Tiết 2: Tập đọc
$ 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục học sinh không nên ham chơi, chịu khó học bài, giúp bố mẹ làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS : SGK, vở ghi.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, đọc phân vai.
Tuần 6 Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ GV trực tuần nhận xét Tiết 2: Tập đọc $ 11: Nỗi dằn vặt của an - đrây – ca I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Giáo dục học sinh không nên ham chơi, chịu khó học bài, giúp bố mẹ làm việc nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. - HS : SGK, vở ghi. - Dự kiến: Đọc nhóm 2, đọc phân vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn . - G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. - G.v giúp h.s hiếu nghĩa một số từ ngữ khó. - G.v đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào? - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé? Đoạn 2: - Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà? - An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào? - An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? - Câu chuyện nêu lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương h.s. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - H.s chia đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H.s đọc bài trong nhóm 3. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - H.s đọc đoạn 1. - Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng. - Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay. - Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn. - H.s đọc đoạn 2. - Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời. - Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn. - An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,.. - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán $ 26: Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. - Giáo dục hs có tính tự lập cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến: Phiếu học tập bài 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của h.s. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ. - Tổ chức cho h.s hỏi đáp theo cặp. - Một vài cặp hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét. Bài 2: - Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. - yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ. - Nhận xét. Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu. - H.s trao đổi theo cặp. 1.S 3.S 5.S 2.Đ. 4.Đ - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. + Thàng 7 có 18 ngày mưa. + Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày) + Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày). - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Chính tả $ 6: Người viết truyện thật thà ( Nghe - viết ) I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viét truyện thật thà. - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh?/. II. Đồ dùng dạy học: - Sổ tay chính tả, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc để h.s viết một số từ có phụ âm đầu là l/n. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - G.v đọc bài viết. - Nêu nội dung câu chuyện. - Hướng dẫn h.s viết một số từ tiếng khó viết. - G.v đọc chậm, rõ ràng từng câu, cụm từ để h.s nghe – viết bài. - G.v đọc lại để h.s soát lỗi. - Thu một số bài chấm, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả . - yêu cầu sửa các lỗi có trong bài: Người viết truyện thật thà. - Nhận xét. Bài 3: Tìm các từ láy có phụ âm đầu là s/x ( theo mẫu). - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s chú ý nghe. - H.s đọc lại bài viết. - Nội dung: Ban dắc là người nổi tiếng trong viết văn, truyện, ông là người sống rất thật thà. - H.s nghe để viết bài. - H.s soát lỗi. - H.s sửa lỗi. - H.s tự phát hiện lỗi sai trong bài viết của mình để sửa. - H.s nêu yêu cầu. - H.s quan sát mẫu. - H.s làm bài. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức $ 6: Biết bày tỏ ý kiến( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Trẻ em có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Giáo dục các em có tính trung thực và mạnh dạn trước đám đông. II. Tài liệu, phương tiện: - 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên. - Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm. - Dự kiến: Đóng vai tiểu phẩm - Hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. - Tổ chức cho h.s thảo luận để đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Trao đổi ý kiến: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? + Nếu là Hoa em sẽ giải quyế ra sao? - G.v kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ. Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên. - G.v nêu cách chơi. - Tổ chức cho h.s chơi . - Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của h.s trong khi chơi. - Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 3: Bài tập 4 sgk. - Tổ chức cho h.s hoàn thành bài tập. - Nhận xét. * Kết luận chung: 3. Củng cố, dặn dò: - Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - H.s chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm. - H.s thảo luận nhóm về tiểu phẩm. - Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm. - Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm. - H.s chú ý . - H.s chú ý cách chơi trò chơi. - H.s chơi trò chơi. - H.s chú ý. - H.s hoàn thành bài tập. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Buổi chiều Tiết 1: Tập đọc ôn tập I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - Giáo dục học sinh không nên ham chơi, chịu khó học bài, giúp bố mẹ làm việc nhà. II. Các hoạt động dạy học: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn . * Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào? - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà? - An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào? - An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? - Câu chuyện nêu lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s chia đoan. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H.s đọc bài trong nhóm 3. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - H.s đọc đoạn 1. - Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng. - Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay. - Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn. - Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời. - Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn. - An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, ... g đoạn văn lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s quan sát tranh. - H.s đọc nội dung bài. - H.s nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già. - H.s quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh. - H.s dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. - H.s nêu yêu cầu. - H.s nêu. - H.s theo dõi mẫu. - H.s xây dựng đoạn văn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Khoa học $ 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: Giúp h.s có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 26, 27 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - G.v giới thiệu hình 1,2 sgk trang 26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ. - Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh trên? c. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Nêu tên một số bệnh khác do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng? d. Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - G.v tổ chức cho h.s chơi: + Chia h.s làm hai đội. + Một đội nói tên bệnh. + Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì. - Nhận xét phần chơi của h.s. 3. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - H.s quan sát hình vẽ sgk. - H.s mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh. - H.s nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương. - Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng - Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. - H.s tham gia chơi trò chơi. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán $ 30: Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có sáu chữ số không nhớ hoạc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Thực hiện được các phép tính trừ có nhớ hoạc không nhớ. - Giáo dục học sinh phải có tính cẩn thận, trung thực. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cách thực hiện tính cộng? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Củng cố cách thực hiện tính trừ: - G.v nêu: 865 279 – 450 237 =? - Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ. c. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu h.s làm tính phần a. - Chữa bài, nhận xét. Bài2: - Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu. Bài 3: - Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau - H.s lên bảng làm bài 2. - H.s nêu cách thực hiện phép trừ. - H.s nêu quy tắc. - H.s thực hiện một số ví dụ. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thực hiện tính. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thực hiện tính: 80 000 – 48 765 = 31 235. - H.s nêu đề bài. - H.s tóm tắt và giải bài toán. Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là: 1730 – 1315 = 415 ( km) Đáp số: 415 km. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 : Mĩ thuật $ 6: VTM: Vẽ quả dạng hình cầu I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm, mầu sắc của quả dạng hình cầu. - Biết cách vẽ quả dạng hình cầu. Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ mầu theo ý thích. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường và chăm sóc cây cối. II. Chuẩn bị: - GV : Mẫu một vài loại quả dạng hình cầu. + Tranh ảnh, bài vẽ quả dạng hình cầu. - HS : Giấy, bút vẽ. - Dự kiến : Cá nhân, tổ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - Mẫu quả dạng hình cầu. - Đó là quả gì? - Nhận xét gì về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả? - Tìm thêm các loại quả dạng hình cầu mà em biết? Miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng? C. Hướng dẫn vẽ: - G.v đưa ra hình gợi ý cách vẽ. - Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy vẽ. d. Thực hành: - Lưu ý: + Có thể vẽ theo mẫu của tổ. + Quan sát kĩ mẫu để nhận ra đặc điểm của mẫu trước khi vẽ. - G.v quan sát để hướng dẫn bổ sung. e. Nhận xét, đánh giá. - G.v đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá. - Lựu chọn một số bài vẽ để nhận xét. - Xếp loại các bài vẽ. 3. Củng cố, dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc các loại quả. - Chuẩn bị bài sau. - H.s để đồ dùng lên bàn. - H.s quan sát mẫu. - H.s nhận xét quả mẫu. - H.s tìm thêm các loại quả dạng hình cầu. - H.s quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ. - H.s bày mẫu của tổ. - H.s thực hiện vẽ theo mẫu. - H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá - H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Sinh hoạt sinh hoạt lớp I. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Hầu hết các em đều có ý thức học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như bạn: Le, Chắp, Xuân. - Thực hiện tốt các hoạt động tập thể. - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. 2. Tồn tại: - Tóc các bạn nam còn rậm. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch. - Chưa chú ý nghe giảng như bạn: Xiến - Học toán chậm như bạn: Anh, Lỉnh, Xiến II. Phương hướng: - Học các bài hát và bài múa tập thể. - Tham gia xây dựng kế hoạch nhỏ của nhà trường. - Giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Thực hiện phong trào đôi bạn cùng tiến. Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2009 Tiết 1: Thể dục $ 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải - vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp, Trò chơi kết bạn I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng ngang không xô đầy nhau. đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Kết ban. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho h.s khởi động. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: kết bạn. - G.v nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi thử. - Tổ chức cho h.s chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. - Đứng tại chỗ hát một bài. - G.v cùng h.s hệ thống bài. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Nhận xét tiết học. 6-10 p 1-2 p 2-3 p 2-3 p 1-2 p 18-22 p 10-12 p 7-8 p 4-6 p 1-2 p 1-2 p 1-2 p 2-3 p - H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo. * * * * * * * * * * * - H.s ôn luyện: + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. + Điểm số, báo cáo. + Đi đều vòng trái, vòng phải. + Thực hiện đổi chân khi đi đều sai nhịp. - H.s ô luyện theo tổ. - G.v quan sát sửa sai cho h.s - Tổ chức thi đua giữa các tổ. - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * Tiết 5 : Âm nhạc $ 6: Giới thiệu nhạc cụ dân tộc I. Mục tiêu: - H,s đọc được bài tập đọc nhạc số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. -Phân biệt được các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên:Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Hình vẽ các nhạc cụ. - Thanh phách, sách vở nhạc. III. Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: - ôn bài tập tiết tấu tiết 5. - Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son. 2. Phần nội dung. - Cho hs ôn lại bài hát . - HD hs vừa hát vừa vỗ tay. * Nội dung 2: - G.v giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà. -Tổ chức cho h.s nghe băng trích đoạn nhạc do từng nhạc cụ diễn tấu. 3. Phần kết thúc: - Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1. - Nhận xét tiết học. - H.s ôn bài tập tiết tấu tiết trước. - HS ôn lại bài hát đã học. - H.s luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh. + Nói tên nốt. + Vỗ tay, gõ tiết tấu. + Ghép lời ca. - H.s quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc. - H.s nghe băng.
Tài liệu đính kèm: