Môn: Tập đọc
Bài: SƠN TINH, THUỶ TINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (TL được CH 1,2,4).
- HS khá trả lời được câu hỏi 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHỊNG GD & ĐT TX NGÃ BẢY Trường TH Kim Đồng LỊCH BÁO GIẢNG - Tuần: 25 -----&------ Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Hai 21/02 1 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh – T1 2 Tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh – T2 3 Toán Một phần năm 4 Tập viết Chữ hoa V 5 Thể dục Ba 22/02 1 Chính tả Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh 2 Hát 3 Toán Luyện tập (Trang 123) 4 Thủ công Làm dây xúc xích trang trí 5 Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh Tư 23/02 1 Tập đọc Bé nhìn biển 2 Toán Luyện tập (Trang 123) 3 Thể dục 4 LT&Câu TN về sơng biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 5 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác Năm 24/02 1 TN&XH Một số cây sống trên cạn 2 Toán Giờ, phút 3 MT 4 Tự chọn 5 Sáu 25/02 1 Chính tả Nghe – viết: Bé nhìn biển 2 Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 3 Toán Thực hành xem đồng hồ 4 Tự chọn 5 SHDC Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 Môn: Tập đọc Bài: SƠN TINH, THUỶ TINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (TL được CH 1,2,4). - HS khá trả lời được câu hỏi 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu:Biết đọc lời phân biệt người kể với lời nhân vật. *Cách tiến hành: 1.GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 2. HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt) -Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ... -GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ) -Nhận xét. Tiết : 2 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương? Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào? Lễ vật gồm những gì? Câu hỏi 3: 1 em đọc câu hỏi -Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời) -Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào? -Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì? Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi -GV nhận xét. Luyện đọc lại: -Đọc đoạn cả bài. -Thi đọc theo nhóm. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS lắng nghe -HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết -HS luyện đọc 5 – 7 em -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Thi đọc giữa các nhóm -Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2) -1 HS đọc. -Thực hiện nhóm. -Sơn Tinh-chúa miền non cao và Thuỷ Tinh-vua vùng nước thẳm -Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương -Một trăm ván cơm nếp,.ngựa chín hồng mao . -Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao -Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh -Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi -1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu cần đạt: 1 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm” biết đọc, viết 1/5. 2 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét +Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau? +Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông? +Một phần năm ta viết thế nào? *GV nói: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông -5 phần đều nhau -Tô một phần năm của hình vuông -Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang -Viết 1/5 -Đọc một phần năm -Vài em nhắc lại bài 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào ? -HD cho học sinh làm bài. -Nhận xét. Bài 3: Hình nào khoanh vào 1/5 số con vịt ? -HS quan sát -Hình A và D -HS quan sát và trả lời ( Hình a) III. Chuẩn bị: GV: - Tranh SGK photo phóng to HS: - Xem trước bài Môn: Tập viết Bài : V - VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Viết đúng chữ hoa: V (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Chữ mẫu -HS: VTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ *Cách tiến hành: 1.HD HS quan sát và nhận xét. -Cấu tạo: GV cho HS quan sát và hỏi: +Chữ V cỡ vừa cao mấy ô li? +Chữ Vgồm mấy nét? +Nó được kết hợp bởi những nét nào? - GV viết mẫu V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. 2.Hướng dẫn viết bảng con. -GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng b.HD HS viết câu ứng dụng. 1.Giới thiệu câu ứng dụng. +Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng +Em hiểu thế nào là “Vượt suối băng rừng” ? Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét. +Độ cao các chữ V, b, g cao mấy li? +Chữ t cao mây ô li? +Chữ s , r cao bao nhiêu? +Các chữ còn lại cao mấy ô li? +Đặt dấu thanh như thế nào? +Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng -GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ 3.HD HS viết bảng con. -GV nhận xét uốn nắn -HS viết từng phần vào vở -GV yêu cầu 1 dòng chữ V cỡ vừa 1 dòng chữ V cỡ nhỏ 3 dòng vượt cỡ nhỏ -Nhận xét, chấm và sửa bài. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS quan sát -5 ô li. -3 nét +Nét 1: kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang +Nét 2: là nét lựơn dọc +Nét 3: là nét móc xuôi phải -HS theo dõi - HS viết 2, 3 lượt -HS đọc cụm từ ứng dụng -Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ 2,5 ô li 1,5 ôli, 1,25 ô li 1 ô li Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc trên chữ ô, dấu huyền trên chữ ư Viết bằng chữ o V V VƯỢT Vượt Vượt suối băng rừng Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 Môn: Chính tả Bài : SƠN TINH, THUỶ TINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 a/b. hoặc BT3 a/b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động1: HD tập chép *Mục tiêu; Trình bày đúng một đoạn trong bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” *Cách tiến hành: -GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại -HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả -HD HS viết bảng con những từ dễ sai -Yêu cầu HS đọc toàn bộ chữ khó 2.HS viết vào vở 3.GV chấm và chữa bài *Hoạt động 2: HD làm BT *Mục tiêu: Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn : ch/ tr ; thanh hỏi/ ngã *Cách tiến hành: +BT2: (lựa chọn) Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu -Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a.Trú mưa , chú ý truyền tin, chuyền cành -Số chẳn , số lẻ chăm chỉ, lỏng lẻo Mệt mỏi, buồn bã +BT3: ( lựa chọn) -GV cho HS làm BT 3a -GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm-Lớp và GV soát kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng cuộc a. Chõng tre, che chở, nước chè, chả nem, cháo lòng, cha mẹ, chào hỏi 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -HS nhìn bảngđọc lại đoạn viết -HS viết bảng con: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -HS viết bảng con: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai -1 HS đọc – lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng – lớp làm vào vở. - HS từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Củng cố học thuộc bảng chia 5. 2 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu HS nêu kết qua, giáo viên ghi lên bảng. -GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm. -Lần lượt thực hiện tính theo từng cột -Nhận xét, biểu dương. -Thực hành cá nhân, nêu được kết quả đúng, học sinh khác nhận xét. -Đọc đề bài cá nhân, làm bài. - Nhẩm đúng kết quả 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành, vấn đáp Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV M ... nhà. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập -2 tiếng : tàu + biển , biển + cả -Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả.Tiếng biển đứng trước. -HS làm bài vào vở. -3 Học sinh tìm và ghi bảng. -1 em đọc yêu cầu BT -Học sinh làm vào vở. -Cả lớp đọc thầm -Học sinh phắt biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp (Vì sao?) -Gọi 3 học sinh đọc lại kết quả. -Học sinh thảo luận . -Các nhóm nhận xét. -Lớp làm bài vào vở. Môn: Đạo đức ÔN TẬP THỰC HÀNH GIỮA KÌ II Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sông trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên: Đồ dùng dạy học. -Học sinh: Xem bài trước . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. *Mục tiêu: Biết được một số loài cây sông trên cạn. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu: Chỉ ra được một số cây sống trên cạn và lợi ích của nó.. *Cách tiến hành: -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó. -Giáo viên nhận xét. -GV kết luận: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc. *Hoạt động 3: Tìm đúng loài cây. *Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. *Cách tiến hành: -GV phổ biến luật chơi. GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây . trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào . -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả? 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. - Học sinh thảo luận.ghi loài cây mà mình biết vào giấy. -1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . - Làm việc theo nhóm: CÂY SỒNG TRÊN CẠN Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm thảo luận. -Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả -Học sinh nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Học sinh nhận biết được 1 giờ bằng 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số vào số 12, số 3, số 6. 2 -Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp. Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS -GV viết 1 giờ = 60 phút -GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ và hỏi. +Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ? -GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi. -Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? -GV viết bảng: 8 giờ 15 phút. -Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 : -Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ? -GV ghi tựa “ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. -GV gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc như nêu để cả lớp theo dõi và nhận xét. -6 Học sinh đọc “ Một giờ bằng sáu mươi phút” - 8 giờ. -8 giờ 15 phút. -8 giờ 30 phút 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Học sinh tự làm và chữa bài. -GV nhận xét. Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ? -Cho học sinh xem tranh, hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua tranh vẽ. Bài 3: Tính (theo mẫu) -Học sinh tự làm bài. Học sinh thực hành quay đồng hồ. -Bài 1 trang125. +Đồng hồ A: 7 giờ 15 phút B: 2 giờ 30 phút C: 11giờ 30 phút D: 3 giờ -HS xem đồng hồ-lựa chọn giờ thích họp cho từng tranh. -Tính theo mẫu bài 3. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5 HS: - Xem trước bài Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Môn: Chính tả Bài : BÉ NHÌN BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT2a,b và BT3a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ ( SGK ) -Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ị. *Mục tiêu: Nghe viết chính xác , trình bày đúng 3 khổ thơ. *Cách tiến hành: -GV đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển” -Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? -Hướng dẫn nhận xét. -Mỗi dòng có mấy tiếng? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở? -Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở. -Chấm – chữa bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. *Mục tiêu: Phân biệt tiếng có âm đầu Tr, ch, hỏi, ngã.. *Cách tiến hành: Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. -GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm củng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr. - GV nhận xét chốt ý đúng. Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,.. Tr: trê, trôi, trích, tràu, Bài tập 3 : ( Lựa chọn) Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 . -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: a. Chú - Trường – chân b. Dễ – cổ – mũi. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Biển rất to, có những hành động giống như con người. -Có 4 tiếng. - Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy. - Học sinh ghi bài. -Các nhóm trao đổi thống nhất tên các loài cá – cử đại diện lên viết tên từng loài cá. -Các nhóm nhận xét kết quả của nhau. -Cho lớp làm bài vào vở. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: Toán - Lớp 2 Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu cần đạt: 1 -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. 2 -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1/ Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số: 1 Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Nhận xét. Bài 2: Ứng dụng đồng hồ nào ? -Học sinh đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động. -Thực hành cá nhân. A. 8giờ B. 11giờ C. 9giờ - Bạn thức dậy lúc 6giờ sáng 2/ Hoạt động 2: Nhằm đạt được mục tiêu số: 2 Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm Hoạt động của GV Mong đợi ở HS Bài tập 3: Quay kim mặt đồng hồ ? -Thao tác chỉnh lại đồng hồ thời gian đã biết. -Thực hành cá nhân. III. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, đồng hồ làm vật mẫu HS: - Xem trước bài Môn: Tập làm văn Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường BT1, 2. -Biết quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt độïng 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. *Cách tiến hành: Bài tập 1: ( miệng) -GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố cũng nói với thái độ như thế nào? -Từng cập học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà) -GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất. Bài tập 2: ( Miệng) -GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp. VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm -GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a.Lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ? -GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em. -Gọi 4 học sinh thực hành đống vai. Bài tập 3: ( Miệng ) -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 . -GV treo tranh bảng lớp, Hỏi: a.Tranh vẽ cảnh gì? b.Sóng biển như thế nào? c.Trên mặt biển có những gì? d.Trên trời có những gì ? -Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. -Hà lễ phép. -Lời bố Dũng nềm nở. -Học sinh thực hành đối đáp. -2,3 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác -Cháu xin phép Bác” -Lời của bạn Thương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ.-Lời anh: Vui vẻ, biết ơn vì-được em cho mượn đồ chơi. -Tình huống a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé. -Tình huống b) Em ngoan quá. -Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên. -1 Học sinh nêu toàn bộ nội dung bài.
Tài liệu đính kèm: