Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 17

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 17

Tiết 3 : Tập đọc.

Tìm ngọc ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi giữa các dấu câu và những cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những TN kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo

- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: Long Vương, Thợ kim hoàn, đánh tráo Hiểu ND câu chuyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh, thực sự là bạn của ngời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.

- Tranh minh hoạ ( SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần thứ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 : Tập đọc.
Tìm ngọc ( tiết 1)
I. mục tiêu
Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi giữa các dấu câu và những cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những TN kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: Long Vương, Thợ kim hoàn, đánh tráo Hiểu ND câu chuyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh, thực sự là bạn của ngời...
II. đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. 
Tranh minh hoạ ( SGK)
III. các hoạt động dạy – học.. 
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (5’)
- Kiểm tra đọc bài Con chó nhà hàng xóm
2 HS đọc bài và TLCH
B. Bài mới. (32’)
1. Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
2.1- GV đọc mẫu.
2.2- HDẫn HS đọc
a-Đọc từng câu.
b-Đọc đoạn trước lớp.
c- Đọc đoạn trong nhóm.
d- Thi đọc giữa các nhóm.
e- Đọc đồng thanh
- Giới thiệu chủ điểm -> Ghi bài .
- Nêu định hướng đọc bài / Đọc mẫu .
Gọi HS khá đọc toàn bài.
- T/c HS đọc từng câu. ( GV phát hiện và ghi bảng từ khó: nuốt, ngoạn..)
HD đọc từ khó: nuốt, ngoạm
- Chia đoạn ( 6 đoạn). 
 Y/c HS đọc đoạn trước lớp lần 1.
Đưa câu dài “Xưa / có chàng trai thấy một bạn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi//không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương//- HD cách ngắt nghỉ, giọng đọc chậm rãi. . v.v..
Đọc theo đoạn lần 2. 
 Giải nghĩa từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
 Y/cầu HS đọc theo nhóm . GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng
- Y/c đại diện các nhóm thi đọc đoạn
Y/c HS đọc đồng thanh cả bài
Nhắc lại tên bài
- Chú ý lắng nghe.
 HS khá đọc.
Đọc nối tiếp ( 2 lần).
Luyện đọc
- Đọc đoạn lần 1.
- Đọc đoạn lần 2.
Luyện đọc trong nhóm 
HS đọc
- Cả lớp đọc
C. Củng cố – Dặn dò
 (3’)
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS đọc tốt
Chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Tập đọc.
Tìm ngọc( tiết 2)
I. mục tiêu
Rènkỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi giữa các dấu câu và những cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những TN kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: Long Vương, Thợ kim hoàn, đánh tráo Hiểu ND câu chuyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh, thực sự là bạn của ngời...
II. đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. 
Tranh minh hoạ ( SGK)
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Tìm hiểu bài.( 22’)
4. Luyện đọc lại (9’)
* Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1.
? Câu1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?
* Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 2
? Ai đánh tráo viên ngọc?
* Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 – 4 - 5.
? Mèo và Chó làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
+ ở nhà người thợ kim hoàn.
+ Khi ngọc bị cá đớp mất.
+Khi ngọc bị quạ cướp.
* Hướng dẫn tìm hiểu đoạn6
? Tìm trong bài những TN khen ngợi Mèo và Chó?
 GV đọc mẫu 
Gọi HS thi đọc
Bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
- Lớp đọc thầm 
- Chàng cứu rắn nước, rắn nước là con của Long Vương, Long Vương tặng chằng
- 1 HS đọc
-Một người thợ kim hoàn.
.
.-HS phát biểu
- Lớp đọc thầm.
- Thồn minh, tình nghĩa.
Thi đọc
- Nhận xét
C. Củng cố – Dặn dò
 (5’)
? Qua bài học, em hiểu điều gì?
Nhận xét giờ học, khen ngợi....
- Về nhà chuẩn bị giờ sau kể chuyện
Ca ngợi trí thông minh của con vật nuôi trong nhà 
Tiết 5 : Mĩ thuật (GV chuyên dạy )
Tuần 17 : Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 
Tiết 1: Chào cờ 
 Tiết 2 : Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố vè cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết ( có nhớ một làn) .
Củng cố giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
II/ Chuẩn bị: G/V: Bảng phụ ghi BT5. 
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (4’)
Gọi vài HS một trong các bảng trừ đã học
 HS thực hiện
B. Bài mới. (32’)
*HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
C. Củng cố – Dặn dò 
Bài 1. Tính nhẩm.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 3. ( Giảm tải 2 cột tính b và d)
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
C2: Đây là cách cộng nhẩm qua 10.
Bài 4. Gọi HS đọc bài toán.
? bài oán cho biết gì? Hỏi gì?
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 ( cây).
ĐS: 60 cây.
C2: Đây thuộc dạng toán gì?
Bài 5. Đưa bảng phụ.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
- Nêu lại các kiến thức đã ôn .
Nhận xét/ đánh giá.
- Nêu y/c.
- 4 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét. 
Nêu y/c.
- 3 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Nêu y/c.
- 3 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Phát biểu.
- làm bài.
- Đọc bài làm.
- Dạng toán về nhiều hơn.
Nêu y/c.
- HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Tuần 17 : Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 
Tiết 1: Chào cờ 
 Tiết 2 : Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố vè cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết ( có nhớ một làn) .
Củng cố giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
II/ Chuẩn bị: G/V: Bảng phụ ghi BT5. 
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ.
Gọi vài HS một trong các bảng trừ đã học
 HS thực hiện
B. Bài mới.
*HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 3. ( Giảm tải 2 cột tính b và d)
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
C2: Đây là cách cộng nhẩm qua 10.
Bài 4. Gọi HS đọc bài toán.
? bài oán cho biết gì? Hỏi gì?
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 ( cây).
ĐS: 60 cây.
C2: Đây thuộc dạng toán gì?
Bài 5. Đưa bảng phụ.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
- Nêu y/c.
- 4 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét. 
Nêu y/c.
- 3 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Nêu y/c.
- 3 HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Phát biểu.
- làm bài.
- Đọc bài làm.
- Dạng toán về nhiều hơn.
Nêu y/c.
- HS làm bảng lớp + Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò
- ? Cách giải toán về nhiều hơn?
- vài HS thực hiện nhắc lại
Tiết 6-7. hướng dẫn học
I. mục tiêu
-HS hoàn thiện các bài tập trong ngày dưới sự hướng dẫn của GV
-Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau 
II. đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép bài tập cho từng đối tượng HS khá - giỏi; HS Trung bình; HS yếu.
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hoàn thiện các bài tập trong ngày
 Môn học Nhóm 1 ( HS chậm) Nhóm 2( HS khá giỏi)
HĐ2: Hướng dẫn chuẩn bị bài hôm sau 
Tiết 6 : Kể chuyện
Tìm ngọc
I/ Mục tiêu
Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được câu chuyện. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng theo dõi nội dung bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện - Tranh SGK. 
III. các hoạt động dạy – học..
 Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (5’)
Gọi 3 HS kể lại câu Con chó nhà hàng xóm.
 N/ xét đánh giá
- 3 HS kể chuyện và TLCH
B. Bài mới. (32’)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện..
2.1- Kể từng đoạn theo tranh.
a-Kể chuyện trong nhóm.
b- Kể chuyện trước lớp.
2.2- Kể toàn bộ câu chuyện .
* Giới thiệu – ghi bài.
Hướng dẫn:
Quan sát từng tranh, phân biệt các nhân vật trong tranh.
Nêu tóm tắt nội dung từng tranh:
+Tranh1: Long Vương tặng ngọc quí cho chàng trai ...
+ Tranh 2: Ông thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quí
+Tranh3:Mèo bứt chuột tìm ngọc và chuột cũng tìm được ngọc.
+ Tranh4 : Có người câu được cá mổ ra, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.
+ Tranh5. Mèo đội ngọc lên đầu và bị quạ đớp, mèo nghĩ kế lấy lại được ngọc.
+ Tranh 6: Chó và mèo mang ngọc quí về cho chủ của mình.
Chia lớp theo nhóm . Y/c HS kể trong nhóm .
Gọi vài nhóm kể trước lớp.
Nhận xét/ đánh giá.
-Y/c HS tập kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm 
 - Y/c HS thi kể từng đoạn câu chuyện. 
 - GV hướng dẫn nhận xét:
+ Nội dung: có đủ ý, đúng trình tự ?
+ Cách diễn đạt: Nói thành câu? dùng từ hợp lý?
+ Cách thể hiện: Có tự nhiên? Biết kết hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ? Giọng kể có phù hợp ?
Gọi HS khá kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét, đánh giá ghi điểm
-Nêu ND và cách kể từng tranh .
- Tập kể trong nhóm
Gọi 2 nhóm kể trước lớp.
Nhận xét.
HS tập kể trong nhóm.
- Vài HS lên kể chuyện trước lớp 
- HS tự nhận xét.
2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét
C. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Ghi nhớ thực hiện
Tiết 3 : Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T2 )
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố vè cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần) .
Củng cố giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
II/ Chuẩn bị: G/V: Bảng phụ ghi BT3. 
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (4’)
Gọi vài HS đọc một trong các bảng trừ đã học
 HS thực hiện
B. Bài mới. (32’)
*HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm. ( Giảm tải cột 4)
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
Bài 3. Số. 
Đưa bảng phụ . 
Gọi HS đọc y/c.
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài.
Nhận xét/ đánh giá.
C2: Đây là cách cộng nhẩm qua 10.
Bài 4. Gọi HS đọc bài toán.
? bài oán cho biết gì? Hỏi gì?
Y/c HS làm bài.
T/c chữa bài:
Thùng bé đựng được số liét nước là:
60 – 22 = 3 ... n dùng những dấu câu nào để ghi lời gà mẹ
? Những chữ nào viết hoa trong bài?
?: Chữ đầu đoạn văn viết ntn?
- Y/c HS viết bảng: nguy hiểm, kiếm mồi, kêu nhanh...
- Nhận xét uốn nắn.
GV đọc bài viết.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. 
Lưu ý: Chữ đầu đoạn văn lùi 1 ô, viết hoa.
Y/c HS chép bài vào vở. 
GV theo dõi uốn nắn.
GV đọc bài viết + Y/c HS tự soát lỗi.
Y/c HS đổi vở soát lỗi.
* Bài 2 . . Điền vào chỗ trống ao/ au
 - Gọi HS đọc bài 
Y/c HS làm bài. ( GV thu 5 vở chính tả chấm bài).
* Bài 3a . Điền vào chỗ trống r/ d/ gi.
 - Gọi HS đọc bài 
Y/c HS làm bài. 
 GV chấm bài.
- Nhận xét cụ thể từng em trong số bài đã chấm ( Nội dung, chữ viết, kích cỡ, cách trình bày).
2 HS đọc lại.
Phát biểu: .
Dấu hai chấm, mgoặc kép.
HS nêu.
Viết hoa, lùi vào 1 ô
-2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
- Nhận xét
- 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
Viết bài.
- HS tự chữa lỗi: gạch chân chữ viết sai, viết chữ lỗi ra lề.
-1 HS đọc: 
- Lớp làm vào vở + 1 HS làm bảng lớp
1 HS đọc: 
- Lớp làm vào vở + 1 HS làm bảng lớp
C. Củng cố – Dặn dò (4’)
Nhận xét kết quả giờ học. Khen ngợi HS viết sạch đẹp – tiến bộ
- HS ghi nhớ thực hiện
Tiết 2 : Âm nhạc (GV chuyên dạy )
Tiết 3 : Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố về hình học và nêu tên gọi các hình đã học; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; xác định 3 điểm thẳng hàng.
Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuôngtrong vở HS để vẽ hình.
II/ Đồ dùng dạy học. Bảng phụ BT1-3 - 4
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu..
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
Kể tên các loại hình đã học ở lớp 2 .
HS kể 
B. Bài mới. ( 32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài.
HĐ 2. Hướng dẫn làm BT.
Giới thiệu/ ghi bài.
Bài1
Đưa bảng phụ mẫu SGK.
Gọi HS nêu y/c.
Y/câthỏ luận nhóm 2 làm bài.
GV chỉ hình - Gọi vài HS đọc tên hình.
Nhận xét.
Bài 2.
Gọi HS đọc bài toán.
Y/c HS thực hành vẽ hình.
Lưu ý: 1 dm = 10 cm.
Y/c HS đổi vở KT chéo.
Nhận xét.
Bài 3. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
Đưa bảng phụ mẫu SGK.
Gọi HS nêu y/c.
Y/c HS thảo luận nhóm làm bài.
Gọi vài HS đọc bài làm.
Nhận xét.
Bài 4. Y/c HS thực hành vẽ hình theo mẫu.
GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
Nhận xét/ đánh giá.
Đọc yêu cầu.
Làm bài.
Chữa bài.
Nhận xét
Đọc bài toán.
Làm bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu.
Làm bài.
Đọc bài.
Nhận xét.
- Thựchành.
C. Củng cố dặn dò (4’)
Nhận xét giờ học/ dặn dò về nhà
Tiết 3 : Thủ công 
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
I. mục tiêu. Giúp HS
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe đúng qui trrình kỹ thuật. Hứng thú với giờ học thủ công. Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. đồ dùng dạy học
GV: Mẫu quan sát . Tranh qui trình Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
GV + HS: Giấy màu, kéo thủ công, bút chì, tẩy, thước kẻ, com pa, hồ dán.v.v
III. các hoạt động dạy – học.. 
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS chuẩn bị
B. Bài mới. (30’)
 Giới thiệu bài.
* HĐ1. Quan sát – nhận xét.
* HĐ2. Hướng dẫn mẫu.
* HĐ3. Thực hành
*HĐ4. Trưng bày/ bình chọn sản phẩm đẹp.
Cho HS xem mẫu -> giới thiệu bài
Đưa mẫu quan sát.
-? Mấy bộ phận.?( Hình tròn,vạch trắng, cột) 
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ vật mẫu và nêu: Hình dáng, màu sắc, kích thước từng bộ phận ( hình tròn, vạch trắng, cột) ) .
* Bước1: Gấp cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
Cắt một hình tròn màu đỏ từ hình vuông ( 6 ô vuông).
Cắt một hình tròn màu xanh từ hình vuông ( 4 ô vuông).
Cắt hình chữ nhật màu đỏ dài 4 ô, rộng 1 ô.
Cắt HCN màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
* Bước 2. Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
Chuẩn bị tờ bìa nền.
Dán cột biển .
Dán hình tròn màu đỏ
Dán hình tròn màu xanh.
Dán chéo HCN 4 ô x 1 ô
Hoàn thiện gấp cắt, dán hình.
*Lưu ý : Bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay dán sao cho phẳng
 Y/c HS thực hành Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ cấm đi ngược chiều 
GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ những em còn lúng túng.
Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp.
Nhận xét/ đánh giá.
HS xem mẫu.
HS quan sát và trả lời 
1HS thực hành
Quan sát GV làm để nhớ cách gấp cắt, dán .
HS thực hành và giúp đỡ nhau hoàn thành sản phẩm
 - Nhận xét
C. Củng cố – Dặn dò
 (3’)
- Nhận xét : Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Nhận xét giờ học . Dặn dò bài sau
HS nghe, ghi nhớ thực hiện
Tiết 5 : Tự nhiên và xã hội
Phòng tránh ngã khi ở trường
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
Kể tên những hoạt động dề gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trương.
Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trờng
II. đồ dùng dạy học - GV: Các hình vẽ SGK. ; 
III. các hoạt động dạy – học..
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ. (5’)
Gọi vài HS nói về các thành viên trong nhà trường
 Nhận xét/ đánh giá
Vài HS TLCH.
Nhận xét
B. Bài mới. (28’)
Khởi động.
 HĐ1. Làm việc với SGK.
MT: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường
HĐ2. Thảo luận lựa chọn những trò chơi bổ ích.
MT: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi đề phòng tránh ngã khi ở trường..
HĐ3. Trò chơi “ Nên/ không nên”.
MT: Củng cố bài.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
Bước 1. Động não.
GV nêu câu hỏi: hãy nêu những trò chơi nguy hiểm khi ở trường?
HS nêu – GV ghi lên bảng.
Bước 2. Làm việc theo cặp.
Y/c HS quan sát các hình trong SGK, chỉ và nói hoạt động của cá bạn trong hình; Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Bước 3. Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số HS trình bày.
GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
*KL: Những hoạt động ....................là rất nguy hiểm cho bản thân và cho cả những người khác.
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. ( 10 phút).
Bước 2. Làm việc cả lớp.
- ?; Nhóm e chơi gì?
- Em cảm thấy có gì nguy hiểm khi chơi trò chơi này?
- Cần chú ý gì khi chơi trò này để tránh gây ra tai nạn khi chơi?
Phát bảng nhóm cho ba tổ:
Nên chơi
Không nên chơi
Nêu các chơi: Nhóm nào viết được nhiều hoạt động nhất thì thắng cuộc.
Tổ chức chơi.
Nhận xét/ đánh giá đội thắng cuộc
Tham gia trò chơi.
- Phát biểu.
- Quan sát thảo luận.
- Trình bày.
- Ghi nhớ.
Các nhóm t/c chơi.
- Phát biểu.
- Các nhóm thi viết .
- Nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà : Phòng tránh những trò chơi dễ gây tai nạn
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009 
Tiết 1 : Tập làm văn
Ngạc nhiên . Thích thú. Lập thời gian biểu. 
I .Mục tiêu.Giúp HS :
Rèn kĩ năng nói: Bíêt nói lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
Rèn kĩ năng viết: Biết lập thời gian biểu .
II . Đồ dùng dạy học. : Tranh minh hoạ BT1 SGK; Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 3.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu..
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5’) 
Vài HS Đọc bài viết kể về con vật nuôi trong nhà.
 - Thực hiện.
Nhận xét
B. Bài mới. (32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài.
HĐ 2. Hướng dẫn làm BT.
Bài 1 miệng : Tập nói lời ngạc niên thích thú.
Bài 2. Tập nói miệng
Bài 3. Viết thời gian biểu trong buổi sáng chủ nhật của bạn Hà ( SGK). 
 Nêu mục tiêu bài -> ghi tên bài 
Gọi HS nêu y/c của bài.
Gọi vài HS đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ.
 Gọi 1 HS khá nói mẫu. 
?: Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì?
Y/c HS tập nói theo câu mẫu.
Nhận xét uốn nắn.
Gọi HS đọc bài. Vài HS nêu y/c.
Y/c HS tập nói trong nhóm.
Gọi vài nhóm trình bày trước lớp
Nhận xét/ đánh giá.
GV đưa một số tình huống, gọi vài HS tập nói câu ngạc nhiên thích thú.
Nhận xét uốn nắn.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu: Lập thời gian biểu trong buổi sáng chủ nhật của bạn Hà ( SGK)
Gọi 1 HS khá kể mẫu.
Y/c viết bài
Gọi vài HS đọc bài viết.
Nhận xét/ bổ sung uốn nắn theo một số tiêu chí cơ bản:
+ Đúng từ?.
+ Đặt câu đúng và rõ ý?
Bình chọn bài viết hay nhất.
- Nêu yêu cầu.
-Đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh.
- Vài HS nói
- Ngạc nhiên thích thú.
- Tập nói theo mẫu.
- Nhận xét.
-Đọc bài. Nêu y/c.
-Nói trong nhóm.
-Nói trước lớp.
Nhận xét.
- Tập nói theo tình huống.
Đọc yêu cầu.
-Vài HS nói mẫu
Viết bài.
Đọc bài.
Nhận xét.
C. C/ cố -dặn dò(3’)
Nhận xét giờ học. 
Dặn dò về nhà : Viết lại bài cho thật hay.
- Ghi nhớ thực hiện
Tiết 2 : Toán
Ôn tập về đo lường.
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
- Xác định thời điểm qua xem giờ đúng trênđồng hồ
II/ Đồ dùng dạy học. 
 Cân, vật để cân; Mô hình đồng hồ. Lịch tờ năm 2006( vài bộ). Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu..
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đưa mô hình đồng hồ – gọi HS đọc giờ; đưa tờ lịch gọi HS đọc ngày thứ. Nhận xét/ đánh giá
Vài HS lên bảng Lớp làm bảng con
B. Bài mới. (32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập.
HĐ3. Thực hành cân
Giới thiệu – Ghi bài.
* Bài 1. Xác định khối lượng qua cân.
 - Gọi HS đọc yêu cầu..
Y/c HS làm bài theo nhóm.
Gọi HS đọc KQ bài làm.
Nhận xét/ đánh giá ( Lưu ý cách diễn đạt thành câu- Không dùng từ “ khối lượng”)
Bài 2. Đọc bài toán/ nêu yêu cầu ( Giảm tải câu c)
 Xem lịch rồi cho biết....
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV treo các tờ lịch tháng 10 – 11- 12/ 2006
Y/c HS thảo luận làm bài theo nhóm.
Gọi HS trả lời câu hỏi theo SGK. ( Giảm tải câu c)
Nhận xét/ đánh giá
Bài 3 ( Giảm tải câu c).
Bài 4. Hướng dẫn luyện tập .............................................tương tự như bài 2
- Đưa vật mẫu + cân đã chuển bị. Y/c HS lên thực hành cân.
- Đọc bài toán.
Đọc yêu cầu.
Làm bài.
Đọc KQ.
Nhận xét
Nêu yêu cầu
- Làm bài.
Chữa bài.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu
- Làm bài.
Chữa bài.
Nhận xét.
Thực hành
C. Củng cố dặn dò (4’)
Cách đọc giờ trong ngày.
Cách tìm và đọc thứ, ngày trong tháng
Nhận xét giờ học/ dặn dò về nhà
HS phát biểu
Tiết 4. hoạt động tập thể
đọc sách
ổn định tổ chức.
Phát sách báo.
Y/c HS đọc và thu hoạch kết quả đọc.
Nhận xét tiết học 
Dặn dò về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_thu_17.doc