Tiết số: 16+17
MẨU GIẤY VỤN
( GDMT : trực tiếp - GDKNS )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được CH 1,2,3).GDKNS : KN tự nhận thức bản thân , KN xác định giá trị, KN ra quyết định.
- Ham thích học môn TV
HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
&Tuần:6 Thứ/Ng T.số TT MÔN TÊN BÀI DẠY Tích hợp HAI 26/9 1 2 3 4 5 Chào cơ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Mẩu giấy vụn Mẩu giấy vụn 7 cộng với một số : 7 + 5 Gọn gàng ngăn nắp GDMT-KNS GDMT-KNS GDMT,KNS NLTKHQ BA 27/9 1 2 3 4 5 Chính tả Tập viết Thể dục Toán TNXHû (Tập chép) Mẩu giấy vụn Chữ hoa Đ 47 + 5 Tiêu hóa thức ăn GDMT GDMT-KNS TƯ 28/9 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Thủ Công Nhạc Mĩ thuật Ngôi trường mới. 47 + 25 Gấp máy bay đuôi rời(T2 ) NĂM 29/9 1 2 3 4 5 Chính tả LtvàC Toán Kể chuyện GDNGLL (Nghe viết) Ngôi trường mới Câu kiểu ai là gì? Khẳng định, Luyện tập Mẩu giấy vụn GDMT GDMT SÁU 30/9 1 2 3 4 TLV Thể dục Toán ûSHL Khẳng định, phủ định. Luyện tập về Bài toán về ít hơn Sinh hoạt lớp KNS Ngày soạn:23/9/2011 Ngày dạy :26/ 9/2011 Tập đọc . Tiết số: 16+17 MẨU GIẤY VỤN ( GDMT : trực tiếp - GDKNS ) I/ MỤC TIÊU : - Biết nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được CH 1,2,3).GDKNS : KN tự nhận thức bản thân , KN xác định giá trị, KN ra quyết định. - Ham thích học môn TV HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Mục lục sách -GV gọi HS đọc bài + TLCH + Tuyển tập này có bao nhiêu truyện? + Đó là những truyện nào ? + Mục lục sách dùng để làm gì? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a/ Khám phá : - Giấy ntn thì mới gọi là giấy vụn ? Các em thường bỏ giấy vụn ở đâu ? b/Kết nối : * Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn (1-2) nhẹ nhàng dí dỏm, vô tư, hồn nhiên, vui tươi nhí nhảnh. Hướng dẫn luyện đọc giải nghĩa từ Đọc từng câu : -Luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp -Hướng dẫn ngắt giọng : -Luyện đọc đúng các câu khó ngắt giọng. Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// Nào!// Các em hãy lắng nghe/ và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!// Các bạn ơi! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác! // -Nhận xét. -Giảng từ : ( xem chú giải) Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay. Đọc đồng thanh -HS đọc bài + TLCH -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi đọc thầm. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm từ khó, dễ lẫn -HS nối tiếp đọc từng đoạn -HS luyện đọc các câu : -Vài em nhắc lại nghĩa. -Học sinh đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. chọn bạn đọc hay. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. C/Tìm hiểu bài. Đoạn 1 - Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? Đoạn 2 -Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? Đoạn 3, 4: + Tại sao cả lớp lại xì xào ? + Một bạn trai nói gì? + Bạn gái làm gì ? +Bạn gái nói gì? +Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không? +Vậy đó là lời của ai ? +Tại sao bạn gái nói được như vậy ? Dành cho HSkhá ,giỏi trả lời :+ Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì ? + Để trường lớp sạch đẹp em cần phải làm gì ? GDMT: ĐểÅ trường lớp sạch đẹp chúng ta phải thường xuyên quét dọn ,không bôi bẩûn vẽ bậy lên tường ,không xả rác bừa bãi ,đi tiêu ,đi tiểu đúng nơi quy định là việc làm góp phần BVMT làm cho môi trường luôn sạch đẹp. c/ Thực hành : *Luyện đọc lại. -Tuyên dương nhóm đọc đúng. Em thích nhân vật nào trong truyện ? Tại sao ? -Giáo dục cần giũ vệ sinh chung. d/ Vận dụng : Tậïp đọc bài. -Chuẩn bị: “Ngôi trường mới” -Nhận xét tiết học. -2 em đọc bài. TLCH. -Đọc thầm đoạn 1 + TLCH -Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. -HS đọc thầm + TLCH -Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì . -Đọc thầm ( đoạn 3-4). -Vì không nghe mẩu giấy nói gì -Thưa cô giấy không nói được đâu ạ! -Một bạn gái đứng lên bỏ giấy vào sọt rác. -Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Không .Vì giấy không biết nói -ĐÙó là lời của bạn gái -Bạn gái nghe được mẩu giấy nói Các bạn hãy bỏ tôi vào sọt rác. HS khá ,giỏi trả lời :-Vì bạn hiểu được cô muốn nhắc nhở các bạn hãy bỏ rác vào sọt. -Không bôi bẩn ,vẽ bậy lên tường ,không xả rác bừa bãi ,đi tiểu ,đi tiêu đúng nơi quy định . . Thực hành đọc theo vai ( trong mỗi nhóm ) -Cô bé- thông minh hiểu ý cô. -Cô giáo- dạy cho HS bài học quý. -Cậu bé- thật thà, hồn nhiên. -Đọc bài. - Toán. Tiết số:26 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5. I/ MỤC TIÊU : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số . -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng . - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng cài, que tính. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS, 1.Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng tính 48 + 7 29 + 5 -GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/Giới thiệu Phép cộng 7 + 5 -GV nêu : Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - GV thao tác với que tính và nhận xét kết quả của HS 7 với 3 là 1 chục que tính , 1 chục với -2 que tính rời là 12 que tính. -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Hướng dẫn đặt tính và thực hiện : - GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. c/ Lập bảng cộng thức, HTL : -Em dùng que tính lập bảng cộng 7. -GV ghi công thức -Hướng dẫn học thuộc bảng cộng. -Xóa dần các công thức . d/ Luyện tập. Bài 1 : Tính nhẩm -GV ghi bảng Bài 2 : Tính -Gọi HS nêu cách tính Bài 4 : -Hướng dẫn HS tóm tắt *Bài 3 ,bài 5 : làm thêm nếu còn thời gian 4.Củng cố : Đọc lại công thức 7 cộng với một số. Nêu cách đặt tính và tính 7 + 5 ? -Giáo dục tính chính xác. 5. Dặn dò: HTL bảng cộng thức. -Chuẩn bị : 47 + 5 - Nhận xét tiết học. -2 em lên đặt tính vàtính 48 29 + 7 + 5 58 38 -HS nêu -7 cộng với một số 7 + 5 -Nghe và phân tích. -HS sử dụng que tính tìm kết quả. -12 que tính. - HS nêu phép tính 7 + 5 = 12 -1 em lên đặt tính và nói : Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang. -1 em lên bảng tính và nói : 7 + 5 = 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 ở cột chục. -3 em nhắc lại. -Thao tác với que tính ghi nháp. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả : 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 ................. 7 + 9 = 16 -Thi đọc thuộc bảng cộâng -HS nêu miệng 7+4=11 7+6 =13 4+7 =11 6+7 =13 7+8 =15 7+9 =16 8+7 =15 9+7 =16 -HS làm BL+ BC 7 7 7 7 7 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 11 15 16 14 10 -1 em đọc đề . -1 em lên tóm tắt Giải. Tuổi của anh là : 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi. 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 3 + 5 =15 7 + 3 + 6 = 16 a) 7 + 6 = 13 b) 7 – 3 + 7 = 11 -HTL bảng cộâng : 7 cộng với một số. Đạo đức . Tiết số 6 GỌN GÀNG NGĂN NẮP (Tiết 2) ( Đã soạn ở tuần 5 ) --------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24 /9/2011 Ngày dạy : 27/9/2011 Chính tả (tập chép). Tiết số 11 MẨU GIẤY VỤN. I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 (trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) a - Phải luôn nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Mẩu giấy vụn. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Cái trống trường em -GV đọc các từ khó . -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. -Hướng dẫn tìm hiểu ND + Bạn gái đã làm gì ? + Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ? -Hướng dẫn nhận xét + Đoạn văn có mấy câu ? + Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ? + Ngoài ra còn có các dấu câu nào ? + Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ? - Hướng dẫn viết từ khó . -GV gạch chân hướng dẫn viết -GV sữa sai HS viết chính tả . -GV đọc lần 2 - Đọc cho HS soát lỗi Chấm chữa bài. C/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay -GV treo bảng phụ -Nhận xét. Bài 3: (chọn a) -Tổ chức cho HS thi đua 4.Củng cố : -Viết thêm 1 số từ có chải/ chảy - Tuyên dương + giáo dục tính cẩn thận 5. Dặn dò: Sửa lỗi. -Chuẩn bị: Ngôi trường mới. - Nhận xét tiết học -2 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con : ngẫm nghĩ , non nước, chen chúc, long lanh. -Tập chép : Mẩu giấy vụn. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lại. -Nhặt giấy bỏ vào sọt. -Mẩu giấy nói : Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Có 6 câu. -Có 2 dấu phẩy. -Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than , dấu gạch ngang , Dấu ngoặc kép. -Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy. -HS nêu các từ khó, dễ lẫn : ... đề toán. Tóm tắt: Thúng cam có: 28 quả Thúng quýt có : 37 quả Cả hai thúng có : quả ? -GV chấm bài nhận xét Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Để điền dấu đúng trước hết chúng ta phải làm gì ? GV: Có hai cách so sánh: so sánh từng số hạng hoặc so sánh tổng -Ngoài cách so sánh 17+ 9 và 17 + 7, em còn có cách so sánh nào khác ? -Nhận xét. Bài 5 :BT làm thêm 4.Củng cố : -HS làm bài tập điền nhanh kết quả 27 – 5 = , 19 + 4 = , 17 + 4 = -Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . 5. Dặn dò: Xem lại cách đặt tính và thực hiện. ---Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn -Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm bảng con. -Luyện tập. HS nêu miệng 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 -HS làm BL + BC 37 24 67 + 15 + 17 + 9 52 41 76 - HS lần lượt nêu bài toán -HS làm vở 1 em lên bảng Giải. Cả hai thúng có là; 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số : 65 quả. -HS chữa bài -Điền dấu > < = vào chỗ thích hợp. -Thực hiện phép tính, so sánh hai kết quả rồi điền dấu. -So sánh các số hạng -Làm bài. -Vì 17 = 17, ta so sánh 9 > 7 -HS nháp 23+ 7 = 38 - 8 16+ 8 < 28 - 3 -BT làm thêm dòng 1 19+ 7 = 17+ 9 17+ 9 > 17+ 7 - Điền số -15 < ....... < 25 ( từ 16 ® 24) -2 đội tham gia trò chơi. -Học bài. ------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện . Tiết số 6 MẨU GIẤY VỤN (GDMT: trực tiếp) I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn - Kể đúng thay đổi điệu bộ cử chỉ khi kể. - Ham thích kể chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẩu giấy vụn. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi 3 em kể. -Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? -Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn kể chuyện: Dựa theo tranh kể từng đoạn. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát Kể trong nhóm. Tranh : -GV nhận xét Kể trước lớp : - Gợi ý : Tranh 1 : Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì ? + Sau đó cô nói gì với học sinh ? + Cô yêu cầu cả lớp làm gì ? Tranh 2 : + Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không + Bạn trai đứng lên làm gì ? + Nghe ý kiên của bạn trai cả lớp thế nào ? Tranh 3-4 : + Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? + Tại sao cả lớp lại cười ? Kể toàn bộ câu chuyện: - HSkhá ,giỏi kể theo phân vai. 4.Củng cố : Câu chuyện khuyên em điều gì ? 5. Dặn dò: Tập kể lại chuyện . - Chuẩn bị: “Người mẹ hiền” -Nhận xét tiết học. -Chiếc bút mực. 3 em kể câu chuyện và TLCH. -Mẩu giấy vụn. -Chia nhóm. Lần lượt từng em trong nhóm kể -Đại diện các nhóm lần lượt kể, -Nhận xét. -Cô chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy vụn. -Cô nói : Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay trước cửa kia không ? -Yêu cầu cả lớp nghe mẩu giấy nói gì. -Không nghe mẩu giấy nói gì -Bạn trai nói : Thưa cô giấy không nói được đâu ạ. -Đồng tình hưởng ứng .-Một bạn gái đứng lên nhặt giấy bỏ vào sọt rác. -Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Học sinh khá ,giỏi dựng lại câu chuyện theo vai. (Người dẫn chuyện. Cô ,bạn trai ,bạn gái) -Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp không xả rác bừa bãi ,không bôi bẩn ,vẽ bậy lên tường ,đi tiểu ,đi tiêu đúng nơi quy định . -Kể lại chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 27 /9/2011 Ngày dạy :30/9/2011 Ngày soạn: 27 /9/2011 Ngày dạy :30/9/2011 Tập làm văn . Tiết số:6 KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. ( GDKNS ) I/ MỤC TIÊU : - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3)GDKNS : KN giao tiếp,KN thể hiện sự tự tin, KN tìm kiếm thông tin. - Ham thích học môn TV. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các câu mẫu bài 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở bài tập, Truyện thiếu nhi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra bài tập 1, 3 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Khám phá : - Mở phía sau quyển sách những trang cuối cùng xem người ta ghi ở đó những gì ? ( tên bài , số trang ).Đó là mục lục sách. b/ Kết nối : *Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3 : -Em hãy tìm mục lục sách của mình. -Hướng dẫn HS cách viết STT Chủ điểm Nội dung Trang -Nhận xét, cho điểm. c/ Thực hành -Mục lục sách dùng để làm gì ? -Giáo dục lòng ham đọc sách d/ Vận dụng : Đọc sách tham khảo và xem mục lục. -Chuẩn bị : “Kể ngắn theo tranh, luyện tập về mục lục sách” -Nhận xét tiết học. -HS đọc mục lục các bài ở tuần 6. Sách TV2 -Trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định- phủ định. Luyện tập về Mục lục sách. -1 em đọc đề. -HS tìm mục lục các bài tập đọc ở tuần 7. -Tìm mục lục. -HS Làm vở. -Đọc bài viết (5-7 em ) đọc nối tiếp. -Thuận tiện cho việc đọc sách -Đọc sách – xem mục lục. Toán . Tiết số:30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. I/ MỤC TIÊU : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính) - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh quả cam, bảng phụ Viết bài 2. 2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Ghi : 48 + 16 87 + 6 26 + 18 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/Giới thiệu về bài toán ít hơn: Nêu bài toán :Hàng trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? -Gọi học sinh nêu lại bài toán. Gợi ý : -Cành trên có bao nhiêu quả cam ? -Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ? -Hướng dẫn tóm tắt bằng hình vẽ(như SGK) -Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ? -Đoạn thẳng ngắn hơn tương ứng với mấy quả cam ? + Bài toán hỏi gì ? -Muốn tính số cam của cành dưới ta làm như thế nào ? Vì sao ? b/Luyện tập: Bài 1 -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Hướng dẫn tóm tắt Bài 2 : -Cho HS nắm được thấp hơn có nghĩa là ít hơn -Bài toán thuộc dạng gì ? -Tại sao ? -Chấm điểm + nhận xét Bài 3: BT làm thêm nếu còn thời gian. 4.Củng cố : Trong bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn ? -Ngoài ra còn biết gì nữa ? *Kết luận : Số bé = Số lớn – phần hơn. 5.Dăn dò: Học bài nắm cách tìm số bé -Chuẩn bị: “ Luyện tập” + Nhận xét lớp -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Cả lớp làm Bảng con. -HS suy nghĩ -HSđọc lại bài toán -Cành trên : 7 quả. -Ít hơn cành trên 2 quả. -Ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên. -2 quả cam. -1 em lên vẽ . -Hỏi số cam cành dưới. -Số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn -1 em lên bảng giải. - Lớp giải nháp. Giải: Số cam hàng dưới có là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả -1 em đọc đề. -Vườn nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam. -Tìm số cây vườn nhà Hoa. -Bài toán về ít hơn. -Làm bài vở nháp Giải: Số cam vườn nhà Hoa có là: 17 – 7 = 10 (cây ) Đáp số: 10 cây -1 em đọc đề. -Bài toán về ít hơn. -Thấp hơn có nghĩa là ít hơn. -Tóm tắt và giải vở Giải: Bạn Bình cao là: 95 – 5 = 90 (cm ) Đáp số: 90 em -HS chữa bài Giải: Số học sinh lớp 2A là: 15 - 3 = 12 (học sinh ) Đáp số: 12 học sinh -Biết số lớn -Phần hơn -HS nêu -Xem lại bài. ------------------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I/MỤC TIÊU: -HS nắm được chủ điểm trọng tâm của tháng, biết làm cử chỉ đẹp trong ngày 20/10 với mẹ, bà và cô -Tổng kết tuần học tốt, chọn đôi bạn cùng tiến -Triển khai ND tuần sau II/NỘI DUNG: 1.GV hướng dẩn HS nắm chủ điểm tháng - Gọi HS nêu ý nghĩa ngày 20/10 (Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam) - GV nhắc HS tặng hoa cho mẹ , bà nhân ngày 20/10 - GV tổng kết tuần học tốt dành hoa điểm 10 : Đạt điểm 2.Đøánh giá công việc học tập tuần 6: - Tổ trưởng báo cáo việc học tập của tổ trong tuần - GV nhận xét: a/Học tập : Có một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà: -Làm bài còn chậm: b/Chuyên cần: -Một số bạn đi học muộn: c/Vệ sinh: -Đổ rác đúng nơi qui định, nhưng còn phải nhắc nhở d/Tác phong: -Một số bạn chưa tự giác bỏ áo vào quần -Nhắc nhở một số em cắt tóc 3.Triển khai nội dung học tập, sinh hoạt tuần sau: - Chỉnh đốn nề nếp tác phong ra vào lớp - Học tâp cần phát huy hơn : Đi học phải học bài và làm bài cô giao - Tích cực tham gia hoạt động chung của lớp - Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ III/TỔNG KẾT: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 GVCN Lê Thị Thu Vân Ngày tháng năm 2011 Khối Trưởng Nguyễn Ngọc Thúy
Tài liệu đính kèm: