đồng thanh các câu. - Đọc chú giải : Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 30p 3p v Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Đoạn 1, 2 kể về bạn nào ? - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? -Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? Chốt ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. - Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì ? - Thái độ của cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? v Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Thi đọc truyện theo vai (khá giỏi ). - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 3. Phần cuối : - Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao ? - Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Quà của bố. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. - Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: + Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. + Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi + Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. + Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày dạy:......tháng......năm 2011 QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đọc đúng các từ khó:); tỏa, quẫy toé, nước, con muỗm, cánh xoăn và các từ mới: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. 2. Kỹ năng : - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thái độ : - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên. - Giúp HS cảm nhận món quà của bố tuy là những con vật bì nh thường nhưng là cả “ một thế giới dưới nước ”, “một thế giới mặt đất ”. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 4p 2p 3’ A. ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ: Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui. - Vì sao Chi không tự ý hái hoa ? - Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa ? - Con học tập bạn Chi đức tính gì ? - Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ? - Nhận xét, ghi điểm HS. C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI 1. Khám phá : - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đó là những món quà của bố dành cho các con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng). - Ghi tên bài lên bảng. 2. Kết nối: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. a) Đọc từng câu - Cho HS đọc từng câu nối tiếp - Hướng dẫn phát âm từ khó,kết hợp sửa đọc sai : Quẫy toé, nước, con muỗm, cánh xoăn và các từ mới: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. b) Đọc từng đoạn trước lớp - Chia đoạn cho HS nhận biết. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết. -Kết hợp ... toán. -Thực hiện phép trừ 54 – 18 -Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. -Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. -Nêu cách bớt -Còn lại 36 que tính. 54 trừ 18 bằng 36 54 -18 36 -Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 27 36 25 HS trả lời. -Đọc và tự phân tích đề bài. -Bài toán về ít hơn. -Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm -Hình tam giác -Nối 3 điểm với nhau. -Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. -- HS thực hiện. v Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: 18 tháng 11 .năm 2010 Tiết 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1/Kiến thức: Giúp HS củng cố về: -Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. -Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. 2/Kỹ năng: -Thuộc bảng 14 trừ đi một số -Thực hiện được phép trừ dạng 54-18 -Biết tìm số bị trừ v tìm số hạng chưa biết -Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ dạng 54-18. 3/Thái độ: -Yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. -HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động: TG Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1p 4p 1p 32p 2p A.Ổn định B. Bài cũ 54 - 18 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 74 và 47 64 và 28 44 và 19 - GV nhận xét. C. Bài mới 1/ Giới thiệu bi: - Để củng cố kiến thức đã học về: Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Hôm nay chúng ta sẽ học qua bài luyện tập. 2/Các hoạt động dạy học Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số. Bài 1:SGK /64 -Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau -Nhận xét và cho điểm. Bài 2:cột 1,2 ( kh giỏi cả bi ) -Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. +Khi đặt tính phải chú ý điều gì? +Thực hiện phép tính từ đâu? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. -Gọi HS nhận xét bài bạn. -Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84–47; 30–6; 60–12. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:cu a (kh giỏi cả bi ) -Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. Bài 4: SGK /64 -Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. -Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? Bài 5: ( kh giỏi ) -Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì? -Yêu cầu HS tự vẽ. -Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh? D. Củng cố- dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Hát -HS thực hiện. Bạn nhận xét. -HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. -2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Đọc đề bài. -Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng-với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. -Thực hiện tính từ hàng đơn vị. -HS làm bài. -Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. 3 HS lần lượt trả lời. -Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài . -Nhận xét. -Đọc đề bài. -Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. -Hỏi có bao nhiêu máy bay ? -HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :.chiếc? Bài giải Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc. -Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô. -Vẽ hình vuông. -HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Có 4 đỉnh. v Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: 19 tháng 11.năm 2010 Tiết 65 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp HS: -Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Lập các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2/Kỹ năng: -Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. 3/Thái độ: -Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị: -GV: Que tính. -HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 4p 1p 5p 5p 5p 16p 3p A.Ổn định B. Bài cũ Luyện tập. Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. C. Bài mới 1/ Giới thiệu bi: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 2)Các hoạt động dạy học v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số Bước 1: 15 – 6 -Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? +Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. -Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? +Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? -Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: -Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? -Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. -Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số -Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? +Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? -Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. -Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 -Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. -Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: SGK/65 -Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả. -Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? -Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Nội dung: bài tập 2. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. D. Củng cố-dặn dị: -Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. -Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 Hát HS thực hiện. -Nghe và phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ 15 – 6 -Thao tác trên que tính. -Còn 9 que tính. 15 – 6 bằng 9. -Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 trừ 7 bằng 8. 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -HS đọc bài -Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. 16 bớt 9 còn 7 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 -HS đọc bài -Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 -Đọc bài và ghi nhớ. -Ghi kết quả các phép tính. -Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. -Cho nhiều HS trả lời. -Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8) -HS chơi. -HS đọc. v Rút kinh nghiệm: TUẦN 13 Ngày dạy: 18/11/2010 Tiết 13 L-Lá lành đùm lá rách I) MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),Lá lành đùm lá rách (3 lần) . II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ L mẫu . - Bảng phụ viết dòng chữ ứng dụng. - vở tập viết. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ 28’ 2’ Bài cũ: - KT 2 HS viết bảng lớpK, Kề, cả lớp viết b/c - Cho 1 HS nhắc lại câu ứng dụng - KT 4,5 tập HS - GV nhận xét. B. Bài mới: 1 . Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài ghi tựa . 2 . Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a/ Hướng dẫn HS quan sát NX chữ L. * GV đính mẫu chữ L. + Chữ L cao như thế nào ? + Chữ L gồm mấy nét? b/ GV nêu cấu tạo chữ. - Chữ L cao 5li, gồm có 3 nét cơ bản: Nét cong dưới ,lượn dọc và lượn ngang . - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của chữ L. c/ GV viết chữ L hoa lên bảng vừa viết vừa nêu qui trình: + ĐB trên ĐK6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và chữ G ,sau đó đổi chiều bút , viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu ) đến ĐK1 thì đổi chiều bút ,viết nét lượn ngang ,tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. d/ HDHS viết bc: - Cho HS viết bc chư L: 2-3 lượt - GV nhận xét 3.HDHS viết cụm từ ứng dụng: a. GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách. + Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng và nêu ý nghĩa: Đùm bọc,thương yêu, cưu mang giúp đỡ lẩn nhau trong khi gập khó khăn. + Câu ứng dụng gồm có những chữ nào ? Độ cao của những chữ cái như thế nào ? -GV chốt : + Chữ L, l, h cao 2,5 li +Chữ đ cao 2li,chữ r cao 1,25 li + Các chữ a,n, u, m, c cao 1 li. - GV viết mẫu câu ứng dụng, vừa viết vừa nêu cách viết. - Cho 1 HS lên bảng viết ,CL viết b/c chữ lành ,rách - GV cho HS nhận xét chữa. * Giới thiệu chữ ứng dụng . - Tiếng nào có chữ L hoa ? Lá + Độ cao các chữ cái trong chữ Lá viết như thế nào? b.GV viết mẫu - GV viết mẫu chư Lá lên bảng. -Cho HS viết bc, cho 1 HS lên bảng viết -GV nhận xét . 4. HDHS viết bài vào vở : - Nhắc HS tư thế ngồi ,cầm bút -Y/c HS viết như mục tiêu đã nêu. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém. - GV thu chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố , dặn dò: -Về nhà viết phần còn lại. - NX tiết học. -HS viết b/c -HS nhắc lại + Cao 5li + 3 nét - HS lắng nghe - HS theo dõi - 1 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bc . -HS đọc - HS theo dõi - HS nêu nx -HS theo dõi - HS viết b/c - HS trả lời + Chữ L,cao 5li, chữ a cao 1 li - 1HS viết b/lớp ,CL viết bc. - HS viết vào vở - HS lắng nghe. * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: