Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết

A.Mục tiêu:

-Lập được bảng chia 4.

-Nhớ được bảng chia 4.

-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.

B.Chuẩn bị:

-3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
3
(22/2/2011)
Sáng
Toán
Một phần tư
Kể chuyện
Qủa tim khỉ	
Chiều
Luyện Toán
Luyện tìn thừa số chưa biết của phép nhân, giải toán
Luyện viết
Qủa tim khỉ
Luyện TNXH
Luyện đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi:tự chọn
4
(23/2/2011)
Thể dục
Đi kiểng gót, hai tay chống hông.Trò chơi:Nhảy ô.
Toán
Một phần tư
Tập đọc
Voi nhà
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy.
Mĩ thuật
 Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật	
5
(24/2/2011)
Luyện Toán
Luyện bảng chia 4, một phần tư
Luyện Tiếng Việt
Luyện đáp lời khẳng định.Dấu chấm, dấu phẩy.
Luyện TNXH
Tìm hiểu cây sống ở đâu?
Ngày soạn:18/2/2011
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2011
TOÁN: BẢNG CHIA 4
A.Mục tiêu:
-Lập được bảng chia 4.
-Nhớ được bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
B.Chuẩn bị:
-3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng làm 2 bài tập a,b sgk trang 117.
-Gọi 1 hs nhắc lại cách tìm một thừa số của phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Các em đã được học bảng nhân 4.Tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em phép tính ngược của bảng nhân 4.Đó là bảng chia 4.
b.Dạy bài mới:
1.giới thiệu bảng chia 4.
-GV dán 3 tấm bìa lên bảng và giới thiệu:Cô có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
-Gọi hs trả lời.
-Làm thế nào em biết có 12 chấm tròn?
-GV ghi bảng phép nhân: 
 4 × 3 = 12
-Từ phép nhân, ta có thể viết thành phép chia nào?
-Trong 2 phép chia đó chúng ta đã học phép chia nào?
-GV:Hôm nay các em sẽ học phép chia còn lại trong bảng chia 4, ghi bảng phép chia:
 12 : 4 = 3
-GV gọi 1 hs đọc phép nhân và 1 hs đọc phép chia từ 4 × 1 = 4 đến 4 × 4 = 16.
-GV ghi bảng các phép chia.
-Yêu cầu hs tiếp tục lập các phép chia còn lại.
-Gv giới thiệu:Đây là bảng chia 4.
-Em có nhận xét gì về các số ở thành phần số bị chia và thương?
-Cho hs đọc đồng thanh bảng chia
-Dành thời gian cho hs đọc thuộc lòng bảng chia.
-Cho hs đọc lại, gv xóa dần cho hs tự nhớ.
-Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia.
-Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm cho hs.
2.Thực hành:
*Bài 1: -Đề yêu cầu làm gì?
-Cho hs làm cá nhân.
-Gọi 3 hs lên bảng.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2, 3:
-GV chia nhóm đối tượng A,B.
-Nêu yêu cầu:Những hs thuộc nhóm đối tượng A thảo luận tìm cách giải bài 2,3.Những hs thuộc nhóm đối tượng B thảo luận tìm cách giải bài 2.
-Gọi đại diện nhóm B nêu cách giải bài 2.
-Gọi đại diện nhóm A nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận.Yêu cầu hs các nhóm làm vào vở.Gọi 1 hs ở nhóm B lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, chữa bài.
-Gọi hs nhóm A nêu cách giải.
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi 1 hs lên bảng.
-Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho hs đọc lại bảng chia 4.
-Dặn hs về nhà học thuộc bảng chia 4 và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
-1 hs lên bảng làm bài tập a,b trang 117.
-2 em nhắc lại quy tắc tìm một thừa số của phép nhân.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-2 em nhắc lại đề bài.
-Tất cả có 2 chấm tròn.
- 4 × 3 = 12
-12 : 4 =3 và 12 :3 = 4
-12 :3 = 4
-Từng cặp hs đọc phép nhân và suy ra phép chia.
-HS lập các phép chia còn lại.
-Trong thành phần số bị chia, các số kế tiếp nhau cách nhau 4 đơn vị, thương tăng dần từ 1 đến 10. 
-Lớp đọc đồng thanh bảng chia.
-HS đọc thuộc bảng chia.
-HS tự nhớ và đọc bảng chia.
-HS đọc thuộc bảng chia.
-Tính nhẩm.
-HS suy nghĩ cá nhân.
-3 em lên bảng.
-hs ngồi theo nhóm.
-HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của gv.
-Đại diện nhóm B nêu cách giải.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở. 1 hs nhóm B lên bảng.
-Nêu cách giải.
-Lên bảng chữa bài.
-Lớp đọc lại bảng chia 4.
Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ
A.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu ý nghũa của câu chuyện.
B.Chuẩn bị
-Tranh minh họa truyện.
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 3 hs lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói.
-Nhận xét, ghi điểm hs.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu bài Tập đọc Qủa tim khỉ.Để giúp các em kể được câu chuyện này một cách sinh động, hấp dẫn,cô cùng các em sẽ học tiết Kể chuyện hôm nay.
b.Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn truyện:
+Bước 1:Kể trong nhóm
-Gv chia nhóm hs (nhóm 4).
-Nêu yêu cầu:Dựa và tranh minh họa,mỗi bạn trong nhóm sẽ kể một bức tranh.
+Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm lên kể trước lớp, lần lượt mỗi bạn một bức tranh.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét,tuyên dương.
-Lưu ý cho hs cần thể hiện giọng kẻ, nét mặt, điệu bộ của từng nhân vật cho phù hợp.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Cho hs luyện kể theo nhóm 3, phân vai.
-Gọi 3 hs lên bảng kể theo vai:Vai Khỉ, vai Cá Sấu và người dẫn truyện.
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, ghi điểm hs.
-Tiến hành tương tự đối với nhóm khác.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi:Qua câu chuyện này các em rút ra được bài học gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs về lại truyện và chuẩn bị cho bài sau.
-3 hs phân vai kể lại câu chuyện,cả lớp theo dõi.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-2 hs nhắc lại đề bài.
-HS ngồi theo nhóm đã phân công.Mỗi hs kể 1 bức tranh.Khi 1 hs kể, các hs khác trong nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-2 nhóm lên kể trước lớp, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS tự chia nhóm, phân vai kể lại câu chuyện.
-3 hs lên kể chuyện theo vai trước lớp.
-Nhận xét.
-Phải thật thà, ngay thẳng, không dối trá trong tình bạn.
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Luyện Toán: Luyện tìm thừa số chưa biết của phép nhân,giải toán
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs cách tìm thừa số của phép nhân qua các bài tập.
-Củng cố cách giải bài toán có phép chia mức độ vừa và nâng cao.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên làm các bài tập sau:
 x × 2 = 16
 3 × y = 15
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Luyện Toán:
*Bài 1: Tìm x:
x × 3 = 21 ; x × 2 = 18
x × 3 =27 ; 3 × x = 12
-Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
-Bài tập này thuộc dạng toán nào?
-Cho hs làm vào vở.
-Gọi 2 hs lên làm bảng lớp.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:Tìm y:
y × 2 =14 ; 3 × y =30
y × 3 =24 ; 2 × y = 8
-Thi làm bài nhanh giữa các tổ.
-Gọi hs ở 2 tổ lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: Có 27 quả cam chia đều vào các túi, mỗi túi có 3 quả cam.Hỏi tất cả có bao nhiêu túi?
-Chia nhóm đối tượng: A, B.
-Nêu nhiệm vụ:
+Nhóm A:tóm tắt và giải bài toán.
+Nhóm B:thảo luận tìm cách giải 
-Gọi đại diện nhóm B nêu cách giải.
-Gọi hs nhóm A nhận xét.
-Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Gọi hs nhóm B nhắc lại cách giải
*Bài 4: Hoa làm phép nhân có một thừa số là 9 và tích 9.Vậy thừa số còn lại trong phép nhân là mấy?
-Yêu cầu hs suy nghĩ cá nhân.
-Gọi hs phát biểu.
-Nhận xét, kết luận.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs chuẩn bị bài sau
-1hs lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
-Nhắc lại đề bài.
-Tìm x.
-Tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
-Cả lớp làm vào vở.
-2 hs lên làm bảng lớp.
-HS các tổ thi làm bài nhanh.
-2 hs của 2 tổ lên bảng làm.
-HS tổ còn lại nhận xét, chữa lỗi.
-HS ngồi theo nhóm.
-Các nhóm thực hiện nhiệm vụ gv giao.
-Nêu cách giải.
-Nhận xét.
-1 hs lên bảng chữa bài.
-Nhắc lại cách giải.
-HS làm cá nhân.
-Trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
Luyện viết: QUẢ TIM KHỈ
A.Mục tiêu: 
-Giúp hs luyện viết chính xác, trình bày đúng bài chính tr theo hình thức văn xuôi.
-Làm được bài tập chính tả s/x, uc/ut.
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 hs lên bảng viết từ do gv đọc, dưới lớp viết vào vở nháp: le te, long lanh, lướt, trướt.
-Nhận xét, sữa lỗi.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc đoạn chính tả cần viết:Từ Một hôm đến dâng lên vua của bạn.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Gọi 2 hs đọc lời của Cá Sấu và lời của Khỉ.
-Lời của Cá Sấu và Khỉ được viết như thế nào?
-Yêu cầu hs viết các từ khó vào bảng con.
c.Viết chính tả.
-Gv đọc cho hs viết.
-Đọc lại cho hs dò bài.
d.Chấm, chữa bài chính tả.
e.Bài tập.
a,Điền s/x vào chỗ chấm:
..iêng năng, .inh ..ắn
..ông lên , dòng ..ông
b,Tìm từ có vần uc, ut và đặt câu với các từ đó.
-Bài a:Gọi 2 hs lên bảng thi làm bài nhanh.
-Nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu hs đọc lại các từ trong bài.
-Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở một số hs mắc lỗi chính tả về nhà rèn luyện thêm.
-2 em lên viết bảng lớp. cả lớp viết vở nháp.
-HS theo dõi, 1 hs đọc lại.
-Nhân vật Cá Sấu và Khỉ.
-2 hs đọc lời của Cá Sấu và Khỉ.
-Được viết sau dấu gạch ngang đầu dòng.
-HS viết từ khó vào bảng.
-HS viết bài.
-2 hs thi làm bài nhanh trên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc CN, ĐT.
-Làm bài theo nhóm.
-Các nhóm trình bày:Mỗi hs đọc 1 từ và câu tương ứng.
Luyện Thể dục: Luyện đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi:Tự chọn
A.Mục tiêu: -Củng cố cho hs kĩ thuật đi nhanh chuyển sang chạy.
 -Tham gia chơi và chơi được một trò chơi tự chọn.
-Có ý thức rèn luyện thân thể.
B/Chuẩn bị:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
a/Phần mở đầu:
*Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
*Khởi động:
-Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp đầu gối, hông.
-Xoay cánh tay theo vòng tròn khoảng 3-4 vòng sau đó xoay ngược lại.
b/Phần cơ bản:
*Ôn tập kĩ thuật đi nhanh chuyển sang chạy.
-Yêu cầu lớp trưởng cho lớp đứng thành 2 hàng dọc.
-Gv dùng phấn kẻ 2 lối đi song 
song.
-Nhắc lại kĩ thuật đi nhanh chuyển sang chạy:Khi nghe hiệu lệnh chuẩn bị, 2 hs ở 2 hàng đứng vào vạch xuất phát.Khi có hiệu lệnh bắt đầu, 2 hs ở 2 hàng sẽ đi bình thường nhưng với tốc độ nhanh, khi nghe lớp trưởng hô “Chạy”, thì bắt đầu tăng tốc chuyển sang chạy đến đích thì dừng lại.Cứ như thế cho đến hết hàng.
-Cho hs thực hành.
*Trò chơi: Tự chọn
-Gv giới thiệu trò chơi Mèo đuổi chuột.
-Gọi hs nêu lại cách chơi.
-Cho hs chơi.
-Kết thúc trò chơi ... nội dung của bài tập 2.
*Bài tập 2:-GV phát phiếu cho hs.
-Gọi 1 hs đọc to yêu cầu của phiếu học tập.
-Yêu cầu hs làm bài, 1hs làm phiếu lớn.
-Dán bài làm của hs lên bảng.
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu hs đổi chéo phiếu để kiểm tra lẫn nhau.
Đây là những câu thành ngữ nói về tính nết của con người.
+giải nghĩa các câu thành ngữ:
-Dữ như hổ (cọp) có nghĩa là gì:
-Em hiểu thế nào là nhát như thỏ?
-Voi có đặc điểm gì?
-Vậy khỏe như voi là muốn chỉ những người như thế nào?
-Nhanh như sóc dùng để khen những người nhanh nhẹn.
-Gọi hs đọc lại các câu thành ngữ trên màn hình.
-Ngoài các thành ngữ này, bạn nào có thể nêu các thành ngữ khác có tên con vật nữa.
-Như vậy các em được mở rộng vốn từ về Muông thú qua hai bài tập1,2.Bây giờ các em sẽ đi tiếp qua bài tập 3 để học cách đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
*Bài tập 3:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Gọi hs đọc đoạn văn trên bảng.
-Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.
-Gọi hs nêu kết quả.
-Nhận xét, chữa bài
-Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy?
-Khi nào thì dùng dấu chấm?
-Gọi hs đọc lại đoạn văn.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay các em đã được học bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 cặp hs lên bảng thực hành.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Chủ đề Muông thú.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-Nhìn lên màn hình nhắc lại đề bài.
-2 hs đọc tên các loài vật trong tranh.
-Con cọp
-1 hs đọc tên 6 loài vật.
-Nhìn lên bảng. đọc: Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ chỉ đúng đặc điểm của nó:tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét.
-Đọc bài.
-hs kể tên các loài thú khác.
-Nhận phiếu học tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm cá nhân vào phiếu
-Nhận xét.
-Chỉ những người nóng tính, dữ tợn.
-Chỉ người nhút nhát.
-To, khỏe.
-Khen người có sức khỏe tốt.
-HS đọc.
-Chậm như rùa.Hót như khướu.Nhanh như cắt.Nói như vẹt.Khỏe như trâu.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống.
-1 hs đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.-hs suy nghĩ làm bài.
-Nêu đáp án.
Từ sáng sớm,Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú.Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang.Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi.Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vì chữ đứng sau ô trống không viết hoa.
-Khi hết câu.
-1HS đọc lại đoạn văn.
-Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy.
-Nghe gv dặn dò.
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
A.Mục tiêu:
-Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
-Biết cách vẽ con vật.
-Vẽ được con vật theo trí nhớ.
B.Chuẩn bị:
-Ảnh một số con vật quen thuộc.
-Hình minh họa cách vẽ các con vật.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
-Kể tên các vật nuôi trong gia đình em?
-Đó là các con vật quen thuộc mà các em được thấy hằng ngày.Tiết Mỹ thuật hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách vẽ các con vật đó.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét.
-Gọi 1 hs kể lại một số con vật quen thuộc.
-Gv cho hs quan sát hình ảnh của một số con vật.
-Tranh vẽ con vật gì?
-Nói tên các bộ phận của con vật đó?
-Hình dáng, màu sắc của con vật đó ra sao?
*Hoạt động 2:Hướng dẫn vẽ
-Gv phác lên bảng các bước vẽ một số con vật kết hợp với giảng giải.
-Để vẽ con vật, chúng ta sẽ vẽ bộ phận nào trước?
*Hoạt động 3:Thực hành
-Yêu cầu hs vẽ lại con vật nuôi theo trí nhớ vào vở tập vẽ.
-Gv quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng.
*Hoạt động 4:Đánh giá,nhận xét.
-Yêu cầu hs nộp bài theo nhóm.
-Cho các nhóm đổi chéo bài cho nhau.
-Yêu cầu các nhóm đánh giá bài của nhóm bạn.
-Gọi các nhóm nêu ý kiến đánh giá, nhận xét của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm chọn ra những bài vẽ đẹp, đúng nội dung.
-Nhận xét, bìn chọn, tuyên dương hs.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương những hs nghiêm túc, tích cực trong giờ học.
-Dặn hs chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
-Các tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên trong tỏ mình.
-HS kể tên các vật nuôi trong gia đình.
-Lớp lắng nghe gv giới thiệu bài.
-Kể tên một số con vật: mèo, trâu, bò, chó, gà
-HS quan sát.
-Tranh vẽ con trâu/ bò/ chó/gà/ thỏ.
-Đầu, mình, chân, đuôi.
-Mỗi con vật có một hình dáng, màu sắc khác nhau.
-HS quan sát.
-Nghe giảng.
-Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
-HS thực hành.
-Nộp bài theo nhóm.
-Đổi chéo bài giữa các nhóm.
-Đánh giá trong nhóm.
-Nêu ý kiến.
-Bình chọn bài vẽ đẹp.
--------------------------------------------------
Ngày soạn:19/2/2011
Ngày giảng:Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2011
Luyện Toán: Luyện bảng chia 4,một phần tư.
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs kiến thức về một phần tư, luyện bảng chia 4.
-Luyện kĩ năng giải toán qua các bài tập có liên quan.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập
-2-3 hs dưới lớp đọc bảng chia 4.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b.Dạy bài mới:
*Bài tập 1:Tính nhẩm:
4: 4 = 16: 4 = 24 : 4 =
8 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 =
12 : 4 = 36 : 4 = 32 : 4 =
-Gọi hs đọc đề.
-Cho hs thi làm nhanh giữa các tổ.
-Yêu cầu hs nối tiếp đọc kết quả.
-Nhận xét, ghi bảng.
-Gọi 3 hs đọc lại bài làm trên bảng.
*Bài tập 2: Tìm x:
 x × 4 = 28 x × 4 = 16
 x × 4 = 32 x × 4 = 40
-Bài tập này thuộc dạng toán nào các em đã học?
-Gọi 1 hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
 -Yêu cầu hs làm vào vở.
-Gọi 4 hs lên bảng chữa bài.
-Nhận xét.
*Bài tập 3: Chia các hình sau và tô màu để được một phần tư.
-Gv vẽ sẵn các hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật lên bảng.
-Yêu cầu hs suy nghĩ, vẽ, chia hình và tô màu vào 1/4 các hình đó.Gv quan sát, hướng dẫn hs.
-Gọi 4 hs lên bảng thực hành.
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố:Nhận xét giờ học.
-Dặn dò hs.
-1 hs lên bảng làm bài tập sau:
3 × 4..12 : 3
27 : 3 2 × 7
4 × 5..18 :3
2-3 hs đọc thuộc bảng chia 4.
-Nhắc lại đề bài.
-Tính nhẩm.
-Các tổ thi làm bài nhanh
-HS nối tiếp đọc.
-3 hs đọc.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Muốn tìm thừa số chưa biết của phép nhân, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Cả lớp làm vào vở.
-4 HS lên bảng.
-HS thực hành.
-4 em lên thực hành trên bảng lớp.
-Nhận xét.
Luyện Tiếng Việt: Luyện đáp lời khẳng định.Dấu chấm, dấu phẩy
A.Mục tiêu:
-Luyện kĩ năng đáp lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
-Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 hs lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong tình huống sau:
Bạn xin lỗi vì hôm qua có việc bận nên không thể tham dự bữa tiệc sinh nhạt của em “ Mình xin lỗi vì không thể đến dự sinh nhật của cậu”
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a,giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
b.Dạy bài mới:
*Bài tập 1:Em đáp lại lời khẳng định trong các trường hợp sau như thế nào?
+Tình huống 1:Bố ơi, đây có phải là con vuộn không ạ?
-Phải đấy, con ạ!
+Tình huống 2:- Thưa thầy, tuần này có hội thi thể thao cấp huyện không ạ?
-Có.hội thi sẽ diễn ra vào thứ sáu.
+Tình huống 3:Thưa cô, bạn Minh có nhà không ạ?
-Có.Minh đang học bài trên gác.
-Cho hs thảo luận, đóng vai theo nhóm đôi.
-Gọi các nhóm nêu cách xử lí tình huống và đóng vai tình huống.
-Nhận xét,kết luận.
*Bài tập 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
Cả nhà Gấu ở trong rừng ( )Mùa xuân( )cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong( ) Mùa thu( )Gấu đi nhặt quả hạt dẻ Gấu bố( )gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc( ) lè lặc lè.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Gọi hs đọc đoạn văn.
-Yêu cầu hs chép lại đoạn văn, điền dấu chấm, dấu phẩy.
-Gọi hs nêu bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-2 hs thực hành tình huống do giáo viên đưa ra.
-Lớp theo dõi,nhận xét.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Diễn lại tình huống.
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu bài tập.
-1 hs đọc đoạn văn.
-HS làm bài vào vở.
-Nêu kết quả.
Luyện Tự nhiên xã hội: Tìm hiểu Cây sống ở đâu?
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs các kiến thức:
+Cây cối có thể sống được ở khắp nơi:trên cạn, dưới nước.
+Lấy được ví dụ về cây sống trên cạn và dưới nước.
-Thích sưu tầm, bảo vệ cây cối.
B.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về các loài cây sống trên cạn và dưới nước.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm.
-Cho hs thảo luận nhóm quan sát các bức tranh trong sgk và các tranh ảnh sưu tầm.
+Tranh vẽ cây gì?
+Cây đó mọc ở đâu?
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét.
-Hỏi vậy cây có thể sống được ở đâu?
*Hoạt động 2:Thi kể về các loài cây ở địa phương.
-Cho hs làm việc theo nhóm 4:Kể cho các bạn trong nhóm nghe về các loại cây ở đại phương em và cho biết cây đó sống ở đâu?
-Gọi 2 nhóm trả lời.
-Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay các em đã được tìm hiểu về điều gì?
-Vậy cây cối có thể sống được ở đâu?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhắc lại đề bài.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi gv nêu.
-Trình bày két quả thảo luận
-Nhận xét, bổ sung.
-Cây có thể sống được ở khắp mọi nơi:trên cạn, dưới nước.
-Thảo luận nhóm 4,các hs trong nhóm lần lượt kể cho các bạn trong nhóm về các loài cây và nơi sống của các loài cây ở địa phương.
-2 nhóm kể trước lớp.
-Nhận xét.
-Tìm hiểu cây sống ở đâu?
-Cây có thể sống được ở khắp nơi.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên:
Lớp:.
 Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
 a) Dữ như c)Khỏe như
 b) Nhát như.. d) Nhanh như.
 ( thỏ, voi, hỏ (cọp), sóc)
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên:
Lớp:.
 Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
 a) Dữ như c)Khỏe như
 b) Nhát như.. d) Nhanh như.
 ( thỏ, voi, hỏ (cọp), sóc)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2tuan 24.doc