Tiết 2,3: Tập đọc :
BÁC SĨ SÓI (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, . . .
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
2. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng Việt.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
- Ra quyết định .
- Ứng phó với căng thẳng.
III: Cc phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
TUẦN 23 (Từ ngày 06 / 02 đến ngày 10 / 02 / 2012) Thứ/ ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Thứ hai 06 /01 1 Chào cờ 2 TĐ Bác sĩ Sĩi 3 TĐ Bác sĩ Sĩi 4 Tốn Số bị chia, số chia ,thương. ( Bài 1, bài 2 )./ Trang 112 5 KC Bác sĩ Sĩi Thứ ba 07 /01 1 T. Dục GV chuyên dạy 2 Đạo Đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3 Tốn Bảng chia 3 ( Bài 1, bài 2 )./ Trang 113 4 TNXH Ơn tập: Xã hội 5 Chính tả Nghe- viết: Bác sĩ Sĩi Phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã. Thứ tư 08 /02 1 Tập đọc Nội quy Đảo Khỉ 2 Tốn Một phần 3( Bài 1, bài 3 )./ Trang 114. 3 LT & Câu TN về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? 4 M .Thuật Hát Nhạc GV chuyên dạy Thứ năm 09 /02 1 Tốn Luyện tập ( Bài 1, bài 2, bài 4 )./ Trang 115. 2 Thể Dục GV chuyên dạy 3 Tập Viết Chữ hoa T 4 Chính tả Nghe- viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã. Thứ sáu 10 /02 1 TLV Đáp lời khẳng định, viết nội qui. 2 Tốn Tìm thừa số của phép nhân. ( Bài 1, bài 2 )./ Trang 116. 3 Thủ cơng Ơn tập chương II.Phối hợp gấp, cắt, dán hình. 4 HĐTT Sinh hoạt lớp. Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2,3: Tập đọc : BÁC SĨ SÓI (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, . . . - Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. 2. Thái độ: - Yêu thích Tiếng Việt. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. - Ra quyết định . - Ứng phĩ với căng thẳng. III: Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng. - Trình bày ý kiến cá nhân. - Đặt câu hỏi. - Thảo luận cặp đơi- chia sẻ. IV: Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa được phĩng to - Bảng phụ ghi câu dài cĩ đánh dấu chỗ ngắt hơi để tách ý. - HS: SGK. V: Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1phút 3Phút (1’) (30’) 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc bài. 1 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. a) Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: Vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: Giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: Giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện phát âm: - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. c) Luyện đọc đoạn: - Hỏi: Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Hỏi: Trong bài tập đọc có lời của những ai? - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Hỏi: Khoan thai có nghĩa là gì? Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn. - Đoạn văn này là lời của ai? Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. Mời HS đọc đoạn 2. Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: Phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. GV đọc mẫu lời của Sói và Ngựa. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Mời HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS giải thích từ: Cú đá trời giáng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. Gọi HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. d) Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. e) Đọc đồng thanh: Hát. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Từ: Rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, (MB); toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, (MN). - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc. - Bài tập đọc gồm ba đoạn: + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ tiến về phía Ngựa. + Đoạn 2: Sói đến gần Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. - 1 HS khá đọc bài. - Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. - HS đọc lại đoạn 2. - HS đọc chú thích SGK. - Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc chú thích SGK. - Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra// - 3 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Tập đọc BÁC SĨ SÓI (Tiết 2) TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò (32’) (3’) Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 1 Phương pháp: Đàm thoại. GV đọc lại toàn bài một lần. Hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này) Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện. 1 Phương pháp: Thực hành. GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài: Nội quy Đảo Khỉ. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. 1 Hình thức: Cá nhân. Luyện đọc lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Tiết 4: Tốn SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nhận biết được số bị chia- số chia- thương và biết cách tìm kết quả của phép chia. Củng cố khái niệm phép chia. 2. Kỹ năng: - Đọc tên được các thành phần trong phép chia. - Tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: - HS say mê học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò (1’) (5’) (1’) (8’). (17). (3’) 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. - HS sửa bài 2, 4/SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: : Số bị chia - Số chia - Thương. - Các em đã được học tên gọi các thành phần trong phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ học tên gọi các thành phần trong phép chia. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi phép chia 1 Phương pháp: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp. - Giáo viên ghi phép chia. 6 : 2 = 3 - Giáo viên chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi. - Giáo viên đính các bảng dưới các số. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Lưu ý học sinh: - Kết quả của phép c ... ạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. Bước; rước; lược; thước; trước. HS thi tiếp sức theo tổ. Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. - Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. 2. Kỹ năng: - Rèn HS biết viết và đáp lời chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục tính kỷ luật. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp : ứng xử văn hĩa, biết đáp lời khẳng định khi giao tiếp. - Lắng nghe/ phản hồi tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Đĩng vai. - Hồn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp lời khẳng đinh theo tình huống. IV. Phương tiện dạy học GV: Tranh minh họa. Bản nội quy của trường. HS: SGK, VBT. V. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò (1’) (3’) (1’) (25’) (5’) 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 2: Viết nội quy. 1 Phương pháp: Thực hành. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp Nội quy của trường em. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị bài: Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi. - Hát HS thực hành đáp lời xin lỡi các tình huống mà giáo viên đưa ra. 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - 2 HS lần lượt đọc bài. - HS viết bài vào vở. - Cá nhân xung phong đọc. Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ). 2. Kỹ năng: - Rèn HS làm tính đúng nhanh ,chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. - HS:VBT. III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò (1’) (3’) (1’) (25’) (5’) 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi tựa Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ô n tập mối quan hệ giữa phép nhân và chia. 1 Phương pháp: Trực quan, giảng giải. a) Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 T.Số thứ nhất T.số thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. b) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: - GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 - Giải thích: Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. Thưà số phải tìm để được 4 x 2 = 8 - GV giải thích: X = 4 - Cách trình bày: X x 2 =8 X = 8 :2 X = 4 - GV nêu: 3 x X = 15 - Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. - Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 - Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK) v Họat động 2: Luyện tập. 1 Phương pháp: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm GV nhận xét. Bài 2: Tìm x - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét . - GV sửa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho các tổ thi giải bài tập 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát. -2 HS làm bảng lớp ,cả lớp làm bảng con. 1 Hình thức: Lớp. - HS thực hiện phép nhân để tìm được 6 chấm tròn. - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3). - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2). - HS viết và tính: - X = 8 : 2 X =4 - HS viết và tính: X = 15 : 3 X = 5 1 Hình thức: Cá nhân, lớp. - HS đọc kết quả nối tiếp. - Hs đọc đề. X x 2 = 10 ; X x 3 = 12 ;3 x X = 21 X= X= X = X= X= X = - Y/c HS nêu lại cách tìm một thừa số. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Đại diện các tổ thi. Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Tiết 3: thđ c«ng Ơn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình. I/ MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. 2. HS: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: TG Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. Đánh giá - Gv cho hs quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học ở chương II. - Yêu cầu chung để thực hiện 1 trong những sản phẩm là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng. - Hs thực hiện, gv quan sát, gợi ý, giúp đỡ hs còn lúng túng. Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức/ sgv. Hs tự chọn 1 trong những nội dung đã học như gấp, cắt, dán hình tròn, các BBGT, phong bì, thiếp chúc mừng để làm bài kiểm tra. Củng cố dặn dò: Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm dây xúc xích trang trí” Rút kinh nghiệm tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá cơng tác tuần 23 - Nêu phương hướng tuần 24 - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin. II. Lên lớp: * Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. ** Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần: Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp Bên cạnh đĩ vẫn cịn 1 số bạn cịn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nĩi chuyện riêng Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn ** Tương tự tổ 2,3,4 Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến - Nêu nhiệm vụ tuần tới Lớp phĩ nhận xét hoạt động học tập Lớp phĩ văn, thể, mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh, Tác phong của HS... ) Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... GV Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ. Khơng cĩ ai vắng - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đị dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà cĩ chuẩn bị bài ở nhà. 2. Tồn tại: - Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch - Chữ viết một số em chưa đẹp - Một số em trầm, nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Chưa tập trung học tập cịn nĩi chuyện riêng trong lớp học III.Kế hoạch tuần 24 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều, Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ơn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. - Chơi trị chơi "Bịt mắt bắt dê" -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: