TIẾT 2 : TOÁN
TIẾT 51 : LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Đã được học bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Củng cố lại cách tìm một số hạng trong một tổng .
I. mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51- 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm: 1, 2(cột 1,2), 3(a,b),4.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùngdạy học
- SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 11 Ngày soạn : 13/11/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ ***************************************** TIẾT 2 : TOÁN TIẾT 51 : LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Đã được học bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Củng cố lại cách tìm một số hạng trong một tổng . I. mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51- 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm: 1, 2(cột 1,2), 3(a,b),4. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùngdạy học - SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: - Nhận xét, đánh giá 2. Phát triển bài: *Bài 1(tr51):Tính nhẩm GVghi bảng kết quả. Nhận xét, sửa chữa *Bài 2 (tr51) Đặt tính rồi tính - - - + 41 51 71 38 - 25 35 9 47 16 16 62 85 - GV nhận xét sửa bảng sai *Bài 3 (tr 51) Tìm x - Hỏi HS: nêu cách tìm số hạng chưa biết GV quan sát, giúp HS yếu. Chấm bài, nhận xét. *Bài 4 (tr51) (Cả lớp) - GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có : 51 kg Đã bán : 26 kg Còn : kg táo? Chấm, chữa bài 3. Kết luận: - Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 3 em lên bảng cả lớp làm bảng con 51 – 15 =36 31 – 15 = 16 61 – 19 =42 - HS nêu đầu bài - HS nêu miệng kết quả 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - HS nêu cách đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con - 1 HS đọc đầu bài - HS : Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS tự làm vào vở,1 em làm bảng phụ sau đó chữa bài x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 43 - 1 em đọc đầu bài - Có 51 kg táo đã bán 26 kg - Còn bao nhiêu kg táo? 1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở Bài giải Số táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số : 25 kg táo - Nhận xét,đánh giá Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. ************************************************* TIẾT 3 + 4 : TẬP ĐỌC BÀ CHÁU Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Hiểu được tình cảm của bà đối với cháu và cháu đối với bà như thế nào . - Hiểu ND bài : ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc châu báu. I.Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch; Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc châu báu.( trả lời được CH 1,2,3,5.) HSKG trả lời được CH4. * GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . * KNS : Xác định giá trị , tự nhận thức về bản thân , thể hiện sự cảm thông . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng nhóm viết sẵn câu dài luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: * Kiểm tra bài cũ Nhận xét, cho điểm. 2.Phát triển bài: Tiêt 1 a. Luyện đọc * GV đọc mẫu 1 lần GV theo dõi, sửa sai. * Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HD cách ngắt nghỉ câu văn dài GV theo dõi, sửa chữa. * Đọc đoạn trong nhóm - GV theo dõi nhắc nhở. * Các nhóm thi đọc Tiết 2 b. Tìm hiểu bài Câu1 : Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? Câu 2 : Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Câu 3 : Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? Câu 4 : Thái độ của anh em thế nào khi giàu có? - Vì sao hai anh em giàu có mà không thấy vui? - Luyện đọc lại 3. Kết luận: - Qua câu chuyện em học đượcđiều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 2 emđọc bài :Thương ông trả lời các câu hỏi cuối bài - HS nhẩm theo. - Luyện đọc từ khó: làng, giàu sang, nảy mầm - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Mỗi em đọc một đoạn (4 hs) - HS tập ngắt câu - HS đọc chú giải cuối bài Đầm ấm, màu nhiệm - Hai em 1 nhóm thay nhau đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. * HS đọc thầm các đoạn để trả lời: - Nghèo khó nhưng rất thương nhau - Khi bà mất đem hạt đào reo lên mộ bà - Sống rất giàu có - Trở nên buồn bã - Vì nhớ thương bà - HS tự phân vai đọc, HS nhận xét bình chọn - Tình cảm của bà cháu bà thương yêu cháu, cháu luôn yêu thương kính trọng bà. ************************************************** Ngày soạn : 14/11/2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1:TOÁN TIẾT 53 : 32 – 8 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết bảng trừ 12 trừ đi một số. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán . - Biết tìm một số hạng chưa biết . I. Mục tiêu : - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm phép tính và giải toán - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia - BT cần làm: 1(dòng 1), 2(a,b),3 - HS yeu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - 32 que tính, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Kiểm tra bài cũ : - GV- HS nhận xét , đánh giá 2. Phát triển bài: a.Giới thiệu phép trừ : 32 – 8 - Nêu bài toán : có 32 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính? - - Ta phải thực hiện phép tính gì ? - Ghi bảng : 32 – 8 = ? Theo dõi, sửa chữa. 2. Thực hành: Bài 1(tr53) : Tính - Bài 2(tr53) (Cả lớp) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 72 và 7; 42 và 6; 62 và 8 - Chấm chữa bài Bài 3(tr53) (Cả lớp) Hỏi : Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Hoà có : 22 nhãn vở Cho bạn : 9 nhãn vở Còn :nhãn vở? - GV hướng dẫn Chấm, chữa bài Bài 4(tr53) GV quan sát, giúp HS yếu 3. Kết luận: - Vài em nêu cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 em đọc thuộc bảng trừ dạng 12 trừ đi một số - HS quan sát - HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả 32 – 8 = 24 - 1 HS đặt và tính: 32 2 không trừ được 8, lấy 12 8 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 24 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 32 – 8= 24 - HS làm bảng con - - - - 52 82 22 62 42 - 9 4 3 7 6 43 78 19 55 36 - HS nêu cách tính, 3em lên bảng cả lớp làm vào vở. - - - 72 42 62 7 6 8 65 36 54 - HS đọc đầu bài - Hoà có 22 nhãn vở, cho bạn 9 nhãn vở - Hoà còn bao nhiêu nhãn vở? - HS nêu cách làm - 1 em lên bảng cả lớp làm vào vở Bài giải Hoà còn lại số nhãn vở là : 22 – 9 = 13(nhãn vở) Đáp số :13 nhãn vở - HS nêu cách tìm - HS làm bài vào vở 2 em làm bảng phụ. x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 ******************************************** TIẾT 2 : TẬP ĐỌC CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông cuả 2 mẹ con bạn nhỏ. I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi -Hiểu ND: Tả cây xoài do ông trồngvà tình cảm thương nhớ ông cuả 2 mẹ con bạn nhỏ.( trả lời được CH1,2,3) - Đọc rõ ràng, rành mạch. * GDMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: *Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét, cho điểm. 2. Phát triển bài: a. Luyện đọc *GV đọc mẫu 1 lần * Đọc từng câu: GV theo dõi, sửa chữa. * Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Giải nghĩa thêm : xoài cát, xôi nếp hương b.Tìm hiểu bài : - Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? Câu 2 : Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào? Câu 3 : Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? Câu 4: HSKG: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? -> GV nhấn mạnh : bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó , bạn lại nhớ ông . Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân . c.Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài chú ý giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm 3. Kết luận: - Bài văn nói về điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 3em đọc nối tiếp bài Bà cháu . - HS nhẩm theo. - Luyện đọc tiếng khó: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương, nở trắng. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Mỗi em đọc một đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS tập ngắt câu văn dài . Mùa xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông// ăn quả xoài chín / trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng.// - HS đọc chú giải cuối bài - HS luyện đọc trong nhóm( 5ph) - Thi đọc trong nhóm - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá Đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời: - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây để có quả cho con cháu ăn - Vì xoài đã ngon lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất - HS thi đọc - Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ ********************************************* tiÕt 4: ThÓ dôc BÀI 21 : ®i thêng theo nhÞp trß ch¬I “ Bá kh¨n” Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết tập bài TDPTC - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp. I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Trò chơi “Bỏ khăn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động - Đi thường theo nhịp. - HS thích tập thể dục. II. Địa diểm, phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Chuẩn bị 1còi. III. Nội dung và phương pháp Nội dung T. gian Phương pháp A.Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Kiểm tra trang phục. Khởi động các khớp Chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu Đứng tại chỗ vỗ tay hát Ôn bài thể dục 2x8 nhịp B.Phần cơ bản: Đi thường theo nhịp GV điều khiển Cán sự hô và làm mẫu GV sửa sai cho HS Tập theo tổ , tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhắc nhở Trò chơi “Bỏ khăn” Cách chơi như tiết 20 C.Phần kết thúc : Cúi người thả lỏng Nhảy thả lỏng GV cùng học sinh hệ thống bài GV nhận xét giờ học Về nhà tập 8 động tác vào buổi sáng 5ph 20ph 4ph 5ph * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tổ1 Tổ2 Tổ3 * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ******************************************************* TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết ) BÀI VIẾT : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - HS đã được đọc bài tập đọc. Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được các BT2, bài (3) a/b. - Viết đúng, viết nhanh. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -Bảng con , bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: Kiểm tra bài cũ. Nhận xét, cho điểm. 2.Phát triển bài: -GV đọc mẫu. - Cây xoài cát có gì đẹp? - Viết tiếng khó : - GV đọc bài viết - Đọc lại bài cho HS soát bài - Chấm bài, nhận xét bài viết * Bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống gh hay g Lên thác xuống ềnh Con à cục tác lá chanh ạo trắng nước trong i lòng tạc dạ HS làm vào vở bài tập Chấm chữa bài, chốt lời giải đúng Bài 3: Điền vào chỗ trống : s hay x GV treo bảng phụ đã viết 3.Kết luận: - Khi nào thì viết g ? gh ? ng ? ngh ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số bài viết đẹp. 2em, lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng gh, g HS nhẩm theo. 2 em đọc lại - Hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. - Viết bảng con tiếng khó: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi 1 học sinh lên làm mẫu câu 1 phần còn lại HS làm vào vở bài tập Lên thác xuống ghềnh. Con gà cục tác lá chanh. Gạo trắng nước trong. Ghi lòng tạc dạ. HS nêu yêu cầu. một em thực hiện dưới lớp làm vở bài tập - Nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. *********************************************************** Ngày soạn : 15/11/2011 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN TIẾT 54 : 52 – 28 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - BT cần làm: bài 1 (dòng1), bài 2 (a,b), bài 3. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : 52 que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: Kiểm tra bài cũ. Nhận xét, đánh giá 2.Phát triển bài: a. Giới thiệu phép trừ : 52 - 8 - GV nêu bài toán : Có 52 que tính bớt đi 28 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện cột dọc: - - Đặt tính rồi tính : 52 28 24 b.Thực hành : - Bài 1(tr54) Tính : - - - - 62 32 82 92 72 19 16 37 23 28 43 16 45 69 44 Nhận xét; đánh giá. Bài 2(tr54) Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 72 và 27 ; 82 và 38 ; 92 và 55 GV sửa bảng sai Bài 3(tr54) GV nhắc lại yêu cầu Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn đội hai : 38 cây Đội một : cây? Chấm, chữa bài 3. Kết luận: Hãy nêu lại cách đặt tính và tính phép tính? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau . 2 em Đặt tính rồi tính hiệu : 72 – 7; 42 - 6 -HS quan sát - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 52 - 28 = 24 -HS nêu cách tính : 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1 2 thêm 1 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 viết 2 - HS nêu yêu cầu - Thực hiện trên bảng con - 1 em nêu yêu cầu Gọi 1 em nêu cách đặt tính và tính Thực hiện trên bảng con - - 72 82 27 38 45 44 - HS đọc đầu bài - Đội 2 trồng 92 cây đội 1 ít hơn đội 2 là 38 cây. - Hỏi đội một trồng được bao nhiêu cây? - HS nêu cách làm 1HSK làm vào bảng phụ. Lớp làm vào vở. Bài giải Đội một trồng được số cây là : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây ********************************************* TIẾT 4: THỂ DỤC BÀI 22 : TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” ÔN BÀI THỂ DỤC. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết thực hiện đi thường theo nhịp. - Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn I. Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn. -Ôn trò chơi : “Bỏ khăn” biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm: Trên sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung T.gian Phương pháp A.Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Kiểm tra trang phục, khởi động các khớp B.Phần cơ bản: 1.Thực hiện đi thường theo nhịp, - Làm mẫu động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác - HS tập theo mẫu GV điều khiển - GV hô nhịp HS tập - Cán sự điều khiển, GV sửa sai - GV làm mẫu và hô nhịp - Ôn luyện theo tổ - GV chia 3 tổ - Tổ trưởng điều khiển tổ - GV quan sát sửa sai - Từng tổ trình diễn - GV quan sát nhận xét 2. Trò chơi : “Bỏ khăn” - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại nội dung, cách chơi - HS tiến hành chơi C.Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Nhận xét giờ học. 1phút 1ph 1ph 17ph 6ph 5ph * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ******************************************************* TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 11 : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. Biết tên một số đồ dùng trong nhà. Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tra ( BT1). Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ ( BT2). - Dùng từ chỉ HĐ. - Chăm làm việc nhà. II. Đồ dùng day học : - Tranh minh hoạ BT1-Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài. 2.Phát triển bài: Bài 1: ( miệng) - Nhắc HS quan sát kỹ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật dùng để làm gì? GV quan sát giúp HS . Nhận xét, sửa chữa. Bài 2 (miệng) : - GV nhắc HS viết theo 2 cột một cột ghi những việc bạn muốn giúp ông, 1 cột ghi những việc bạn muốn nhờ ông làm giúp GV ghi nhanh các từ đúng lên bảng - GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Kết luận: - Em thường làm những việc gì để giúp đỡ gia đình. Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh - Ghi tên các đồ vật ra giấy - Đại diện nhóm lên trình bày Một HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui Thỏ thẻ - Lớp đọc thầm bài thơ rồi làm vào vở BT - HS nêu miệng . Việc giúp ông : đun nước, rút rạ Việc ông giúp : xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói - cá nhân trả lời ************************************************** TIẾT 4 : MĨ THUẬT TIẾT 11 : VẼ TRANG TRÍ . VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU . ( GV chuyên dạy ) **************************************************
Tài liệu đính kèm: