TUẦN 3
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011.
Tiết 7+ 8 MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ.
I/MỤC TIÊU:
+- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt ngỉ hơi đúng và rõ ràng.
+ Biết đđọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
+Hiểu ý nghĩa câu chuyện người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
**KNS; - Có khả năng hiểu rõ được bản thân -Lăng nghe tích cực
+Giáo dục học sinh biết giúp đđỡ mọi người.
II/CHUẨN BỊ:
-GV : tranh minh họa, bảng phụ, phấn màu. –HS : SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011. Tiết 7+ 8 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ. I/MỤC TIÊU: +- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt ngỉ hơi đúng và rõ ràng. + Biết đđọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. +Hiểu ý nghĩa câu chuyện người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người **KNS; - Có khả năng hiểu rõ được bản thân -Lăng nghe tích cực +Giáo dục học sinh biết giúp đđỡ mọi người. II/CHUẨN BỊ: -GV : tranh minh họa, bảng phụ, phấn màu.. –HS : SGK. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 2/ Bài cũ:- 2 học sinh đđọc bài “ Làm việc thật là vui” - Nhận xét. 3/ Bài mới. Giới thiệu bài HĐ1:Giới thiệu chủ đđiểm và bài học . * Treo tranh và giới thiệu chủ điểm. ·Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đđang làm gì? ·Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã con sói chúng ta sẽ học bài tập đđọc. HĐ2: Luyện đđọc. a/Đọc mẫu. -Gv đọc mẫu toàn bài. b / Yêu cầu đđọc từng câu Học sinh dẫn ngắt giọng -Treo bảng phụ có ghi các câu dài tổ chức cho học sinh luyện đđọc. - Học sinh luyện phát âm từ khó. c/ Đọc từng đđoạn. - Gọi HS đọc 4 đoạn - Tổ chứùc cho hs đọc trong nhóm c/Thi đđọc: - Các tổ thi đọc bài -Nhận xét 3.Củng cố: °Thi đọc phân vai **Em thấy mình đã được gì để giúp bạn? -Nhận xét -Hai HS đọc kết hợp trả lới câu hỏi SGK -Quan sát tranh và truyện đđọc “Bạn của Nai nhỏ”.Học sinh mở SGK/23. -Theo dõi SGK và đđọc thầm, sau đóđđọc chú giải. - Hs nối tiếp nhau luyện đọc từng câu. -Học sinh luyện đđọc các câu trên bảng phụ - Học sinh đđọc từ khó trên bảng -lớp ĐT - HS đọc nối tiếp - Các tổ luyện đọc bài theo nhóm. - Thi đọc bài. - Nhận xét tổ có nhiều bạn đọc hay. °Thi đọc phân vai theo nhóm ** liên hệ bản thân trả lời. Tiết 2: HĐGV HĐHS 2/ Bài cũ: - 2 học sinh đđọc bài - Nhận xét. 3/ Bài mới. Giới thiệu bài HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi một học sinh đọc câu hỏi của bài. - Nai nhỏ xin phép cha đđi đâu ? - Khi đđó cha Nai Nhỏ nói gì? * Gọi nhiều học sinh trả lời→ tổng kết - Cả lớp đđọc thầm đđoạn 2 - Nai nhỏ kể cho cha nghe về những hành đđộng nào của bạn ? - Vì sao cha Nai Nhỏ vẫn lo ? - Bạn của Nai nhỏ có những đđiểm nào tốt ? - con thích bạn của Nai Nhỏ ở những đđiểm nào nhất ?vì sao? KL :Trong các đặc điểm trên, dũng cảm , dám liều mình vì người khác là đặcđiểm thể hiện đức tính cần có ở một người bạn tốt HĐ2: Luyện đđọc lại. - Gọi HS đọc đoạn °Hướng dẫn học sinh đọc theo phân vai - chú ý giọng đđọc của từng nhân vật - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh 4/ Củng cố - Theo con , vì sao cha của Nai nhỏ đđồng ý cho con đđi chơi xa ? **Con học được gì qua câu chuyện này/ - Giáo dục học sinh biết giúp đđỡ mọi người.. - Nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài. -Hai hoc sinh lên bảng đọc - 1 học sinh đđọc thành tiếng . lớp đđọc thầm - Đi chơi cùng bạn - Cha không ngăn cản con , nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. -Đọc thầm - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi - Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa yên lòng. - Khoẻ mạnh , thông minh , nhanh nhẹn , dũng cảm . - HS trả lời - 5 HS đọc -° 6 học sinh đọc phân vai theo nhóm. -Theo dõi,nhận xét. **Con học được tính dũng cam , và nên giúp đỡ người khác . Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 3 : Môn: KỂ CHUYỆN Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I/MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại những lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1), nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2) - Biết kể nối tiếp về từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ Ở BT1. giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung. ( HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3: phân vai dựng lại câu chuyện) - Biết lắng nghe bạn kể chuyện , biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh giúp đđỡ người khác II/ CHUẨN BỊ - Gv : tranh, các trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ - Học sinh : sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ - Gọi 3 học sinh kể nối tiếp 3 đđoạn của câu chuyện “phần thưởng” - Nhận xét cho đđiểm 2/ Bài mới :Giới thiệu bài - Hãy nêu tên bài tập đđọc học tuần đđầu - Theo con , thế nào là người bạn tốt ? → Bạn của Nai nhỏ * Hướng dẫn kể chuyện HĐ1 : Nhìn tranh , nhắc lại a/ Kể lại từng đđoạn câu chuyện Bước1: Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh chia nhóm , dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ýđđể kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe Bước 2:Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đđại diện lên trình bày trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần học sinh kể HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện - Gọi học sinh tham gia - Kể lại chuyện + lần 1 : Gv là người hướng dẫn + lần 2 : 3 học sinh tham gia - hướng dẫn học sinh chọn bạn kể hay 3/Củng cố: -Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? - Nhận xét chung tiết học. 4/Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe - 3 HS lên bảng đọc bài - Bài “bạn của Nai Nhỏ “ - Là người luôn sẵn sàng giúp người , cứu người - Chia nhóm , mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đđoạn của truyện .Khi một em kể , các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn, nhận xét lời kể của bạn -Đại diện các nhóm trình bày , mỗi em chỉ kể 1 đđoạn truyện - 3 học sinh tham gia đđóng vai : người dẫn chuyện , nai nhỏ và cha Nai nhỏ - Đóng vai theo yêu cầu - Học sinh nhìn sách đóng vai - Học sinh không nhìn sách kể chuyện . - HS nhận xét Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 5 : Môn: CHÍNH Tả. (Tập chép) Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai nhỏ( SGK) - Làm đúng BT2, BT(3)a/b hoặc BTCT do Gv soạn - Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở II/ CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ , sgk - Học sinh : sgk , vở III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ- Gọi 2 học sinh lên bảng viết các chữ bắt đđầu bằng g, gh . - Nhận xét. 2/ Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1 : Hướng dẫn tập chép. 1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị a/ Đọc đđoạn chép. - Gọi học sinh đđọc bài - Đoạn chép này có nội dung từ bài nào? - Đoạn chép kể về ai? Vì sao cha Nai yên lòng cho con đđi chơi ? b/ Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có mấy câu? - Bài có những tên riêng nào?tên riêng phải viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn học sinh viết từ khó - Đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng - Nêu cách viết các từ trên. d/ Chép bài :- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh e/ Soát lỗi:-Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi ,dừng lại phân tích tiếng khó. g/ Chấm bài. - Chấm 5-7 bài , nhận xét về nội dung chữ viết , cách trình bày. HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a: - Gọi học sinh đđọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Ngh (kép) viết trước các nguyên âm . - Ng (đđơn) viết với các âm còn lại Bài 3b : - Gọi học sinh đđọc yêu cầu - Yêu cầu hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. 3/Củng cố:- Yêu cầu hs nêu quy tắc viết ng/ngh. - Nhận xét chung tiết học. 4/Dặn dò: Về viết lỗi sai thành một dòng đúng. -Hai HS lên bảng- Cả lớp viết bảng con - 2 học sinh đđọc thành tiếng - bạn của Nai Nhỏ - bạn của Nai Nhỏ .Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh , nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác. - 3 câu - Nai Nhỏ , tên riêng phải viết hoa - Viết các từ :khoẻ , khi , nhanh nhẹn , mới , chơi - Nhìn bảng , chép bài. - đĐổi vở , dùng bút chì soát lỗi - Học sinh đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở , - 2 học sinh đđọc yêu cầu. - Hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011 Tiết 09 MÔN:TẬP ĐỌC BÀI: GỌI BẠN I/MỤC TIÊU : .-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. -Biết đđọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. -Hiểu nội dung bài: tình bạn cảm đđộng giữa Bê Vàng và Dê Trắng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài thơ. - Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bạn. II/CHUẨN BỊ:-GV: tranh, bảng phụ, SGK -Học sinh: SGK. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/Bài cũ: Hai học sinh đđọc Bạn của Nai Nhỏ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho đđiểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đđọc. a/ Đọc mẫu toàn bài. b/ Yêu cầu hs đọc từng dòng thơ. -Treo bảng phụ và viết các từ khó. c/Luyện ngắt giọng -Hướng dẫn học sinh ngắt dọng từng câu. d/ Đọc bài theo nhóm: Tổ chức cho hs luyện đọc. e/ Thi đọc bài: yêu cầu các nhóm cử đại diện đọc - Gọi HS nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất HĐ2: Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc khổ thơ 1: ·Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? ·Câu thơ nào cho biết đôi bạn sống bên nhau rất lâu ? Gọi HS đọc khổ thơ 2 · Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn · Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ - Gọi HS đọc khổ thơ 3 ·Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy với Bê Vàng? ·Khi Bê Vàng quên đđường về, Dê Trắng làm gì? ·Đến bây giờ Bê Vàng gọi bạn như thế nào? ·Theo con vì sao đđến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi bạn? HĐ3 : Học thuộc lòng - Cho hs tự học thuộc 2 khổ thơ cuối bài - Xoá dần bài thơ đđể học sinh học thuộc - Nhận xét cho điểm 3/ Củng cố - Gọi 1 học sinh đđọc toàn bài °Con có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng ? - Nhận xét chung tiết học. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ. - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi - Theo dõi và đđọc thầm - Hs đọc từng dòng thơ. - 3→5 đđọc cá nhân , lớp đđồng thanh - 1 học sinh đđọc to , lớp đđọc thầm - Học sinh ngắt giọng từng câu. - 3→5 học sinh đđọc cá nhân - Hs luyện đọc trong nhóm bàn. - Đại diện 1 số nhóm đọc bài. -Lớp theo dõi nhận xét - 2 HS đọc ... ớp làm bài vào vở. 13 41 56 + 37 + 19 + 34 50 60 90 - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Giải: Cả hai lớp có số học sinh là: 33 + 37 = 70 ( học sinh) Đáp số: 70 học sinh. Tiết 06: Môn: Hoạt động tập thể. Bài: Sinh hoạt theo tổ nhóm- Sơ kết tuần 3 I\MỤC TIÊU : -Học sinh biết được một só trò chơi. - Biết sinh hoạt theo tổ, nhóm thành thạo, tự tin. -Giáo dục hs yêu thích giời hoạt động tập thể. II\CHUẨN BỊ: -Gv: phiếu chơi trò chơi III\HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS HĐ1 : Sinh hoạt vui chơi - Chơi trò chơi “ Bingô “ -Phát mỗi em một phiếu, trên phiếu đã có sẵn các chữ .Khi đọc chữ đó nếu có trên phiếu của con thì con khoanh tròn lại .Nếu có ba chữ được khoanh tròn theo hàng dọc,hàng ngang thì hô to Bingô Cho các tổ lên thi đua tính các phép tính tính sau: X+5=10 7+x=14 9+x=19 6+x=1 HĐ2: Sinh hoạt theo tổ, nhóm . - Yêu cầu hs chia nhóm sinh hoạt. - Yêu cầu hs sinh hoạt theo tổ của mình . - Gv nhận xét. * củng cố giờ hoạt động tập thể. - Nhận xét chung giờ học. -Lớp trưởng nhận xét,các tổ bình chọn tổ xuất sắc. - Mỗi em cầm một phiếu tính kết quả nhanh vào phiếu của mình.. - Các tổ thi đua.. - các nhóm sinh hoạt. + Truyền thống đi học đều. + Truyền thống hiếu học. + Lễ phép với thầy cô giáo. - các tổ sinh hoạt Môn: Luyện Tập Tiếng Việt Tiết 3 Bài : Ôn luyện tập làm văn + Tập viết. I/ Mục tiêu. -Oân luyện kĩ năng viết chính tả bài thơ Gọi bạn, - Yêu cầu viết đùng kiểu thơ 5 chữ. - củng cố quy tắc chính tả ch/tr;dấu hỏi/dấu ngã. -Giáo dục Hs viết đẹp và cẩn thận. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh. 1.Bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn và rèn luyện kĩ năng viết chính tả. b. Các hoạt động: @ Hoạt động 1: Rèn kĩ năng viết chính tả. -Gv đọc bài viết: Gọi bạn +Bê Vàng và Dê trắng thân nhau hư thế nào? Các chữ đầu câu phải viết như thế nào? -Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó,dễ lẫn -Yêu cầu hs viết các từ vừa tìm được vào bảng con. -Đọc cho hs viết 12 dòng thơ. -Đọc cho hs soát lỗi chính tả. -Thu 10 bài chấm,nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét. 3.Củng cố: - yêu cầu hs tìm những tiếng cá âm ch/tr ; dấu hỏi/dấu ngã. Nhận xét chung tiết học. 4.Dặn dò : Về nhà viết lỗi sai thành một dòng đúng. -theo dõi đọc thầm. -Phải viết hoa. - HS tìm và viết các từ khó,dễ lẫn: Hoài, hạn hán,khô héo - Hs viết các từ vừa tìm được vào bảng con. -Nghe –viết bài. - Hs soát lỗi chính tả. - hs đọc yêu cầu của bài. - hs lên bảng lm,lớp làm bài vào bảng con. Che chở- tre già. Chung sức-trung thu. Chân ghế- trân trọng. - hs đọc yêu cầu của bài. - hs tự làm bài vào vở. Thịt mỡ-mở vở. Bỏ công sức-bõ công làm Tiết 3: Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I/MỤC TIÊU ; - Biết khi mắc lỗi thì phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. ( Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi) II/CHUẨN BỊ: -GV: phiếu tiểu luận nhóm, dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai -Học sinh: vở bài tập đạo đức . III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng kiểm tra. -Vì sao cần xắp xếp thời gian hợp lí? -Vì sao thời gian biểu nên phù hợp với đđiều kiện từng môn? -Nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài. HĐGV HĐHS HĐ1: Phân tích truyện cái bình hoa. -Chia nhóm học sinh, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xem phần kết câu chuyện. -Kể chuyện cái bình hoa với kết cục đđể mở”từ đđầu.cái bình vỡ” và hỏi : ·Nếu Vô-va không nhận lỗi thì đđiều gì sẽ xảy ra? ·Các em thử đoán xem Vôra đã nghĩ và làm gì sau đó? ·Các em thích đđoạn kết nào ?vì sao? -Kể nốt đđoạn cuối của truyện. -Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm: ·Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? ·Nhận lỗivà sửa lỗi có tác dụng gì? HĐ2:Bày tỏ ý kiến thái đđộ của mình -Qui đđịnh cách bày tỏ ý kiến và thái đđộ của mình. -Đọc lần lượt từng ý kiến. a)Người nhận lỗi là người dũng cảm. b)Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. c)Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi. d)Cần nhận lỗi khi mọi người không biết mình có lỗi. e)Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. g)Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. - Giải thích từng ý kiến mà học sinh chọn. -Về nhà thực hành như bài học. -Học sinh chia nhóm→ lắng nghe→ thảo luận. - Hs trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm tổ và đđại diện nhóm lên trình bày phần kết của truyện. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - Chọn từng ý kiến và bày tỏ lí do.-Phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Những ý kiến đúng là:a, d, e, 3/ Củng cố:-Qua bài em rút ra đđược đđiều gì? -Giáo dục tư tưởng. - nhận xét chung tiết học. 4/Dặn dò: Thực hiện tốt như bài học Tiết 3: Môn: Thủ công Bài : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp máy bay phản lực -Gấp đựơc máy bay phản lực, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. -HS hứng thú gấp hình II/ Chuẩn bị: GV: mẫu giấy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương khổ giấy A4 và mẩu gấp tên lửa bài 1.Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa cho từng bứơc gấp HS: giấy nháp III/ Hoạt động dạy học: 2/KTBC:GV kiểm tra dụng cụ học tập của Hs (chuẩn bị dụng cụ để trên bàn) -Nhận xét 3/Bài mới: HĐGV HĐHS 1/ Giới thiệu bài: các em hãy quan sát bức tranh trên bảng có vật gì? -Máy bay phản lực đang bay ở đâu? Máy bay phản lực màu gì? -Máy bay phản lực có mấy phần? -GV cho Hs quan sát mẫu gấp bài 1 tên lửa và máy bay phản lực, rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 mẫu gấp -Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gấp máy bay phản lực -GV mời 1 Hs lên mở mẫu gấp máy bay phản lực và cho biết được gấp từ tờ giấy thủ công hình gì? 2/ Giáo viên hướng dẫn mẫu Bứơc 1: Gấp tạo mũi , thân , cánh máy bay phản lực. -Giáo viên treo hình vẽ từ 1 đến 6 ,nêu cách gầp máy bay phẩn lực tho hình vẽ. Bứơc 2: tạo máy bay phản lực và sử dụng -Bẻ nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như hình 7 -Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa hình 8 -GV cho Hs chơi trò chơi thư giãn -GV gọi 1 Hs lên bảng thao tác các bứơc gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp -GV nhận xét , kết luận. 3/Củng cố. - Gọi hs lên gấp hoàn chỉnh cái máy bay. - Nhận xét chung tiết học 4/Dặn dò: -Về nhà luyện thực hành gấp máy bay phản lực Quan sát tranh Có máy bay phản lực Bay trên bầu trời Màu hồng 3 phần: mũi, thân, cánh Hs nhận xét +Tên lửa mũi nhọn +Máy bay phản lực mũi phẳng +Tên lửa có 2 phần +Máy bay phản lực có 3 phần -1Hs lên mở và cho biết máy bay phản lực đựơc gấp từ tờ giấy thủ công HCN Hs quan sát cô làm mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi , thân , cánh máy bay phản lực Bước 2: tạo máy bay phản lực và sử dụng Hs chơi trò chơi “ gọi đò” Cả lớp cùng làm nháp - 1 hs gấp và nêu các bước gấp. Ngày soạn: 30 / 08 / 2009 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 03 / 09 / 2009 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 9 n Ngày dạy: Thứ tư ,ngày 20 tháng 9 năm 2006. Tiết 11: Môn: Tập đđọc Bài: DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 1_LỚP 2A. (Năm học: 2003-2004) I\MỤC TIÊU :1\Đọc trơn đđược cả bảng danh sách. -Đọc đúng theo các cột: Số thứ tự, Họ và tên, Nam nữ, Ngày sinh, nơi sinh. 2\Đọc đúng các từ dễ lẫn và chữ số. 3\Củng cố kỹ năng xắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. 4/ Giáo dục học sinh yêu thích tiếng việt. II\CHUẨN BỊ:-GV: bảng phụ, một bảng danh hs trong lớp. -Học sinh : SGK. III\HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1. Ổn định: Cho học sinh hát bài” múa vui” 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng, kiểm tra bài “ bạn của Nai nhỏ”. Nhận xét. 3 .Bài mới:-Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đđọc -Đọc mẫu 2 lần . -Danh sách này có mấy cột? Hãy đđọc tên từng cột? -Giới thiệu các từ cần luyện đđọc. -Luyện đđọc trong nhóm. -Thi đđọc giữa các nhóm. HĐ2: Tìm hiểu bài. Học sinh đđọc thầm bảng danh sách và trả lời -Bảng danh sách này gồm những cột nào? -Giới thiệu các từ cần luyện đđọc. -Gọi 5 học sinh đđọc. ·Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào? -Cho học sinh thực hành sắp xếp tên của các bạn trong tổ theo bảng chữ cái. -Gọi học sinh đđọc, nhận xét bạn. HĐ3: Luyện đđọc lại. -Yêu cầu học sinh đọc bài theo cặp từng cặp - Gọi từng cặp đọc bài- Nhận xét. 4/. Củng cố:-Gọi 2 học sinh khác đđọc nối tiếp lại bảng danh sách -Đọc bảng danh sách ta biết đđược đđiều gì ? - Nhận xét chung tiết học. 5/Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài. -1 học sinh đđọc đđoạn 1, trả lời câu 1, đđọc đđoạn 2, trả lời câu 2. - lớp theo dõi. Có 5 cột-học sinh đđọc. -3→5 học sinh đđọc CN, lớp đđồng thanh. -Đọc thầmvà trả lời câu hỏi. -Học sinh trả lời. -3→5 -Thứ tự bảng chữ cái. -2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. -Đọc, nhận xét bạn sắp xếp. -1 học sinh đđọc dòng thứ tư, em còn lại đđọc nội dung.Sau đó đđổi nhiệm vụ.
Tài liệu đính kèm: