I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH4.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 28 . TỪ NGÀY 21 / 3 Ú NGÀY 25 / 3 / 2011 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY T.Gian HAI 1 2+3 4 5 C.cờ TĐọc Toán ĐĐ CHÀO CỜ Kho báu KT định kì (GHK II) Giúp đỡ người khuyết tật (T1) 15’ 70’ 45’ 35’ BA 1 2 3 4 5 KC C.tả Toán T.C TNXH Kho báu (Nghe- viết): Kho báu Đơn vị, chục, trăm, nghìn Làm đồng hồ đeo tay (T2) Một số loài vật sống trên cạn 45’ 45’ 45’ 30’ TƯ 1 2 3 4 TĐọc HN Toán C.Tả Cây dừa So sánh các số tròn trăm Nghe – viết: Cây dừa 45’ 45’ 45’ 35’ NĂM 1 2 3 4 TD LTVC Toán Họa Trò chơi “Tung vòng vào đích” và “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Từ ngữ về cây cối Các số tròn chục từ 110 đến 200 35’ 45’ 45’ SÁU 1 2 3 4 5 TD TLV Toán TViết SH Trò chơi “Tung vòng vào đích” và “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối Các số từ 101 đến 110 Chữ hoa: Y Sinh hoạt lớp 35’ 45’ 45’ 45’ 15’ .. Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 CHÀO CỜ ----------------------------------- TOÁN KIỂM TRA GHK II TẬP ĐỌC KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) * HS khá giỏi trả lời được CH4. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Thông báo KQ giữa HK2. 2. Bài mới (60’) Giới thiệu: (1’ * Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và ghi các từ này lên bảng. Ví dụ: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, , hão huyền, Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) * Luyện đọc đoạn trước lớp: Chia đoạn: SGK - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn. - GV sửa lỗi ngắt câu dài: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// - Gọi HS đọc đoạn, GV kết hợp giải nghĩa từ SGK Tổ chức cho HS đọc cá nhân. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. v Tìm hiểu bài Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? Tính nết của hai con trai của họ ntn? Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? Theo lời cha, hai người con đã làm gì? Kết quả ra sao? Gọi HS đọc câu hỏi 4 Yêu cầu HS đọc thầm. HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? Vì đất ruộng vốn là đất tốt. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - NX cho điểm HS 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. . Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất. Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 5 đến 7 HS yếu đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp đọc đoạn - Cá nhân, đồng thanh - HS đọc Cá nhân Đồng thanh - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. 3 đến 5 HS phát biểu. Là sự chăm chỉ, chuyên cần. Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc - HS thi đđđọc - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. Chiều thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 ¤N TO¸N luyƯn tËp chung I.Mơc tiªu: - Cđng cè b¶ng nh©n chia. VËn dơng vµo viƯc tÝnh to¸n - RÌn luyƯn kü n¨ng gi¶i bµi to¸n cã phÐp chia. - Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc trong giê häc. II.§å dïng d¹y – häc: G: SGK, b¶ng phơ H: B¶ng con, SGK, vë « li III.C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: Néi dung C¸ch thøc tỉ chøc B.Bµi míi: 1,Giíi thiƯu bµi: (1P) 2,LuyƯn tËp: (34P) Bµi 1: TÝnh nhÈm A )2 x 4 = 3 x 5 = 8 : 2 = 15 : 3 = 8 : 4 = 15 : 5 = b) 2cm x 4 = 8cm 5dm x 3 = 15dm 4l x 5 = 20l Bµi 2: TÝnh a) C1: 3 x 4 + 8 = 20 C2: 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 - 14 = 30 - 14 = 20 Bµi 3: a) Bµi gi¶i Mçi nhãm cã sè häc sinh lµ: 12 : 4 = 3( häc sinh) §¸p sè: 3 häc sinh 3. Cđng cè, dỈn dß: 2P G: Nªu mơc ®Ých yªu cÇu tiÕt häc G: Nªu yªu cÇu BT H: Nèi tiÕp nªu miƯng kÕt qu¶ - PhÇn a - PhÇn b( GV lu ý kÕt qu¶ cã kÌm theo ®¬n vÞ ) H+G: NhËn xÐt, bỉ sung, H: Nªu yªu cÇu bµi tËp G: Híng dÉn mÉu( 2 c¸ch ) H: Lµm bµi b¶ng con phÇn a H+G: NhËn xÐt (Nªu ®ỵc nhËn xÐt vỊ sè 0 trong phÐp nh©n vµ phÐp chia.) bỉ sung, ®¸nh gi¸. G: Chèt l¹i ND bµi 2 H: Nªu yªu cÇu bµi tËp H+G: Ph©n tÝch, tãm t¾t - Lªn b¶ng thùc hiƯn - C¶ líp lµm vµo vë( 2 em) H+G: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ G: NhËn xÐt giê häc ÔN TẬP ĐỌC KHO BÁU I. Mục tiêu - củng cố cách đọc toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2. Bài mới 30’) Giới thiệu: (1’ * Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và . (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) * Luyện đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn. - GV sửa lỗi ngắt câu dài: - Gọi HS đọc đoạn, GV kết hợp giải nghĩa từ SGK Tổ chức cho HS đọc cá nhân. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - NX cho điểm HS 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. . Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 5 đến 7 HS yếu đọc cá nhân,. - HS nối tiếp đọc đoạn - Cá nhân, đồng thanh - HS đọc Cá nhân Đồng thanh Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc - HS thi đđđọc - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. . Chiều thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 ÔN TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN Mục tiêu: - củng cố mối quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. (BT1) - Củng cố được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. (BT2) II. Chuẩn bị HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’). 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) GV nêu YC bài học ghi bảng v Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. Cho H s nêu 10 đơn vị còn gọi là gì? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. v Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. Cho HS lấy, GV lấy và gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. b. Giới thiệu 1000. Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. HS đọc và viết số 1000. v Luyện tập, thực hành. * Đọc, viết (theo mẫu) GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. HS nhắc đầu bài. 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. Nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . 10 chục = 100. 10 chục bằng 1 trăm. Có 1 trăm. Viết số 100. Một số HS lên bảng viết. HS viết vào bảng con: 200. Đọc và viết các số từ 300 đến 900. HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. 1 nghìn bằng 10 trăm.Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV. .. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ (Nghe – viết) KHO BÁU I. Mục tiêu - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i. - Lµm ®ỵc BT2,BT3a/b - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn BT2; BT3b. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động day học: Hoạt động củ ... Y Chữ Y cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: ngược. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Y –Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Y lưu ý nối nét Y và êu. HS viết bảng con * Viết: : Y GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vởVở tập viết: GV nêu yêu cầu viết.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Y : 5 li - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu - BiÕt ®¸p l¹i lêi chia vui trong t×nh huèng giao tiÕp cơ thĨ( BT1). - §äc vµ tr¶ lêi c©u hái vỊ bµi miªu t¶ ng¾n ( BT2) ; ViÕt ®ỵc c¸c c©u tr¶ lêi cho mét phÇn BT2 (BT3). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Ôn tập giữa HK2. 2.Bài mới (40’) a.Giới thiệu: GV nêu YC bài học v Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho HS QSát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên làm mẫu. Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ 10 cặp HS thực hành nói. 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. Quan sát. HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1: Quả to bằng chừng nào? HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS 1: Quả măng cụt màu gì? HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1: Cuống nó ntn? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Mục tiêu - BiÕt : Mäi ngêi ®Ịu cÇn ph¶i hç trỵ, giĩp ®ì, ®èi xư b×nh ®¼ng víi ngêi khuyÕt tËt - Nªu ®ỵc mét sè hµnh ®éng, viƯc lµm phï hỵp ®Ĩ giĩp ®ì ngêi khuyÕt tËt. - Cã th¸i ®é th«ng c¶m, kh«ng ph©n biƯt ®èi xư vµ tham gia giĩp ®ì ngêi khuyÕt tËt trong líp, trong trêng vµ ë céng ®ång phï hỵp víi kh¶ n¨ng. * Kh«ng ®ång t×nh víi nh÷ng th¸i ®é xa l¸nh , k× thÞ, trªu chäc ngêi khuyÕt tËt. II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. GV nhận xét 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) Giúp đỡ người khuyết tật. v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? GV KL: - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. HS trả lời, bạn nhận xét Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật KỂ CHUYỆN KHO BÁU I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT1) * HS khá giỏi trả lời được CH4 - Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Ôn tập giữa HK2. 2. Bài mới (40’) Giới thiệu: (1’) Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. v Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. * GV giúp đỡ HS yếu Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 Nội dung đoạn 1 nói gì? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn? Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. Gọi các nhóm lên thi kể. Chọn nhóm kể hay nhất. Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Những quả đào Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 6 HS tham gia kể. Hai vợ chồng chăm chỉ. Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Mỗi HS kể lại một đoạn. Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. RÚT KINH NGHIỆM: RÚT KINH NGHIỆM: .. THỦ CƠNG. LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiếp theo) I-Mục tiêu: - HS biÕt lµm ®ång hå ®eo tay . - Lµm ®ỵc ®ång hå ®eo tay . * Víi HS khÐo tay: Lµm ®ỵc ®ång hå ®eo tay. §ång hå c©n ®èi. II-Chuẩn bị: -Mẫu đồng hồ đeo tay làm bằng giấy. -Quy trình làm đồng hồ đeo tay. -Giấy màu, kéo, hồ, thước III-Các hoạt động dạy học: kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Nhận xét. 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài à Ghi. b-Hướng dẫn HS thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay theo 4 bước: - Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - Hướng dẫn HS thực hành. Hướng dẫn HS nếp gấp phải sát, miết kỹ. Khi gài dây đeo cĩ thể bĩp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài cho dễ. - GV quan sát uốn nắn. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. 3- Củng cố-Dặn dị. - Giới thiệu sản phẩm đẹp. - Về nhà tập làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét. HS nhắc lại. Thực hành nhĩm. Theo nhĩm. Chọn SP đẹp nhất RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: