Tập đọc
Tiết 17, 18
Chiếc bút mực
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: 1 Hát
2. Bài cũ (5): Mít làm thơ
- 2 học sinh đọc bài và TLCH.
- Em có thích Mít không? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
Thứ hai ngày 06 tháng 10 năm 2003 Tập đọc Tiết 17, 18 Chiếc bút mực I. Mục đích – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh, bảng phụ. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ 2 học sinh đọc bài và TLCH. Em có thích Mít không? Vì sao? Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu (1’): Hôm nay, các em tập đọc bài: Chiếc bút mực. 4. Phát triển các hoạt động (30’): Tiết 1 * Hoạt động 1: Luyện đọc + Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy, rõ ràng, hiểu nghĩa một số từ mới, biết đọc theo lời nhân vật. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: Bảng phụ, SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi. + Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, rõ ràng. + Giọng Lan buồn. + Giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc. + Giọng cô giáo dịu dàng, thân mật. - Giáo viên cho học sinh đọc từng câu và hướng dẫn đọc từ khó: buồn, nức nở, mượn. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu và luyện đọc từ khó. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. - Học sinh luyện đọc và đọc phần CT. - Giáo viên chú ý rèn cho học sinh 1 số câu. - Học sinh luyện đọc câu dài, khó. + Thế là trong lớp,/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em khá rồi.// - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh giữa các nhóm thi đua đọc với nhau. - Lớp đọc ĐT đoạn 4. - Học sinh đọc ĐT. - Giáo viên nhận xét. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài + Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài. + Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. + ĐDDH: SGK, phiếu giao việc. + Tiến trình HĐ: (SGK, phiếu giao việc) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Nhóm trưởng nhận phiếu giao việc. Câu 1: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? - Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. Cuối cùng, Mai quyết định ra sao? - Cho Lan mượn bút. Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước” Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. Mai là 1 cô bé tốt bụng chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực. Nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Giáo dục học sinh: nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Học sinh nêu 1 số việc làm mà em giúp đỡ bạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại + Mục tiêu: Học sinh đọc đúng cả bài. Biêt đọc phân vai theo lời nhân vật. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: SGK. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh mỗi nhóm tự phân lời đọc và thi đọc trước lớp. - học sinh các nhóm thi đọc với nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. 5. Tổng kết (3’): - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Học sinh nêu. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Học sinh nêu. - VN: Rèn đọc lại. - CBB - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán Tiết 21 38 + 25 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 5 bó que tính và 13 que rời, bảng gài, bảng phụ. Học sinh: VBT, bảng con, que tính. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) Hát 2. Bài cũ (5’): 28 + 5 1 học sinh đọc bảng cộng 8. Học sinh sửa bài: 18 19 19 40 29 + 3 + 2 + 4 + 6 + 7 Giáo viên chấm một số vở. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu (1’): Hôm nay, các em học làm dạng toán: 38 + 25. 4. Phát triển các hoạt động (30’): * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 + Mục tiêu: Học sinh nắm được dạng toán 38 + 25 và biết cách đặt tính rồi tính một cách chính xác. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải, thực hành. + ĐDDH: Que tính. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên nêu đề toán: có 28 que tính thêm 25 que tính vữa. Hỏi có tất cả mấy que tính (vừa nói, vừa làm). - Học sinh thực hiện thao tác theo giáo viên. - Học sinh nêu: 63. - Giáo viên hướng dẫn: Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó. 6 bó với 3 que rời là 63 que tính. - Học sinh theo dõi. Vậy 38 + 25 = 63. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính. - Học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện. 38 + 25 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: 38 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. + 25 * 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - Giáo viên cho học sinh làm vào bảng con: 46 + 37, 52 + 19. - Học sinh làm vào bảng con. * Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: Học sinh nắm được yêu cầu và làm đúng các bài tập. + Phương pháp: Thực hành, thi đua. + ĐDDH: VBT, bảng phụ + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Tính. - Lớp làm vở. - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh làm bài vào vở. - Vài học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh đọc đề. Để tìm đoạn thẳng con kiến đi ta làm thế nào? - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC. - 1 học sinh làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết (3’): - Giáo viên cho học sinh thi đua làm tính nhanh. - Giáo viên 2 dãy đại diện lên bảng thi đua. 18 + 8 ... 19 + 9 48 + 26 ... 54 + 18 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - VN: Xem lại bài. - CBB: Luyện tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2003 Kể chuyện Tiết 5 Chiếc bút mực I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tinh thần vì người khác, biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): hát 2. Bài cũ (5’): “Bím tóc đuôi sam” Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện “Bím tóc đuôi sam” Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài (1’): Hôm nay, các em tập kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực. 4. Phát triển các hoạt động (30’): * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh + Mục tiêu: Học sinh biết dựa vào tranh và kể lại được từng đoạn truyện. + Phương pháp: Kể chuyện. + ĐDDH: Tranh minh họa. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên treo tranh. - Học sinh quan sát từng tranh trong SGK, phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, cô giáo). - Học sinh nêu tóm tắt nội dung mỗi tranh. + Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. + Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. + Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. + Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực: Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Giáo viên cho học sinh kể chuyện trong nhóm. - Học sinh kể từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh kể chuyện trước lớp. - Học sinh kể từng đoạn chuyện trước lớp. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện + Mục tiêu: Học sinh kể lại được cả câu chuyện tự nhiên và biết phối hợp lời kể với điệu bộ. + Phương pháp: Kể chuyện, thi đua. + ĐDDH: Tranh. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh xung phong lần lượt kể lại cả câu chuyện. - Học sinh từng nhóm thi đua nhau kể lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Sau mỗi lần kể, cả lớp nêu nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng nói thích hợp với lời nhân vật. 5. Tổng kết (3’): Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. VN: Kể lại câu chuyện cho ngư ... viên: Bảng nam châm và hình các quả cam. Học sinh: VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Hình chữ nhật - Hình tứ giác 2 học sinh lên bảng sửa bài 3. Giáo viên chấm 1 số vở. Giáo viên nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em học một dạng toán mới: Bài toán về nhiều hơn. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn + Mục tiêu: Củng cố khái niệm “Nhiều hơn” biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. + Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. + ĐDDH: Bảng nam châm và các quả cam. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên gài lần lượt các quả cam lên bảng. - Học sinh quan sát. + Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam). + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. - Giáo viên giải thích: có như hàng trên 5 quả, rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải). - Giáo viên cho học sinh nhắc lại bài. - Học sinh nêu: hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - Giáo viên gợi ý học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải. - Học sinh làm bài: Số quả cam ở hàng dưới: 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: Rèn học sinh kĩ năng giải toán về nhiều hơn. + Phương pháp: Thực hành. + ĐDDH: VBT. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc đề. Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt. - 2 học sinh đọc đề. Hoà: 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa. Bình có: ... bông hoa? - 2 học sinh hướng dẫn lớp. - Lớp làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc đề. - Lớp làm bài. - 2 học sinh thi đua sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết (3’): VN: Bài 3. CBB: Luyện tập. Giáo viên nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2003 Chính tả Tiết 10 Cái trống trường em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài, biết trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết 1 khổ thơ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n (hoặc vần en/eng, âm chính i/iê). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ngồi đúng tư thế; cầm bút, đặt vở đúng qui định. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị: Giáo viên: 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2, 3. Học sinh: Vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Chiếc bút mực Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh. 2, 3 học sinh viết bảng: chia quà, đêm khuya. Giáo viên nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em viết chính tả bài: Cái trống trường em. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết + Mục tiêu: Học sinh viết đúng 2 khổ thơ đầu và hiểu nội dung bài viết. + Phương pháp: Thực hành, giảng giải, kiểm tra. + ĐDDH: Bảng con, VBT. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - 2 học sinh đọc lại. - Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả. + hai khổ thơ này nói gì? + Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè. - Hướng dẫn học sinh nx: + Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì? + Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi. + Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa? + Có 9 chữ vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ. - Giáo viên cho học sinh luyện viết bảng con các từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - Học sinh luyện viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. - Học sinh viết vào vở. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh dò. - Học sinh dò lại bài và sửa lỗi. - Giáo viên chấm một số vở và nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập + Mục tiêu: Học sinh phân biệt được l/n, en/eng, iu/iêu. + Phương pháp: Luyện tập, thi đua, nhóm. + ĐDDH: VBT, bảng phụ, giấy khổ to. + Tiến trình HĐ: Bài tập 2: Lựa chọn. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào VBT. - Giáo viên dán bảng 3, 4 tờ giấy. - Học sinh làm bài thi đua tiếp sức. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài tập 3: Lựa chọn. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên cho học sinh thực hiện thi đua như BT2. 5. Tổng kết: (3’) VN: Rèn viết lại. CBB: Mẩu giấy vụn. Giáo viên nhận xét giờ học. Toán Tiết 25 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về giải toán nhiều hơn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hộp bút chì. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Bài cũ 5’: Bài toán về nhiều hơn Học sinh lên bảng sửa bài 3. Giáo viên chấm 1 số vơ. Giáo viên nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em sẽ được “Luyện tập” 1 số bài toán để củng cố các kiến thức đã học. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: Luyện tập bài 1 + Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. + Phương pháp: Luyện tập. + ĐDDH: VBT, bút chì. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên nêu bài toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì. - Học sinh đếm lại. - Có 1 hộp bút (trong đó chưa biết là có bao nhiêu bút chì). Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì? - 2 học sinh nêu lại đề bài. - Học sinh làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. Số bút chì trong hộp là: 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số: 8 bút - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài 2, 3 + Mục tiêu: Học sinh làm chính xác theo yêu cầu BT. + Phương pháp: Luyện tập. + ĐDDH: VBT. + Tiến trình HĐ: Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng 2 cách: - Học sinh theo dõi. + Sơ đồ đoạn thẳng. - Học sinh làm vở. + Bằng lời. - 1 học sinh làm bảng phụ. Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt. - Học sinh tóm tắt bài bằng sơ đồ đoạn thẳng. - 2 học sinh tóm tắt trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết: (3’) VN: Làm bài 4. CBB: 7 cộng với 1 số. Giáo viên nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 5 Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. 2. Rèn kỹ năng viết: Biết soạn 1 mục lục đơn giản. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định 1’: Hát 2. Kiểm tra bài cũ 5’: Giáo viên mới từng cặp 2 học sinh lên bảng. 2 em đóng vai Tuấn và Hà; Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà. 2 em đóng vai Lan và Mai; Mai nói lời cảm ơn. Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em học TLV về: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài; Luyện tập về mục lục sách. 4. Phát triển các hoạt động 30’: * Hoạt động 1: + Mục tiêu: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu. + Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. + ĐDDH: Tranh. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài 1. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên treo 4 tranh cho học sinh quan sát và nêu được nội dung các hình. - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi rồi trình bày. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét và chốt lại. - Học sinh nhận xét. + Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học. + Mình vẽ có đẹp không? + Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp. + Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch. Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét, kết luận những tên hợp lý. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài viết + Mục tiêu: Học sinh biết soạn 1 mục lục đơn giản. + Phương pháp: Luyện tập. + ĐDDH: VBT. + Tiến trình HĐ: Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh mở lục lục sách TV2, tập 1 tìm tuần 6 (trang 155, 156). - 4, 5 học sinh đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang. - Học sinh viết vào VBT tên các bài tập đọc trong tuần 6. - Giáo viên chấm điểm 1 số vở. 5. Tổng kết (3’): VN: Tập tra mục lục sách. CBB: Tiết 6. Giáo viên nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: