Môn: Tập đọc
Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đọc rành mạch toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (TL được các Ch 1,2,3,4).
-HS khá TL được CH5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ SGK ( Phóng to)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011 Môn: Tập đọc Bài: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Đọc rành mạch toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (TL được các Ch 1,2,3,4). -HS khá TL được CH5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SGK ( Phóng to) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - GV đọc mẫu cả bài. -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu. -GV hướng dẫn HS đọc: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. b.Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu văn dài. c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Cả lớp đọc ĐT ( đoạn 3) Tiết 2 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: HS biết tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi. Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? Câu 5: Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh. -GV khen ngợi những em nói tốt. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS đọc những từ khó 2 lần -3 Học sinh đọc nối tiếp nhau -HS nối tiếp nhau từng câu -HS đọc 5-> 7 em. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm -HS đọc thầm bài; suy nghĩ phát biểu trả lời. +Bác hồ rất yêu quý thiếu nhi/ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi/. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1 - Biết làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, và Cộng có nhớ trong phạm vi 100. 2 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Yêu cầu HS tự làm gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét ghi điểm. -3 em lên bảng - HS làm vào nháp. -2 em nêu lại cách đặt tính. -Làm bài sau đó theo dõi bài toán của bạn để nhận xét. -3 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài - giúp HS phân tích đề toán và tóm tắt. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Gọi 1 em đọc bài toán +Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác? -GV nhận xét ghi điểm. -1 em đọc đề - tóm tắt 1 em lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) ĐS: 228 kg. -Tính chu vi của hình tam giác bằng tổng độï dài các cạnh của hình tam giác đó. Giải Chu vi hình tam giác là: 300 + 400 + 200 = 900 (cm) ĐS: 900 cm. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5 HS: - Xem trước bài Môn : Tập viết Bài : N - NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa N – Kiểu 2 (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Người (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ) ; Người ta là hoa đất (3 Lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kẻ hàng bảng lớp, chữ mẫu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết. *Mục tiêu: Biết viết chữ N hoa ( kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. *Cách tiến hành: a.Quan sát chữ N hoa ( kiểu 2) +Chữ N hoa gồm mấy li? +Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào? -GV giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ. -GV giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung. b.Viết bảng. -Yêu cầu HS viết chữ N hoa vào trong khung *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng b.Quan sát và nhận xét: +Cụm từ người ta là hoa đất có mấy chữ, là những chữ nào? +Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao mấy li? +Các chữ còn lại cao mấy li? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c.Viết bảng: Yêu cầu HS viết chữ người vào bảng con. *Hướng dẫn viết vào vở. Gv hướng dẫn HS viết bài và chỉnh sửa lỗi. GV thu và chấm bài. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Chữ N gồm 5 li. -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. -Quan sát theo dõi. -HS viết bảng con. -HS đọc: người ta là hoa đất. -Có 5 chữ đó là: người, ta, là, hoa, đất. -Chữ g, l, h cao 2,5 li. -Chữ t cao 1,5 li, đ cao 2 li, các chữ khác cao 1 li. -Bằng 1 con chữ 0 -Viết bảng - HS viết bài. Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011 Môn: Chính tả Bài:VIỆT NAM CÓ BÁC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát Việt Nam có bác. - Làm đúng bài tập 2. II.CHUẨN BỊ: -Chép bài bảng lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả *Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác, đẹp bài thơ. *Cách tiến hành: a/ Ghi nội dung. -GV đọc mẫu toàn bài. +Bài thơ nói về ai. +Công lao của Bác được so sánh với gì? +Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào? b/ Hướng dẫn cách trình bày. +Bài thơ có mấy dòng? +Các chữ đầu dòng được viết như thế nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS đọc từ khó. -Chỉnh và sửa lỗi cho HS. d/ Viết chính tả. -GV đọc bài HS viết, -Soát lỗi. -Chấm bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài chính ta.û *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Gọi HS lên bảng làm bài, 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Theo dõi bài trong SGK -Bài thơ nói về Bác Hồ -Công lao của Bác được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. -Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác. -Có 6 dòng -Các chữ cái đầu dòng viết hoa. Chữ ở câu 6 thì lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 thì viết sát lề. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -3 em lên làm bài nối tiếp – HS dưới làm vào vở. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Biết thực hiện phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. 2. Biết giải toán về ít hơn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: quan sát, vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -GV nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số +Muốn biết còn lại mấy hình vuông ta làm thế nào? -Nhắc lại bài toán và đánh dấu như phần bài học. c.Đặt tính và thực hiện phép tính. -Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 - 214 -Theo dõi và tìm hiểu bài toán -Ta thực hiện phép trừ 635 - 214 -Còn 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông -2 em lên bảng đặt tính - cả lớp làm nháp. 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Bỏ 2 bài cột cuối. -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. (Bỏ 2 bài giữa) -Yêu cầu bài tập làm gì ? Bài 3: Tính nhẫm ( theo mẫu): -Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Bài 4: Giải toán. -Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt nêu cách giải -HD học sinh làm bài. -2 em lên bảng làm - lớp làm nháp. -Cả lớp làm bài, sau đó gọi HS đọc nối tiếp kết quả -Thưc hành cá nhân. -Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở. -1 em đọc đề tóm tắt Giải Số gà cần tìm là: 183 - 121 = 62 (con) ĐS: 62 con. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, Hộp đồ dùng toán HS: - Xem trước bài Môn: Thủ công Bài : LÀM CON BƯỚM I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng; có thể làm được con bướm có kích thước khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -HS:Dụng cụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *Mục tiêu: Biết làm con bướm bằng giấy *Cách tiến hành: -Giải thích con bướm mẫu gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng cho HS. +Con bướm được làm bằng gì? Có những bộ phận nào? *Hoạt động 2: GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông 2) GV hướng dẫn mẫu. *Mục tiêu: Làm được con bướm. *Cách tiến ... bắn chim +Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. +Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. +Tình huống 4: Con lợn nhà em nuôi mới đẻ ra một đàn lợn con. Kết luận: Mỗi tình huống ó cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Thực hành hoạt động nhóm. Sau đó các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -Hai bạn làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. -Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài -Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. -Lan vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ. -Em càn cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. Thứ năm ngày 07 tháng 04 năm 2011 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài: MẶT TRỜI I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - HS khá: Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bài dạy, tranh minh hoạ về mặt trời. -HS: Xem bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động1: Hát và vẽ mặt trời theo hiểu biết. *Mục tiêu: Biết được những điều cơ bản về mặt trời. *Cách tiến hành: -GV gọi 1 em hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời” *Hoạt động 2: Em biết gì về mặt trời. *Mục tiêu: Hình dạng mặt trời và sức nóng *Cách tiến hành: Hỏi: Em biết gì về mặt trời? -GV ghi nhanh các ý kiến. -Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh làm tổn thương mắt. *Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi. *Chốt kiến thức: Mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng mặt trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. Học sinh thực hiện -5 em lên bảng vẽ (tô màu) -Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến -HS nghe và ghi nhớ. -Thảo luận, trả lời. -Không rất tối- vì khi đó không có ánh sáng mặt trời chiếu sáng. - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt trời đã cung cấp sức nóng cho trái đất. -Chiếu sáng và sưởi ấm. -Nhóm nào xong trình bày trước. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. -HS trả lời theo hiểu biết: -Đọc lại bài cá nhân. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu cần đạt: 1 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 2 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1, 2: Tính nhẫm. -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán. Bài 3: Tính nhẫm. -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Gọi học sinh nhẫm. -Nhận xét. Bài 1, 2/160 -HS cả lớp làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Thực hành nhẫm. 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 4: Đặt tính rồi tính. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiên phép tính. -Nhận xét. -Đặt tính rồi tính -3 em lên bảng, cả lớp làm vở. -HS tự làm bài III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết đề bài 4 HS: - Xem trước bài Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2011 Môn: Chính tả Bài : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2a/b. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -Dụng cụ học chính tả III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. *Mục tiêu: Nghe viết đúng đẹp đoạn “ sau lănghương ngào ngạt”. *Cách tiến hành: a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. -GV đọc mẫu lần 1. Gọi 2 em đọc lại +Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu +Những loài hoa nào được trong ở đây. b/ Hướng dẫn trình bày. -Bài viết có mấy đoạn mấy câu? +Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? +Chữ đầu câu viết thế nào? c/ Hướng dẫn HS viết từ khó. -Đọc các từ ngữ khó trong bài. Yêu cầu HS viết các từ này. d/ Viết chính tả. Soát lỗi. Chấm bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. chính tả “ Trò chơi” tìm từ. *Mục tiêu: Thực hiện tts bài tập chính tả. *Cách tiến hành: -Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. GV yêu cầu đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng ( 10 điểm). Trả lời sai trừ (5 điểm) -Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Theo dõi, 2 em đọc -Cảnh sau lăng Bác -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ -Có 2 đoạn, 3 câu. -Trên bậc tam cấp ngào ngạt. -Chữ đầu lùi vào 1 ô. -Đọc, Sơn LA, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt. -3 em lên bảng – lớp làm nháp. -Học sinh tham gia trò chơi Môn: Tập làm văn Bài : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI –TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời được câu hỏi về ảnh Bác (BT2). - Viết được vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Aûnh Bác, các tình huống ở bài tập 1. -HS: Làm theo yêu cầu của GV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt độïng 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 1 cách khiêm tốn lịch sự. *Cách tiến hành: Bài 1: +Gọi 1 em đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc lại tình huống1. -Em quét nhà sạch sẽ bố khen con ngoan quá!/ con quét nhà sạch lắmEm sẽ đáp lại lời khen củ bố như thế nào -Khi đáp lại lời khen của người khác chúng ta cần nói với giọng vui vẻ phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ vẻ kiêu cang. -Yêu cầu HS thảo luận với các tình huống còn lại. Bài 2: -Gọi 1 em đọc yêu cầu -Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. -Chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã dược trả lời. Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài -Gọi HS trình bày. -Nhận xét cho điểm. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -1 em đọc thành tiếng – lớp đọc thầm -Em quét nhà sach sẽ được ba mẹ khen. a/ Con cảm ơn bố ạ/có gì đâu ạ/ Từ nay hôm nào con cũng quét nhà giúp đỡ bố mẹ/ -Đọc bài SGk -Aûnh Bác được treo trên tường. -Râu, tóc trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời. -Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. VD: trên bức tường giữa lớp học em treo tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em, râu tóc trắng như cước, vầng trán cao. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu cần đạt: 1 - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết 1 số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đ, 300đ, 500đ, 1000đồng. 2- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép tính cộng trừ trên các đơn vị là đồng. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100đ. +Vì sao em biết đó là tờ giấy 100 đồng? -Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ gấy bạc loại 200đ, 500đ, 1000đ. -Hướng dẫn HS tìm tương tự. -Lấy tờ giấy 100đ. -Vì có số 100 và dòng chữ “ một trăm đồng”. -Lấy tờ giấy 200đ 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: +Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200đ lại nhận được 2 tờ giấy loại 100đ? -Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đ? Vì sao? -Tương tự với tờ 1000 đồng đổi được 10 tờ loại 100đ. Bài 2: Số ? -Gắn thẻ ghi 200đ như bài 1 Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ? -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Nhận xét. -Vì 100 đ + 100đ = 200đ -500đ đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100đ. Vì 100 đồng + 100đ + 100đ + 100đ + 100đ = 500đ. -Quan sát hình. Làm bài -Tìm chú lợn nhiều tiền nhất 500đ < 600đ < 700đ < 800đ III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, thẻ từ có ghi số tiền : 100 đồng, 200 đ, 300đ, 500đ, 1000đồng. HS: - Xem trước bài
Tài liệu đính kèm: