Tập đọc:
BÁC ĐƯA THƯ
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 01 tháng 5 năm 2006 Chào cờ _________________________________________ Tập đọc: Bác đưa thư A- Mục tiêu: 1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần inh, uynh. Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh. 3- Hiểu nội dung: - Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân" H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ? - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi. H: Sự việc kết thúc NTN ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ khó - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp + Cho HS luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? - Bài có 8 câu H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - Giao việc - Phải ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn, bài. H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - 2 đoạn - Phải nghỉ hơi - Giao việc - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc nối tiếp bài, tổ H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ? - Cho HS đọc cả bài. - Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm - Lớp đọc ĐT 1 lần Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần inh, uynh: H: Tìm tiếng trong bài có vần inh H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ? - HS tìm: Minh - HS tìm thi giữa các nhóm inh: Trắng tinh, cái kính, uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay - GV theo dõi, NX. - GV nhận xét giờ học - Cả lớp đọc lại bài một lần. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ? - 3,4 HS đọc - Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ? - 4 HS đọc - Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ? - Bạn là người ngoai, biết quan tâm và yêu mến người khác H: Nếu là em, em có làm như vậy không + GV đọc mẫu lần 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS trả lời - HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ? - Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa the. - GV chia nhóm và giao việc - HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm - GV theo dõi và uốn nắn thêm - 1 số nhóm đóng vai trước lớp - HS khác nhận xét, bổ xung 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài ở nhà - Đọc trước bài 32 - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Tô chữ hoa - X A- Mục tiêu: - HS tập tô chữ hoa - X - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần inh, uynh, các TN, bình minh, phụ huynh. B- Đồ dùng dậy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT và chấm 3, 4 bài viết ở nhà - GV nhận xét sau KT - HS KT chéo II- Dạy - hoc bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, từ ứng dụng: + Treo bảng phụ - GV nêu quy trình và viết mẫu - HS quan sát và nhận xét về cỡ chữ, số nét, khoảng cách, độ cao - HS theo dõi quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Treo mẫu chữ: vần, từ ứng dụng lên bảng - 2 HS đọc phần ứng dụng, quan sát, nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách, nối nét. - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi và chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS viết vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, giao việc - GV theo dõi và giúp HS yếu + GV chấm 4, 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn - HS chữa lỗi sai trong vở 4- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết đúng, nhanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết phần bài ở nhà - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và cho điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Hướng dẫn và giao việc - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10 Bài 2: Tương tự bài 1 - HS làm và nêu miệng kết quả - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 - HS nêu Bài 3: Sách - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Nêu yêu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9... Bài 4: H: Bày bài yêu cầu gì ? - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - 4 cạnh - 3 cạnh a) - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình b) III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2 - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 02 tháng 05 năm 2006 Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ - Tiếp tục ôn tâng cầu 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh. - Biết tâng cầu đúng KT II- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và quả cầu III- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: 4 - 5' - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học x x x x x x x x 3 - 5m (GV ĐHNL 2- Khởi động: Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi... - Chạy nhẹ nhàng 60 - 80m - Thành 1 hàng dọc B- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, 22 - 25' đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 2 lần - HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV. 2- Thuyền cầu theo nhóm 2 người: - GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển. 4 - 5' Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - GV theo dõi, chỉnh sửa - Các nhóm chơi theo yêu cầu x x x x ĐHTC - GV theo dõi, Hướng dẫn thêm. x x x x 3 -5m x x x x (GV) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài). - Xuống lớp ĐHXL Chính tả: (TC) Tiết 21: Bác đưa thư A- Mục đích yêu cầu: - HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư. - Điền đúng vần inh và uynh. Chữ C hoặc K B- Đồ dùng dạy - học: - bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết: Trường của em be bé nằm nặng giữa rừng cây. - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả: - GV đọc bài viết H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại - HS theo dõi Minh đã làm gì ? Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết. - GV KT chỉnh sửa - Minh chạy vội....mời bác uống + GV đọc chính tả cho HS viết - HS tìm và viết trên bảng con + GV đọc lại bài cho HS soát + GV chấm 5 - 6 bà tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và viết vào vở - HS nghe và soát lỗi - HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần inh và uynh: - HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT - 1 HS lên bảng làm Bình hoa, khuỳnh tay - 2 HS đọc - GV nhận xét và chữa bài - Cho HS đọc lại từ vừađiền - HS làm và lên bảng chữa. b- Hướng dẫn tương tự: H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ? - Chữ K đứng trước e, ê, i - Lớp nhận xét, chữa bài 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Viết lại bài cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ Tập đọc: Làm anh A- Mục tiêu: 1- Đọc trơn cả bài thơ làm anh - luyện đọc các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, luyện đọc thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ia, uya: - Tìm tiếng trong bài có vần uya - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya 3- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em B- Đồ dùng dạy - học: Phóng to tranh minh hoạ trong bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài: - Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi. H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ? - GV nhận xét, cho điểm - 3 - 4 HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng khó: - Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng. - 1 HS khá đọc lớp đọc thầm. - HS tìm và luyện đọc CN - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài; - HS đọc nối tiếp CN - Cho HS luyện đọc theo khổ thơ - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu. - GV đọc mẫu lần 1 - HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ia, uya: H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ? H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ? - ia: đỏ tía, mỉa mai - uya: đêm khuya, khuya khoắt. - GV nhận xét tiết học - Cả lớp đọc lại bài (1lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Luyện ... ọc các câu đối thoại. 2- Ôn các vần oai, oay. - Tìm tiếng trong bài có vần oai. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oay 3- Hiểu nội dung bài. Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyệnd dọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. + Luyện đọc đâu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN + Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 - Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oai, oay: H: Tìm tiếng trong bài có vần oai. H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: ngoài - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hoáy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nói chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: - 2 đến 4 HS đọc H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? - Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả. + Cho HS đọc đoạn còn lại H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - HS đọc cả bài (4HS) - Y.c HS đọc lại toàn bài Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Cho HS đọc Y/c của bài - Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình. - GV chia nhóm và giao việc - HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình - Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp. - Lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay - Nhận xét chung giờ học - Các tổ cử đại diện chơi thi ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ A- Mục đích - Yêu cầu: - HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh vẽ trong SGK: C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm - 4 HS kể II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- GV kể 3 lần. Lần 1: kể không bằng tranh Lần 2,3 kể= tranh - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh. - GV theo dõi, uốn nắn - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể toàn chuyện 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho - 3-4 HS kể. Pao - Lích là hai tiếng nào ? - đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại 5- Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe - HS nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập: Các số đến 100 A- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: 9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = - KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10 - 2 HS lên bảng. II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài. - HS làm và nêu miệng kq' a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số - HD và giao việc. - HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: Sách - Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu. - Hs làm và chữa bảng 35 = 30 + 5 45 = 40 + 5 95 = 90 + 5 Bài 4: Vở - Cho HS tự nêu Y/c và làm vở - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a- 24 53 31 40 55 93 b- 68 74 95 32 11 35 36 63 60 - GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính. - HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng - NX chung giờ học. ờ: - Làm BT (VBT) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Ôn hai bài hát: Đi tới trường & năm ngón tay ngoan A- Mục tiêu: - HS học thuộc hai bài hát. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu, biết phân biệt 3 cách gõ đệm. B- Đồ dùng dạy - học: - Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS hát bài "Năm ngón tay ngoan" - GV nhận xét và cho điểm. - HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn. II- Các hoạt động dạy học: 1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trường" - GV HD và giao việc. - HS hát ôn cả lớp (2 lần) - Hát theo nhóm - Hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 2- Hoạt động 2: Ôn bài hát "Năm ngón tay ngoan" - Tập biểu diễn CN, lớp - GV HD và giao việc - Cả lớp hát ôn (2 lần) - Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và phách. - GV theo dõi và uốn nắn 3- Hoạt động 3: Nghe hát - GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN. - GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời của bài hát. - Tập biểu diễn Cn, lớp. - HS chú ý nghe hát. 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát lại mỗi bài một lần - HS hát đồng thanh - NX giờ học ờ: Ôn bài hát và tập biểu diễn - HS nghe và ghi nhớ Đạo đức: Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi A- Mục đích - Yêu cầu: - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ. - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS 1- Hoạt động 1: Đóng vai. - GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị. - GV HD và giao việc. - HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV + Được bạn tặng quà. + Đi học muộn + Làm dây mực ra áo bạn + Bạn cho mượn bút + Bị ngã được bạn đỡ dậy - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. 2- Hoạt động 2: - Cả lớp NX, bổ sung H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm. - HS nhận xét H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ? - Thoải mái, dễ chịu H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ? KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. - HS trả lời - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - 1 vài HS nhắc lại Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hoạt động 3: Làm phiền BT - GV phát phiếu BT cho HS - HS và giao việc - HS làm việc CN theo phiếu Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn . - GV thu phiếu chấm điểm và NX - Em bị ngã bạn đỡ em dậy x - Em làm dây mực ra vở bạn + - Em làm vỡ lọ hoa + - Em trực nhật muộn + - Bạn cho em mượn bút x 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp - HS nghe và ghi nhớ. TNXH: Trời nóng - trời rét A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét. 2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. B- Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét. - Các hình ảnh trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ? - GV nhận xét cho điểm. - Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. + Mục tiêu: - Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét. - Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc. - Gọi đại diện các nhóm mang những tranh - HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét. sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét. - Các nhóm cử đại diện lên gt. - HS trả lời H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét. - Bớt nóng: Quạt.... - Bớt rét: áo rét, chăn.. + Kết luận: - Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn... - Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm... - HS chú ý nghe. 3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét" + Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết. + Cách làm: - Cử một bạn hô: Trời nóng. - Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng. - Tương tự như vậy đối với trời rét - Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc. H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ? - HS chơi theo tổ + Kết luận: - Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh. - HS chú ý nghe. 3- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết. - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 33 A- Nhận xét chung:
Tài liệu đính kèm: