Tiết 2+3 Tập đọc
Chuyện quả bầu
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc đúng, rõ ràng trôi chảy từng đoạn, toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung một tổ tiên.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3,5)
- Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết với cỏc bạn trong lớp
II. Chuẩn bị. GV: Tranh sgk
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
Tuần 32 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trờng _______________*____@____*_______________ Tiết 2+3 Tập đọc Chuyện quả bầu I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc đúng, rõ ràng trôi chảy từng đoạn, toàn bài, biờ́t ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung: : Cỏc dõn tộc trờn đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dõn tộc cú chung một tổ tiờn.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3,5) - Giáo dục HS cú tinh thần đoàn kết với cỏc bạn trong lớp II. Chuõ̉n bị. GV: Tranh sgk HS: Sgk III. Các hoạt đụ̣ng dạy học. Tiết 1 Hoạt đụ̣ng của GV Hoạt đụ̣ng của HS A. Kiờ̉m tra: (5’) GV nhọ̃n xét ghi điờ̉m B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiợ̀u bài :GV cho HS quan sát tranh sgk giới thiợ̀u bài chủ điểm và bài học. 2. Luyợ̀n đọc GV đọc mõ̃u toàn bài Luyợ̀n đọc cõu Luyợ̀n đọc đoạn, bài Hướng dẫn đọc cõu dài: + Luyện câu : + Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen.// + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// GV nhọ̃n xét, tuyờn dương 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác” HS lắng nghe HS nụ́i tiờ́p nhau đọc từng cõu Tự tìm từ khó đọc và đọc HS đọc nụ́i tiờ́p cõu lõ̀n 2 HS nụ́i tiờ́p nhau đọc từng đoạn HS nghe và đọc HS đọc nhóm 2 HS thi đọc nhóm Cả lớp đọc đụ̀ng thanh Tiết 2 Hoạt đụ̣ng của GV Hoạt đụ̣ng của HS 3. Hướng dõ̃n tìm hiờ̉u bài: (10’) G V nờu cõu hỏi sgk - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt? - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? - Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào? - Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta? (GV gợi ý, càng nhiều càng tốt) - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? ? - GV chốt ý . * 4. Luyợ̀n đọc lại: (20’) - Phân vai cho h/s đọc theo vai. GV liờn hệ, giỏo dục Gv nhận xột, bỡnh chọn bạn đọc hay 5. Củng cụ́ dặn dò: ( 5’) - Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? Nhận xét giờ học. Về nhà đọc bài HS đọc thầm bài theo đoạn *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. - Sắp có mưa to gió lớn, làm ngập lụt khắp miền, khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. - Làm theo lời khuyên của dúi. - Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng ngời. - Người vợ sinh ra một quả bầu đem cất trên giàn bếp. Một lần ..... - Khơ-mú, Thái, Mờng, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh,... - Tày, Nùng, Hoa, Sán Chỉ, Chăm, Cơ-ho,... - Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam. - HS kể. - HS đọc phân vai. - Nhận xét. - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên, phải yêu thương giúp đỡ nhau ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 1 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng; Biết làm cỏc phộp tớnh cộng trừ cỏc số với đơn vị là đồng; Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bỏn đơn giản - HS làm bài nhanh chính xác. - Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài. II. Chuõ̉n bị GV: Bảng phụ HS: Bỳt, vở, bảng con III. Các hoạt đụ̣ng dạy học Hoạt đụ̣ng của GV Hoạt đụ̣ng của HS A. Kiờ̉m tra: (5’) GV nhọ̃n xét ghi điờ̉m B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền? - GV cho HS nhận biết trong các túi có các tờ giấy bạc loại nào? Bài 2: - Hướng dẫn HS đọc và tự tóm tắt bài toán. *GV chấm, củng cố cách giải. Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề để thấy trong mỗi trường hợp: An có bao nhiêu tiền, mua hết bao nhiêu tiền và còn lại bao nhiêu tiền? Gv nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dũ: (3’) - GV tổ chức trò chơi bán hàng *Sử dụng các tờ tiền đã chuẩn bị để chơi trò chơi. Nhận xột giờ học. Dặn về nhà học bài HS làm bảng con: 700 đồng – 3 00 đồng= 800 đồng + 2 00 đồng = - Thực hiện phép tính cộng số tiền trong các túi, trả lời lần lượt các câu hỏi của bài toán + Ví dụ: túi a có 800 đồng -HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. Bài giải Mẹ phải trả tất cả là: 600 đồng + 200 đồng = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng - HS làm các phép tính tương ứng - Nêu số thích hợp từng ô trống - HS chơi trò chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét cách trả tiền mua và trả tiền thừa. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 1 Kể chuyện Chuyện quả bầu I. Yêu cầu cần đạt: - HS dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, 2); HS kể đúng, tự nhiên, có sáng tạo, nhận xét bạn kể; HS kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - HS biết kể và nhận xột, đỏnh giỏ lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn - HS cú ý thức trong học tập II. Chuõ̉n bị GV: Tranh sgk HS: Sgk III. Các hoạt đụ̣ng dạy học Hoạt đụ̣ng của GV Hoạt đụ̣ng của HS A. Kiờ̉m tra: (5’) GV nhọ̃n xét ghi điờ̉m B. Bài mới: (27’) 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn kể chuyện a) kể lại đoạn 1 & 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1 * GV treo tranh minh hoạ b) Kể lại đoạn 3 theo gợi ý * Gv treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý - yêu cầu 1 HS đọc. - Gọi 3 HS kể 3 đoạn nối tiếp. c) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. - Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. C. Củng cố dặn dũ: (3’) - Em yêu thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? Nhận xột giờ học. Dặn về nhà học bài HS kể chuyện “ Chiếc rễ đa tròn” HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh, nói nhanh về tranh. + Tranh 1: 2 vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. + Tranh 2: Khi 2 vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng ngời. - HS kể chuyện nhìn tranh. - Thi kể chuyện trước lớp. - HS nhìn câu hỏi kể lại đoạn 3 - nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn (SGK trang 118) - 2, 3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - 1 số HS kể lại câu chuyện. HS nêu ý kiến. - VN kể lại cho người thân nghe. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Tập đọc Tiếng chổi tre . I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do, đọc rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung: Chị lao cụng lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài) - Giáo dục HS cú ý thức trong học tập, chăm chỉ lao động. II. Chuẩn bị: GV:Tranh sgk HS: Sgk III. Các hoạt đụ̣ng dạy học Hoạt đụ̣ng của GV Hoạt đụ̣ng của HS A. Kiờ̉m tra: (5’) GV nhọ̃n xét ghi điờ̉m B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiợ̀u bài: GV cho HS quan sát tranh sgk giới thiợ̀u bài 2. Luyợ̀n đọc Gv đọc mõ̃u toàn bài Luyện đọc cõu - Luyện đọc từng đoạn, bài. - GV nhận xét . 3- Tìm hiểu bài : - Nhaứ thụ nghe thaỏy tieỏng choồi tre vaứo luực naứo ? - Tỡm nhửừng caõu thụ ca ngụùi chũ lao coõng ? - Nhaứ thụ muoỏn noựi vụựi em ủieàu gỡ qua baứi thụ ? - Bieỏt ụn chũ lao coõng chuựng ta phaỷi laứm gỡ ? 4- Luyện đọc lại GV xoaự daàn chổ ủeồ laùi nhửừng chửừ caựi ủaàu doứng thụ vaứ yeõu caàu GV nhận xột, tuyờn dương. C. Củng cố dặn dũ: (3’) : Qua bài này em hiểu ra điều gì? Nhận xột giờ học. Dặn về nhà học bài 2 HS đọc bài: Chuyện quả bầu HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tự tìm từ khó đọc; HS luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả bài. - HS đọc nhóm 2, thi đọc bài. - HS đọc đồng thanh. - HS thảo luận – Tự nêu ý kiến - Vaứo nhửừng ủeõm heứ raỏt muoọn vaứ nhửừng ủeõm ủoõng laùnh giaự. -Chũ lao coõng nhử saột, nhử ủoàng. -Chũ lao coõng laứm vieọc raỏt vaỏt vaỷ , coõng vieọc cuỷa chũ raỏt coự ớch . -Chúng ta phaỷi luoõn giửừ gỡn VS chung. - HS đọc bài - HS đọc thuộc lòng thi đua nhau. - HS nói . - Cần chăm chỉ vệ sinh giữ cho trường, lớp...sạch ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết cỏch đọc viết , so sỏnh cỏc số cú ba chữ số; Phõn tớch số cú ba chữ số theo cỏc trăm , chục , đơn vị; Biết giải bài toỏn về nhiều hơn cú kốm đơn vị đồng. - HS làm bài nhanh chính xác - Giáo dục HS cú ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị : GV: Bảng nhúm. HV :Vở, bỳt, bảng con III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: ( 5’) GV nhận xột đỏnh giỏ B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu * GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách làm. * Củng cố cách đọc, viết số. Bài 3: Điền dấu = * Củng cố về cách so sánh số có ba chữ số Bài 5: GV gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng nào? - GV thu chấm - nhận xét. - Nếu còn thời gian, GV cho HS đặt đề toán thay từ "Nhiều hơn: bằng từ khác tương tự. C. Củng cố,dặn dò : (3’) - Cho HS thi viết số có ba chữ số Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài. - HS làm bài 324 = .....+ ...+.... 745 = .....+ ....+.... - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đọc và phân tích các số vừa viết được. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chơi trò chơi. - Nhận xét bạn điền đúng, nhanh. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - HS giải vào vở. - 1 em chữa bài. - Những HS khá, giỏi đặt đề toán. HS viết bảng con. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Chính tả (nghe viết) Chuyện quả bầu I. Yêu cầu cần đạt: - HS nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; Làm được BT2 (a). - HS viết đỳng đều đẹp, bài viết sai khụng quỏ 5 lỗi chớnh tả. Làm bài tập tốt. - Giỏo dục hs cú ý thức rốn chữ . II. Chuẩn bị : GV : Bài viết mẫu , bảng nh ... hoa bên lăng Bác". - Làm đúng bài tập phân biệt các từ có âm vần dễ lẫn: r / gi /d ; x/s - Viết chữ đẹp, trình bày sạch đẹp. II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu đoạn viết - Cây và hoa bên lăng Bác như thế nào? - Trong bài có những từ nào cần viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết bài - GV thu chấm - nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập: GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - Bài 1: Điền vào chỗ chấm gi / r - GV chốt kết quả đúng. tiếng reo cười , mùa gieo. hạt ; ăn riêng, ở riêng; tháng giêng; loài dơi; rơi vãi; sáng dạ; chột dạ; rơm rạ; rẻ tiền; đường rẽ; - Bài 2: Điền vào chỗ chấm s hay x- GV chốt lời giải đúng.GV cất bảng phụ Sâu bọ; xâu kim; củ sắn; xăn tay áo; sinh sống; xinh đẹp; xát gạo; sát bên cạnh; say sưa; xay lúa; xông lên ; dòng sông; xem xiết; chảy xiết; sương mù; cây xương rồng; đường xa; đất phù sa; xót xa; thiếu sót. 4- Củng cố : nhận xét tiết học - 2 HS đọc lại. - Đầm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm. - Ba Đình, Bác (vì là tên riêng). - Các chữ cái đầu câu. - HS tự tìm các từ khó viết: quảng trường, đâm chối, dầu nước,.. - HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài làm. - Nhận xét, bổ sung. -------------------------------------------------------------------------- Tiết Ôn toán Luyện tập chung về cách cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm chắc cách đặt tính cộng (trừ) theo cột dọc. - Cách thực hiện phép tính cộng , trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000. - HS làm tính chính xác. - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài. II. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: ( dành cho HS cả lớp ) Đặt tính rồi tính. 436 + 213 936 – 125 512 + 147 347 – 215 637 + 211 1000 – 500 - Cho HS thực hiện vào vở , KT chéo . Bài 2: ( dành cho HS cả lớp )Hướng dẫn HS làm vào vở. Tìm x biết X + 315 = 627 A.321 B. 342 C.312 D. 313 - Cho HS tìm số chưa biết và chọn phương án đúng . Bài 3: ( dành cho HS cả lớp ) Tính tổng của số 345 và số 103 . - Y/ c HS đổi về cùng đơn vị đo và so sánh . GV nhận xét chữa bài. Bài 4: ( dành cho HS cả lớp )Nhà Mai thu hoạch được 352 kg vải, nhà Yến thu hoạch được ít hơn nhà Mai 131 kg vải. Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải? -Cho HS phân tích đề toán và giải . -GV chấm bài , nhận xét . Bài 5: ( dành cho HS cả lớp ) Khoanh tròn vào chữ đứng trước kết quả đúng. Trong hình bên có số tam giác là A. 5 B.6 C. 7 3. Củng cố : - GV chốt kiến thức . Nhận xét giờ học - HS thực hiện , nêu cách đặt tính, tính . - KT bạn . - HS giỏi nêu thêm 3 phép tính và tự thực hiện . - HS làm vở . - HS nêu lại cách tìm số chưa biết . - HS so sánh bằng cách đổi về cùng số đo - HS làm bài HS đọc đề , tự phân tích và giải . - HS làm bài nêu kết quả. - HS giỏi đặt đề khác theo phép tính của bài . - Thi đua chọn đáp án đúng . ------------------------------------------------------------------------------- Tiết Ôn Toán Luyện tập về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Luyện giải toán có kèm đơn vị đo đại lượng. - Tích cực làm tính và giải toán. III - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập Bài 1: đặt tính và tính(Cả lớp) 236 - 231 549 - 212 472 - 201 678 - 317 547 - 434 994 - 633 Bài 2: Điền dấu > ; < ; = a- (Cả lớp) 417 - 231 ..... 618 - 402 827 - 514 ..... 348 - 125 -Để điền dấu so sánh ta qua mấy bước? b- Không cần tính ,so sánh để điền dấu(H/s K,G) 674 - 423 ..... 726 - 423 628 - 513 ..... 628 - 217 -G/v cho h/s nêu cụ thể cách so sánh Bài 3:(Cả lớp) Cuộn dây thứ nhất dài 174 m. Cuộn dây thứ hai ngắn hơn cuộn dây thứ nhất 102 m. Hỏi cuộn dây thứ hai dài bao nhiêu mét? -Bài này thuộc dạng toán nào? Bài 4:(H/s K,G) Cửa hàng có 265 m vải. Hôm nay đã bàn được 113 m. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? 3- Củng cố - Tổng kết - HS làm bảng con từng bài. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. -3 bước:tính kết quả,so sánh,điền dấu. - Cả lớp tự làm bài vào giấy nháp. - 2 em làm bảng lớp. - Chữa bài - nhận xét. -H/s nêu cách so sánh - 1 HS đọc đề bài. -Bài toán về ít hơn. - Cả lớp tóm tắt - giải vào vở. - Chữa bài - nhận xét. - Cả lớp làm bài. - Chữa bài. - Nhận xét. ----------------------------------------------------------------------- Tiết Ôn toán Tiền Việt Nam. I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về đơn vị của tiền Việt Nam là đồng.Nhận biết loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng( 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng). - Nắm được các mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Tích cực học tập để biết về tiền Việt Nam . II.Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III.Hoạt động dạy học: 1/Giới thiệu bài. 2/Bài mới: /Thực hành: Bài 1: - Nêu bài toán trong SGK - Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - Y/C HS nhắc lại kết quả bài toán. - Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao? - Có 1000 đồng , đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao? Bài 2: - Gắn thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. - Nêu bài toán. Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng - Y/C HS nối tiếp nhau làm tiếp các phần bài còn lại. - G V nhận xét , cất thẻ từ . Bài 3: - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào? - Y/C HS làm các phần bài còn lại vào vở. Bài 4: - Y/C HS đọc đề và cho biết khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét cho điểm. 3/ Củng cố: GV chốt kiến thức -Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì100+100+100 +100 +100 = 500(đ) - Đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng Vì 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 = 1000( đồng). - Quan sát hình - Có tất cả 600 đồng. Vì 200 + 200 + 200 = 600 (đồng). - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. - Thực hiện làm bài theo y/c. - Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. --------------------------------------------------------------------- Tiết Ôn tập làm văn Đáp lời khen ngợi- Tả ngắn về Bác Hồ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 1 cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. Quan sát ảnh Bác và trả lời đúng câu hỏi. Viết được 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. - Rèn kĩ năng nói, quan sát, viết đoạn văn. - Tình cảm kính yêu Bác . II.Đồ dùng: ảnh Bác . III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại chuyện Qua suối, gọi các cặp HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK của tuần 30. -GV nhận xét , cho điểm . 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề, y/c HS đọc tình huống 1 - Gọi 1 cặp HS thực hành đóng vai làm mẫu - Gọi HS nhận xét: Khi nói các bạn thể hiện thái độ và giọng nói như thế nào? - Y/C HS thực hành nói lời khen và lời đáp với các tình huống còn lại. - Gọi HS nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi 1 H. đọc y/c. - G treo ảnh Bác . - Y/C HS quan sát kĩ ảnh Bác Hồ và trao đổi theo nhóm đôi hỏi đáp theo 3 câu hỏi trong SGK. - Y/C các cặp thực hành hỏi đáp trước lớp. - Gọi HS nhận xét bổ sung. - GVcất ảnh Bác . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c. - Y/C HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày trước lớp. 3/Củng cố: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Thực hành theo y/c. - Giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - H. nối tiếp nhau đóng vai các tình huống còn lại. Tình huống b:HS 1: Bạn mặc áo đẹp thế./Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/... HS2: Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!/.... - Đọc đề bài trong SGK. - Thực hiện theo y/c. HS1: ảnh Bác được treo ở đâu? HS2: ảnh Bác được treo ở trên tường. HS1: Trông Bác như thế nào? HS2: Râu tóc Bác trắng như cước.Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời... HS1: Bạn muốn hứa với Bác điều gì? HS2: Mình muốn hứa với Bác là chăm ngoan học giỏi. - HS thực hiện theo y/c. - 5 HS trình bày bài văn của mình. VD:Khi em sinh ra đời ,Bác đã đi xa rồi. Nhưng em vẫn thấy Bác gần gũi biết bao vì ngày nào em cũng được nhìn thấy Bác trong tấm ảnh treo trên tường của lớp học.... Sinh hoạt I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận rừ ưu khuyết điểm của mỡnh để cú hướng sửa Biết thực hiện phũng trỏnh tai nạn đuối nước, an toàn giao thụng, dịch cỳm H1N1, phũng chống ma tỳy, chơi cỏc trũ chơi dõn gian - HS cú tinh thần phờ và tự phờ cao, có hướng phấn đấu trong học tập - HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoón, lễ phộp . II. Nội dung sinh hoạt 1. Bỏo cỏo kết quả của sao tuần 32 - Trưởng cỏc sao bỏo cỏo cỏc mặt hoạt động trong tuần của tổ mỡnh - Lớp trưởng nhận xột - Chị phụ trỏch nhận xột chung : Đạo đức: các em ngoan, lễ phép....... Học tập: Các em đa số có ý thức học bài tốt, làm bài và học bài đầy đủ khi đếm lớp, sách vở đầy đủ, viết sạch gọn ....... Bên cạnh vẫn còn một số em lưòi học, sách vở bẩn, viếthay sai chính tả.... Nền nếp : Đi học đều đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng...... Học được nhiều bài hát, chơi được nhiều trò chơi dân gian....... - Bỡnh bầu cỏ nhõn xuất sắc : Ly, Giang, Uyên.... - Tuyờn dương, phờ bỡnh - Sinh hoạt văn nghệ: mỳa, hỏt, kể chuyện 2. Phương hướng hoạt động tuần 33 - Duy trỡ mọi nền nếp học tập, ra vào lớp . - Tiếp tục chơi cỏc trũ chơi dõn gian .Thực hiện an toàn giao thụng, phũng chống ma tỳy, phũng dịch cỳm H1N1, tai nạn đuối nước Chăn sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường. ----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: