TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm .
- Hợp tc - Ra quyết định giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2011 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai. * Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm . - Hợp tác - Ra quyết định giải quyết vấn đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài - Gv nxét, ghi điểm 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa Tiết 1 b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật. Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. Giọng Lan: buồn. Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc. Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - Gv theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc: Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài * Đọc đoạn trong nhóm: - Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - Gv nxét, ghi điểm * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. Ị Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? (HS K G) - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? + Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? - Cuối cùng Mai đã làm gì? + Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào ? + Câu 5:Vì sao cơ giáo khen Mai ? d/ Luyện đọc lại Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. Gv nxét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? - Gv tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người ( KNS ) - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. - Hs theo dõi - Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó - Hs đọc lại từ khó - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc chú giải SGK. - Đọc cá nhân, lớp. - Hs phát biểu - Hs luyện đọc trong nhóm - Hs nxét, sửa sai cho bạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. - Bạn Lan và Mai. - Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. - Một mình Mai. + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn - Đưa bút cho Lan mượn + Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước” + Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - Hs nxét bình chọn - Hs phát biểu ````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). II. CHUẨN BỊ: GV:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. HS: SGK III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: H 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? - GV nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: 38 + 25 a/ Giới thiệu bài : GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nxét, sửa bài * Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở - Hd Hs làm bài - Gv chấm, chữa bài * Bài 4/ 21: (cột 2) - Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân - Gv nxét, sửa: 4/ Củng cố - dặn dò: - Gv tổng kết bài - gdhs - Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nxét tiết học - 2 HS lên thực hiện. - Hs nxét, sửa bài - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25. - Có 63 que tính. - Bằng 63. + 38 25 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. - Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại. -1 HS đọc y/c - HS làm bài. 38 58 68 44 + 45 +36 + 4 + 8 83 94 72 52 - HS nhận xét. * Bài 3: Hs làm vở Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62( dm) Đáp số: 62 dm HS làm – nêu kết quả 8+4 9+6 9+8 = 8+9 - Hs nghe `````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. *GDTGĐĐHCM (Bợ phận): BH là 1 tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. GD HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp theo gương BH. *GDBVMT (Liên hệ) : Sớng gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp . - Kĩ năng quản lí thời gianđể thực hiện gọn gàng, ngăn nắp . II. CHUẨN BỊ: GV :Phiếu thảo luận cho hoạt động 3. HS :Một số đồ dùng, sách vở của HS. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì? - Hãy kể lại 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận lỗi và sửa lỗi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Gọn gàng, ngăn nắp - GV gt, ghi tựa. Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? * Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Kịch bản: (Xem sách GV trang 28). GV chia nhóm và giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị. - Câu hỏi thảo luận nhóm: Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? - Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, mất thời gian tìm kiếm. Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. ( KNS ) Hoạt động 2: Nhận xét nội dung tranh * Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Y/c Hs quan sát 4 tranh trong vbt nxét về việc làm của các bạn trong tranh - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Gv nxét, chốt lại Ị Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *Liên hệ GD BVMT: Cĩ tính gọn gàng ngăn nắp tạo cho mơi trường xung quanh được ngăn nắp, sạch sẽ. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Giúp HS biết đề nghị biết bày tỏ ý kiến của mình - Gv nêu tình huống: Bố mẹ sắp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga cần làm gì để cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp. - Y/c Hs bày tỏ ý kiến ( KNS : Tạo cho Hs Sự mạnh dạn, tự tin khi phát biểu) - Gv nxét, kết luận + GDTGĐĐHCM: Học tập theo sự ngăn nắp của Bác. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí khơng cần thiết cho việc giữ vệ sinh,” - Về làm vở bài tập. Chuẩn bị “Tiết 2”. - Nhận xét tiết học. - Hát - Mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - HS nêu. - Hs nxét -Hs nhắc lại - Các nhóm thảo luận chuẩn bị ... ùm - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian thảo luận , đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. - HS quan sát. - Nhóm trưởng nhận tranh và phiếu, đọc yêu cầu. - Thảo luận viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa. - Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày. - Nhận xét. ```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` Thứ sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II. CHUẨN BỊ: GV, HS :-Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1/ 25: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. - Y/c Hs làm bảng con -GV nhận xét, sửa * Bài 2/25: - Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB :2 cm CD dài : cm ? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét, sửa * Bài 1/ 25: - HS đọc đề. - HS làm bài. - Hs nxét, sửa chữa Bài :2 Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4/25:- Đọc đề bài. HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - Hs theo dõi `````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH I. MỤC TIÊU: -HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. -Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. * Kĩ năng sống : - Giao tiếp - Hợp tác . - Tư duy sáng tạo : độc lập suy nghĩ - Tìm kiếm thơng tin . II. CHUẨN BỊ: GV: 4 Tranh, SGK HS : VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi - Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách * Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện ( * Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu? * Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái? * Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào? * Bức tranh 4: - Hai bạn đang làm gì? - Vì sao không nên vẽ bậy? - GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. - Gọi và nghe HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những em kể tốt. Gợi ý: - Một bạn trai vẽ hình 1 con hươu đen lên bức tường trắng sạch sẽ của nhà trường. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi:”Mình vẽ có đẹp không?” Bạn gái ngắm nghía một lát rồi lắc đầu nói:”Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm xấu trường lớp lắm”. Nghe bạn gái nói vậy, bạn trai hiểu ra và cả hai bạn cùng lấy xô, chổi quét vôi lại bức tường. * Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt. - Gv nxét, sửa * Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc ( Đ/C: Hs biết dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) ( KNS ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c Hs mở mục lục tuần 6, sách T Việt 2 tập 1. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. - Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố– Dặn dò: - Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.. - 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai. * Bài 1/47: - Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu bẩn trường lớp. - Quét vôi lại. - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hs theo dõi * Bài 2/47 - HS đọc. - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. * Bài tập 3/47( Miệng) - 1 HS. - Đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. - Đọc bài làm của mình. - Hs phát biểu: Không nên vẽ bậy lên tường ```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` Chính tả ( Nghe- viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV tự soạn. ( GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT. II.CHUẨN BỊ: GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. HS:Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèm điện, khen, e thẹn. - Nhận xét 3. Giới thiệu bài: Cái trống trường em a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa. b/ HD nghe - viết: * Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Hai khổ thơ này nói gì? - Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra? * Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai: - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa? - Vì sao? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó. Ị Nhận xét - Gv đọc lần 2 Hoạt động 3: Viết bài - GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày. - GV đọc cho Hs viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - Y/c Hs tự soát lỗi nhìn bảng phụ - GV chấm 1 số vở và nhận xét. * Hoạt động 4: Hd làm bài tập * Bài 2 a: - Y/c Hs hoạt động nhóm - Gv nxét, sửa: * Bài 3 a: - GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy. - Nhận xét chốt lại 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập - Nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng lớn và bảng con - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS đọc lại. - Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi - Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - 9 Chữ. - Chữ đầu dòng thơ. - HS viết bảng con Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - Nêu cách trình bày bài. - HS viết bài - HS dò lại. - Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK) * Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu nhóm - các nhóm trình bày kết quả thảo luận. a) long lanh, nước, non. Hs nxét, sửa * Bài 3a: - 4 bạn / dãy chơi tiếp sức. - Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng a) nón, non, nối Lưng , lợn, lửa `````````````````````````````````````````````````````````````````` Thể dục Ơn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng Trị chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”. I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Cịi, III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ: 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối, II. Phần cơ bản 1. Ơn lại 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng - Phân tích và thị phạm cho HS định hình động tác - Hơ nhịp cho HS thực hiện động tác bụng. Sau đĩ hơ nhịp cho HS thực hiện lại 5 động tác. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS. - Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định - Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện 2. Trị chơi “ kéo cưa lừa xẻ” - Phổ biến lại cách chơi và nâng cao hình thức chơi. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài 3. Dặn dị - Bảo HS và nhà tập thêm 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng 4. Xuống lớp -GV hơ “ giải tán” 8p – 10p 2 – 4 HS 19p – 23p 4p – 6p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. 5 - Theo dõi bạn tập sau đĩ nêu nhận xét. - Tập hợp thành 3 hàng ngang xen kẽ nhau. - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Nghiêm túc thực hiện - Tổ trưởng của từng tổ hơ nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện. - Tập hợp thành 3 hàng dọc và từng cặp nắm lấy tay nhau. - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Tập hợp thành 3 hàng ngang - Tập hợp thành 3 hàng ngang - HS reo “ khỏe”
Tài liệu đính kèm: