Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 03 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 03 - Năm học 2011-2012

ĐẠO ĐỨC

Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Học xong bài này, HS có khả năng

 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

 - Thực hiện nhận lỗi v sửa lỗi khi mắc lỗi.

 Biết nhắc bạn b nhận lỗi v sửa lỗi khi mắc lỗi.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng thể hiện khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống vì sao cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin và biết nhắc bạn b nhận lỗi v sửa lỗi khi mắc lỗi.

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 03 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỨ HAI 29 / 8 / 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: 	BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Học xong bài này, HS có khả năng
 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
 - Kĩ năng thể hiện khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin và biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 - Thảo luận nhóm 
 - Đóng vai
 - Quan sát hành vi
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Phiếu bài tập 
 - Bộ thẻ màu xanh, đỏ.
 - Đồ dùng để đóng vai
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Học tập sinh hoạt đúng giờ
3 HS đọc ghi nhớ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
2. Dạy bài mới 
 a) Khám phá ( giới thiệu )
 Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Ghi tên bài lên bảng.
 b) Kết nối	
 Hoạt động 1 : Kể chuyện “Cái bình hoa” (ĐDDH: tranh)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
Thầy kể đoạn cuối câu chuyện
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
Thực hành 
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
Thầy chia lớp thành 4 nhóm.
Thầy phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
 4. Vận dụng 
 + GV yêu cầu HS suy nghĩ thể hiện khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 + HS nói về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.. Các HS khác lắng nghe nhận xét.
 + GV khen những HS đã mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi phù hợp trong cuộc sống hằng ngày. 
Chuẩn bị: Tiết 2
BỔ SUNG :
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
TOÁN
Tiết 11: 	KIỂM TRA 
I. Mục tiêu
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : 
Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị
GV: Đề bài
HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết kiểm tra
Phát triển các hoạt động 
Thầy chép đề lên bảng
Bài 1: Viết các số: ( 3 điểm)
Từ 50 đến 60
Từ 88 đến 95
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(1 điểm)
a) Số liền trước của 81 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính: (2,5 điểm)
 35 84 21 77 
+23 + 5 2 +60 - 37 
 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? 4 (2,5 điểm)
 Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau(1 điểm)
A 	B
 Số đoạn thẳng AB = cm
	 hoặc = dm
4. Củng cố – Dặn dò 
GV chấm - nhận xét 
Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10
 - Hát
- HS làm bài
BỔ SUNG :
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Tiết3: 	BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Đọc 
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
Hiểu.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
 Xác định giá trị.( nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đĩ xác định được: người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người.)
Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.( suy nghĩ trả lời câu hỏi đọc- hiểu câu chuyện)
Phản hồi, lắng nghe, tích cực chia sẻ.( nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật...trong câu chuyện)
Suy nghĩ sáng tạo. ( nhận xét, bình luận về các nhân vật trong câu chuyện, rút ra bài học từ câu chuyện)
Kiên định, đặt mục tiêu.( biết lập ra và lập kế hoạch thực hiện)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 1. Tư duy sáng tạo 
 2. Ra quyết định 
 3. Ứng phó với căng thẳng 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Thảo luận nhóm
 2. Trình bày ý kiến cá nhân
 3. Đặt câu hỏi
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 Làm việc thật là vui
 2. Dạy bài mới 
 a) Khám phá ( giới thiệu )
Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
Ghi tên bài lên bảng.
 b) Kết nối
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Thầy đọc diễn cảm tồn bài một lược.
HS khá đọc lại. 
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 Luyện đọc câu
 + Cho HS nêu các từ ngữ cĩ vần khĩ
 + HS đọc câu.
Hướng dẫn ngắt giọng.
 Giúp HS hiểu nghĩa các từ 
Đọc đoạn trong nhĩm
Thi đọc giữa các nhĩm
Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
Cha Nai Nhỏ nói gì? 
HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- Chú ý lắng nghe
- HS đọc
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc câu 
- Chú giải SGK
- HS đọc 
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc thầm
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
 c) Thực hành.
 + Luyện đọc lại 
 - Đối với HS yếu : Hướng dẫn đọc lại đoạn 1 
 - Tổ chức HS thi đọc trước lớp 
 + Liên hệ
 - GV nêu câu hỏi cho HS thực hành : Em hãy nêu một ví dụ người thật việc thật cho thấy lời khuyên câu chuyện là đúng ?
 - HS trao đổi nhóm : Đại diện các nhóm nêu ví dụ. Các nhóm nhận xét.
 d) Vận dụng / Củng cố dặn dò 
 - GV hỏi : Câu chuyện khuyên em cần có những đức tính tốt gì trong học tập hay làm việc nói chung ? 
 - HS trao đổi theo cặp và phát biểu trước lớp 
 ( Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm, nhanh trí, giúp đỡ )
 - Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chuẩn bị học tiết kể chuyện.
BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................... ... ính cho đúng
+
+
	12	13 	 6
	 8 	 7	14
	20 	20	20
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5
Thầy nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy hướng dẫn để rút ra phép tính
Chục đvị
 9 	 5 fd1	 4	
Có 9 que tính Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính (cài 5 que tính dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy dẫn ra phép tính	
9 + 5 = 14
Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc
+
9	9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 
	 	5	Viết 1 vào cột chục
	 14
Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.
Sử dụng bảng cài
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Thầy quan sát, hướng dẫn
 Bài 2: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu bài
Viết ngay kết quả
Thầy quan sát, hướng dẫn
Bài 4: Để tìm số cây có tất cả ta làm sao?
4. Củng cố – Dặn dò 
HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
Chuẩn bị: 29 + 5
- Hát
à ĐDDH: Bảng cài, que tính
- HS thao tác trên vật thật
- Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính
- HS đặt tính
+
	9
	5
- Thảo luận nhóm
- 9 + 1 = 10
- 9 + 2 = 11
- 9 + 3 = 12	
 . . .
- 9 + 9 = 18
- HS học thuộc các công thức trên
à ĐDDH: Bảng phụ
+
+
+
- HS làm bảng con
 	9	 9	 9
 	2 	 8 6
	 11 	 17 15
- HS nêu
- HS dựa vào bảng công thức để làm.
- HS đọc đề
- làm tính cộng
- HS làm bài sửa bài
BỔ SUNG :
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 6: 	GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Viết xong bài, HS có khả năng
 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn 
 - Làm được BT2 ; BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
1. Xác định giá trị.( Chép chính xác đoạn văn bản đã xác định : Nghe - viết trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn )
2.Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.( suy nghĩ trả lời câu hỏi - hiểu, làm đúng phần bài tập.)
3. Phản hồi, lắng nghe, tích cực chia sẻ.( nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất ý kiến)
4. Suy nghĩ sáng tạo. ( Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ cĩ âm, vần, thanh cần luyện viết)
5. Kiên định, đặt mục tiêu.( Tính cẩn thận – Nắm được quy tắc viết chính tả : dấu hỏi / dấu ngã ; ch / tr. )
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG.
1.Thảo luận - chia sẻ
2.Trình bày 1 phút 
3.Biểu đạt sáng tạo
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Bảng lớp viết đoạn văn cần viết
2.Viết sẳn nội dung bài tập 
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Bạn của Nai Nhỏ.
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn.
Thầy nhận xét 
2. Dạy bài mới
 a) Khám phá ( Giới thiệu bài) 
Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn.
 b) Kết nối, thực hành
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
Thầy đọc tên 2 khổ thơ cuối.
Hướng dẫn nắm nội dung.
Bê Vàng đi đâu?
Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?
Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì?
Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai.
Nêu các từ khó viết?
Thầy đọc cho HS viết bài vào vở 
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép.
- Héo, nẻo, đường, hoài
- Suối: s + uôi + ‘
- cạn: c + an + . (cạn # cạng)
- lang thang: Vần ang
- HS viết bảng con
- HS viết, sửa bài
- HS chọn chữ
- HS luyện phát âm đúng
 c) Thực hành.
 + Luyện viết lại 
 - Đối với HS yếu : Các em lên bảng viết lại những từ chưa hiểu viết sai trong bài.(hạn hán, suối cạn, quên đường, )
 + Liên hệ
 - Qua bài tập 1 đã làm các em cần chú ý điều gì ?( Chính tả phân biệt ng / ngh ; dấu hỏi / dấu ngã ; ch / tr.)
 d) Vận dụng / Củng cố dặn dò 
 - GV lưu ý HS nắm để viết đúng ở những bài tập sau.
 - Chuẩn bị bài TLV
 BỔ SUNG :
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
 LẬP DANH SÁCH HỌC SINH 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Học xong bài này, HS có khả năng :
 - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Gọi bạn. BT1
 - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy ( BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu BT3.
 - GV nhắc HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
 1. Giao tiếp (mạnh dạng, tự tin, cởi mở khi sắp xếp đúng thứ tự các tranh )
2. Hợp tác ( chung sức làm việc, giúp đỡ lẫn nhau khi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Gọi bạn.)
 3. Ra quyết định (Biết lựa chọn xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy.)
 4. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
 5. Lắng nghe / phản hồi y kiến 
 6.Tự nhận thức về bản ( nhận biết được quyết định khi đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A )
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG.
Giao tiếp ứng xử văn hĩa 
Tự nhận thức 
 3.Hồn tất một nhiệm vụ : Viết thành một câu chuyện ngắn.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
GV: Tranh - Bảng phụ
HS: Vở
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Bài cũ Tự thuật
 Xem phần tự thuật của HS (2 HS đọc )
Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
2.Khám phá 
Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu
Thầy cho HS xếp lại thứ tự tranh
Thầy nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
Thầy kiểm tra kết quả
v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách
Bài 3:
Nêu yêu cầu
Thầy hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng
Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài
- Lập danh sách HS
- HS làm bài
 3. Áp dụng ( củng cố, dặn dị)
Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Đọc kĩ sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến.
 Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
BỔ SUNG :
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_03_nam_hoc_2011_2012.doc