TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
+ Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề (gấp kém nhau 10 lần). Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số.
+ Rèn kĩ năng đọc viết thành thạo
+ Nâng cao ý thức cẩn thận khi làm bài
II/ Chuẩn bị : HS: tự nghiên cứu ôn tập bài trước
GV: Phóng to phần bảng trang 8 - SGK ;
Bảng gắn các thẻ số: 100 000 ; 10 000 ; 1 000 ; 100 ; 10 ; 1
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Cho 3 HS lên bảng tính giá trị biểu thức có chứa chữ:
Cho biểu thức: 415 : m với: m = 3 ; m =5 ; m = 9
3, Bài mới:
a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
TUẦN: 2 Ngày soạn: 03/9/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 GIÁO DỤC TẬP THỂ: CHÀO CỜ ( SOẠN THEO KHU ) TOÁN TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : + Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề (gấp kém nhau 10 lần). Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số. + Rèn kĩ năng đọc viết thành thạo + Nâng cao ý thức cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị : HS: tự nghiên cứu ôn tập bài trước GV: Phóng to phần bảng trang 8 - SGK ; Bảng gắn các thẻ số: 100 000 ; 10 000 ; 1 000 ; 100 ; 10 ; 1 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Cho 3 HS lên bảng tính giá trị biểu thức có chứa chữ: Cho biểu thức: 415 : m với: m = 3 ; m =5 ; m = 9 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Học về các số có sáu chữ số Y/C HS biết viết và biết đọc các số có sáu chữ số a) Ôn các hàng đơn vị; hàng chục; hàng trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn - Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề b) Hàng trăm nghìn * Giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100 000 c) Viết và đọc các số có sáu chữ số * Giới thiệu bảng: (SGK) + Theo dõi HS điền vào bảng - Số này có bao nhiêu trăm nghìn ? Bao nhiêu chục nghìn ? Bao nhiêu nghìn? ... bao nhiêu đơn vị? + Số cần viết: 432 516 + Số cần đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. Hoạt động 2: Luyện tập Y/C HS vận dụng kiến thức làm các bài tập Bài 1: a) Cho HS đọc bài mẫu + Số cần viết có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? + Treo bảng phụ lên bảng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 5 2 3 4 5 3 + Theo dõi nhận xét Bài 2/9: Cho HS tự làm bài Viết số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 425 671 4 2 5 6 7 1 Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt 369 815 5 7 9 6 2 3 Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai Bài 3: Đọc số + Cho HS đọc tiếp sức ... + Theo dõi nhận xét chữa bài Bài 4/10 Cho HS viết các số tương ứng vào vở + Nhận xét chấm bài 10 đơn vị = 1chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn. + Nhắc lại ... + Quan sát điền các số thích hợp vào các ô trong bảng + Đọc số ... + Thực hành làm bài b + HS điền vào bảng, đọc số vừa viết + Làm bài cá nhân, đọc kết quả + Tiếp sức đọc toàn bộ các số bài 3 + Nhận xét chữa bài a) 63 115 ; b) 723 936 ; c) 943 103 ; d) 860 372 4, Củng cố, dặn dò: Đọc số : 234 785 ; 304 568 Về nhà làm tiếp bài tập vào vở bài tập TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) T 15 Theo Tô Hoài I/ Mục đích, yêu cầu: + Rèn cho HS đọc lưu loát toàn bài bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê... ), phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát..). Đọc đúng các từ: lủng củng; co rúm; béo múp béo míp. + Qua đó các em hiểu được nội dung bài là ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. Cung cấp từ ngữ: nhện gộc, chóp bu, nặc nô, đạp phanh phách, co rúm, kéo bè kéo cánh, dạ ran, cuống cuồng. + HS biết thích thú trước việc làm của Dế Mèn và biết ủng hộ những việc làm đúng và căm ghét hành vi trêu chọc hiếp đáp kẻ yếu. II/ Chuẩn bị : + HS: Đọc bài và tìm hiểu bài + GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học; bảng phụ ghi nội dung câu cần hướng dẫn đọc III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ và cho biết chi tiết nào nói lên sự quan tâm của hàng xóm đối với mẹ bạn nhỏ? Đọc thuộc lòng bài thơ và cho biết mẹ ốm, bạn nhỏ mong mỏi điều gì ? Và đối với bạn mẹ có ý nghĩa gì ? Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu đại ý bài ? 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Y/C HS đọc đúng từ và câu đọc đúng các từ có âm vần dễ lẫn lộn; đọc bài lưu loát; đồng thời giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện và tính cách nhân vật. - Gọi HS khá đọc (đọc cả chú giải) - Đọc thầm và cho biết câu chuyện có mấy nhân vật ? là những ai? - HD cách đọc - GV chia đoạn: 3 đoạn - Đọc tiếp sức đoạn lần 1 + Phát âm - Đọc tiếp sức đoạn lần 2 + giảng từ - Cho HS luyện đọc - Gọi HS báo cáo kết quả học nhóm - Đọc toàn bài - GV đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Y/C HS nắm được nội dung bài ca ngợi Dế Mèn là “người” có lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu; chống lại áp bức bất công sẵn sàng bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh ... Đoạn 1: Bốn dòng đầu: - Bọn nhện đã chuẩn bị trận địa mai phục đáng sợ như thế nào ? Ý 1 : Trận địa đáng sợ của bọn nhện Đoạn 2: (Sáu dòng tiếp): Tôi cất tiếng ... chày giã gạo - Đầu tiên Dế Mèn đã làm gì ? - Bọn nhện làm gì ? - Dế Mèn ra oai thế nào ? - Mụ nhện làm gì ? Dế Mèn ra oai với bọn nhện Ý 2: Đoạn 3: phần còn lại - Dế Mèn đã nói gì để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Cuối cùng bọn nhện phải làm gì ? Ý 3: Dế Mèn phân xử và bọn nhện nhận ra lẽ phải. Nội dung: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn đã cứu Nhà Trò thoát khỏi nanh nọc của bọn nhện. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp đoạn - Treo bảng phụ đoạn 2 - Gọi 1 HS đọc - Tìm giọng đọc - Đọc nhóm - Thi đọc - Bình chọn - tuyên dương + 1 HS đọc + 3 HS đọc 3 đoạn + 3 HS đọc 3 đoạn + Nhóm bàn + 1 HS đọc + Theo dõi + 1 HS đọc to; cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Chăng tơ kín ngang đường; có một anh nhện gộc canh gác; tất cả họ hàng nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. + 1 HS đọc - Chủ động hỏi; lời lẽ dứt khoát mạnh mẽ thách thức và có ý coi thường bọn nhện muốn nói chuyện với tên chóp bu - Nhện cái cong chân nhảy ra vẻ đanh đá nặc nô. - Quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách ra oai . - Co rúm lại cứ rập đầu xuống đất. Phân tích theo lối so sánh để bọn nhện nhận ra chúng hành động hèn hạ rất đáng xấu hổ. VD: Bọn nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò thì bé tẹo, đã mấy đời + Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh >< Đánh đập một cô gái yếu ớt. Sợ hãi cùng dạ ran; cả bọn cuống cuồng phá hết các dây tơ chăng lối. + 2 - 3 HS trình bày + 3 HS đọc 3 đoạn + 3 HS đọc 3 đoạn + Lớp theo dõi + Nhóm bàn + Đại diện 3 nhóm 4, Củng cố, dặn dò: Tổng kết ND bài - nhận xét tiết Nhận xét tiết học về nhà đọc bài: Truyện cổ nước mình và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. CHÍNH TẢ (nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I/ Mục đích, yêu cầu: + Cho HS nghe viết đúng chính xác và đẹp đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. Viết đúng chính tả các tên riêng trong bài: Vinh Quang; Chiêm Hóa, Đoàn Trường Sinh ... Đồng thời viết đúng các từ có âm đầu s/x vần ăn/ăng... + Rèn kĩ năng nghe đúng viết đúng. + Tăng cường hiểu biết những câu chuyện về chủ điểm “thương người như thể thương thân” và càng trân trọng những hành động giàu tính nhân ái. + Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3/a. II/ Chuẩn bị: HS vở chính tả GV: bảng phụ viết sẵn bài tập III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Nhận xét bài viết tiết trước 2 HS lên bảng; cả lớp viết vào vở nháp các từ: nở nang; béo lẳn, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực + Nhận xét chữa bài 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết GV đọc bài Gợi ý tìm hiểu nội dung : - Bạn Sinh làm gì để giúp đỡ Hanh? - Việc làm của Sinh thể hiện điều gì đối với bạn ? - Ngoài ra em còn thấy việc làm của Sinh đáng quý ở điểm nào + Trong bài những từ nào khó viết + Nhắc lại các từ khó viết + Gọi 1 HS lên bảng - dưới viết nháp. + Sửa những chữ viết sai * Hoạt động 2: Viết chính tả + Nhắc HS ngồi đúng tư thế ... + Đọc bài cho HS viết (đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu cho HS viết, đọc 2 lần /câu) + Đọc lại toàn bài 1 lượt + Chấm 1 số bài - nhận xét * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2/16: Nêu y/c của bài? - Cho HS làm vào vở BT - GV dán 4 tờ phiếu có ghi sẵn ND BT - Lời giải đúng: Lát sau- rằng- Phải chăng- xin bà- băn khoăn- không sao!- để xem + Cho HS trình bày tính khôi hài của truyện Bài 3 a: Gọi HS đọc hai câu đố + Cả lớp suy nghĩ giải đáp nhanh câu đố. + HS chú ý theo dõi bài + Nghe và trả lời câu hỏi ... Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm ... nhiệt tình, thương yêu bạn thật lòng ... . ... Sinh không quản khó khăn vất vả ngày ngày cõng bạn trên đoạn đường hơn 4km qua đèo vượt suối ... ... Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt ... HS nghe viết HS theo dõi soát lỗi - tổng kết lỗi + 1 HS nêu + Cả lớp làm bài + 4 HS lên bảng thi làm bài đúng - nhanh + Nhận xét chữa bài 1- 2 em nêu + Nêu giải đáp (có giải thích) Giải đáp: chữ sáo Chữ trăng 4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết Về nhà tìm thêm từ bắt đầu bằng s/x chỉ sự vật Đọc lại chuyện vui “Tìm chỗ ngồi” LỊCH SỬ TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp) I/ Mục tiêu: + Cho HS biết được ý nghĩa của bản đồ (đơn giản); nắm được một số yếu tố của bản đồ như tên; phương hướng; tỉ lệ, kí hiệu...và các kí hiệu của một số đối tượng địa lí trên bản đồ. + Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. + Dựa vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. + Rèn kĩ năng quan sát; đọc thành thạo các yếu tố; tìm được các yếu tố cần thiết trên bản đồ. + Nâng cao hiểu biết về bản đồ trong học lịch sử cũng như học địa lí II/ Chuẩn bị: HS sưu tầm một số bản đồ và nhất là những thắc mắc về bản đồ GV: Một số bản đồ: bản đồ thế giới; bản đồ Châu lục; bản đồ Việt Nam III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Môn lịch sử và địa lí giúp ta hiểu biết về điều gì ? Em hãy xác định vị trí nước ta trên bản đồ Việt Nam ? 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ và một số yếu tố của bản đồ Y/C HS nắm được những yếu tố cơ bản của bản đồ * Treo bản đồ và giới thiệu bản đồ trong thực tế 1/ Bản đồ : - Bản đồ là gì ? (... hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toà ... 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/ Mục tiêu : + Cho HS biết về hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết viết các số đến lớp triệu. Nhận biết thứ tự các số có nhiều chữ số. + Rèn kĩ năng nhận biết nhanh; chính xác. II/ Chuẩn bị : HS: Ôn lại bài cũ GV: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm bài; cả lớp làm bài vào vở - Điền dấu vào chỗ chấm : 234 587 ... . 243 875 101 000... . 98 976 312 450 ... 312 504 - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 67 513 ; 67 153 ; 76 315 ; 35 176 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu Y/C HS nắm được lớp triệu và các hàng thuộc lớp triệu Gợi ý và hình thành lớp triệu - Hãy viết các số : Một nghìn: 1 000 Mười nghìn: 10 000 Một trăm nghìn: 100 000 Mười trăm nghìn : 1 000 000 1 000 000 + Mười trăm nghìn là một triệu 10 000 000 + Mười triệu là một chục triệu 100 000 000 + Mười chục triệu là một trăm triệu * Vậy lớp triệu gồm những hàng nào ? Lớp triệu gồm các hàng: triệu; chục triệu; trăm triệu Hoạt động 2: Thực hành: Y/C HS vận dụng KT làm bài Bài 1/13: Cho HS nối tiếp nhau đếm ... - Cho HS đếm tiếp từ 10 000 000 đến 100 000 000 - Vậy số 100 000 000 có bao nhiêu chữ số 0 ? Bài 2/13: Cho HS đọc kĩ đề bài 1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu 10 000 000 20 000 000 30 000 000 40 000 000 5 chục triệu 6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 50 000 000 60 000 000 70 000 000 80 000 000 9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 90 000 000 100 000 000 200 000 000 3 000 000 000 Bài 3 /13: Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số; mỗi số có bao nhiêu chữ số 0? Mười lăm nghìn: 15 000 Năm mươi nghìn: 50 000 Ba trăm năm mươi: 350 Bảy triệu: 7 000 000 Sáu trăm: 600, Ba mươi sáu triệu:36 000 000 Một nghìn ba trăm: 1 300 Chín trăm triệu: 900 000 000 + Nhận xét thống nhất kết quả Bài 4/14: HS làm bài theo mẫu + 1 HS lên bảng viết + Lớp viết + Đọc to... + ... . + HS lên bảng làm ý 1; rồi đếm xem số đó có bao nhiêu chữ số 0? + Phần còn lại HS làm vào vở + Nhận xét chữa bài + Tiếp sức hoàn thành bài tập + Nhận xét chữa bài 4, Củng cố, dặn dò: Lớp triệu gồm có những hàng nào ? Cho VD Về nhà học bài ... . ; làm thêm bài vào vở bài tập MĨ THUẬT: (GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN, GIẢNG) KHOA HỌC: TIẾT 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: + Cho HS biết phân biệt và sắp xếp thức ăn hàng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật hay thức ăn có nguồn gốc động vật. Biết phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Nắm được vai trò của thức ăn có chứa bột đường và biết được nguồn gốc của những thức ăn này. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn + Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. + Rèn kĩ năng phân loại nắm bắt nhanh được vấn đề. + Có ý thức sử dụng thức ăn phù hợp với nhu cầu. II/ Chuẩn bị : HS: Nghiên cứu bài . GV: Hình trang 10 &11/SGK ; phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: - Sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa; tuần hoàn và bài tiết có tác dụng gì ? - Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động gây tác hại gì ? Nhận xét, ghi điểm 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn + Kể tên thức ăn, đồ uống bạn thường dùng trong ngày và cho biết những thức ăn ấy có nguồn gốc động vật hay thực vật? + Hoàn thành vào bảng : Tên thức ăn, đồ uống Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Nước cam X Cá X Cơm X Thịt lợn X Tôm X + Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ? * Chú ý: Mỗi loại thức ăn có thể chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Vì vậy nó có thể xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. VD trứng chứa nhiều chất đạm, chất khoáng (can xi, phốt-pho, sắt, kẽm, i-ốt); lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A- D nhóm B) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Y/C HS nắm được vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường - Những thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường? - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường hàng ngày em thường ăn? - Chất bột đường có tác dụng gì ? - Những thức ăn chứa bột đường thường lấy ở đâu ? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? + Thảo luận : nhóm /2bạn + Dựa vào SGK và thực tế trao đổi với nhau về tên thức ăn, đồ uống bản thân các em thường dùng hằng ngày + Quan sát hình vẽ trang 10 và hoàn thành vào bảng: + Trình bày trước lớp - Dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn để phân loại theo lượng các thức ăn đó + Theo dõi liên hệ thực tế + Hoạt động cá nhân + Trả lời câu hỏi - Gạo; bánh mì; khoai - HS nêu - Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể - Thực vật; VD: gạo lấy ở cây lúa; bánh mì lấy ở cây lúa mì . . . Tất cả các thức ăn đó đều được lấy từ môi trường. - Tuyên truyền, vận động gia đình và mọi người sử dụng hợp lí phân hóa học, thuốc trừ sâ 4, Củng cố, dặn dò: Thức ăn được chia làm mấy nhóm ? Những thức ăn chứa chất bột đường thường lấy ở đâu ? Chất bột đường có tác dụng gì ? Về nhà học bài; Chú ý ăn uống đủ chất ... TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục đích, yêu cầu: + Cho HS biết trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật rất cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. + Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật, kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên và thể hiện được ý nghĩa của truyện. + Có thái độ đúng mức khi chọn nhân vật phù hợp với tính cách tốt xấu của nhân vật II/ Chuẩn bị : HS: Đọc lại câu chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; vở bài tập tiếng Việt 4/1 GV: Bảng phụ ghi các yêu cầu bài tập 1 (để trống phần ghi bài của HS...) Bảng phụ ghi bài văn phần luyện tập III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1, Tổ chức: 2, Kiểm tra: Khi kể chuyện cần chú ý điều gì ? - Tính cách của nhân vật thường thể hiện qua những chi tiết nào ? (... hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật ...) 3, Bài mới: a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng: b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm ngoại hình của nhân vật trong truyện kể Y/C HS thấy được sự gắn bó trong việc thể hiện tính cách nhân vật ở ngoại hình của nhân vật ấy Bài 1: Nhận xét về sức vóc chị Nhà Trò Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu chưa quen mở Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng Nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 2: Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối; thân phận tội nghiệp đáng thương * Nêu vài ví dụ ngoại hình thể hiện tính cách của nhân vật (VD: bà (cô) tiên thường đẹp và thể hiện sự hiền lành, tả lão già khó tính thường nhăn nhó gầy guộc và khô khan...) Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ: Y/C HS nêu được tác dụng của việc tả ngoại hình của nhân vật - Vậy tả ngoại hình trong truyện kể có tác dụng gì ? - Vậy có cần thiết tả ngoại hình của nhân vật ? Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. Những ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Y/C HS vận dụng làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc kĩ yêu cầu và đoạn văn Ý 1: Tác giả chú ý tả miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé: người gầy; tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối; đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy; đôi mắt sáng và xếch. Ý 2: người gầy, bộ áo cánh nâu; quần ngắn tới đầu gối cho thấy chú bé là con gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả ... + Hai túi áo trễ xuống tận đùi: cho thấy hai túi áo phải đựng nhiều thứ: có thể là đồ chơi của trẻ nông thôn; cũng có thể là vũ khí (lựu đạn) khi liên lạc + Đôi bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch: Chú bé hiếu động, nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ. Nhận xét và sửa chữa những thiếu sót của các em Bài 2: + Cho HS đọc kĩ đề bài + Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ trang 18 * Cho HS thi kể + Nhận xét đánh giá + Hai HS đọc to đoạn văn trong sách + Thảo luận nhóm /bàn + Thực hiện vào phiếu học tập + Cử 1 bạn đại diện nhóm trình bày vào bảng lớp + Lớp nhận xét bổ sung + Thảo luận rút ra ghi nhớ + Nhắc lại ghi nhớ + 2 HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn + Thảo luận giúp các bạn yếu tìm ra những nét tả chi tiết ngoại hình của cậu bé + Thực hiện cá nhân vào phiếu học tập + Nhóm tự kiểm tra bổ sung + Cử đại diện trình bày vào bảng + Lớp nhận xét bổ sung + Ý 2: Thực hiện như ý 1 + Lớp theo dõi + Nhận xét bổ sung 4, Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại ghi nhớ Nhắc HS khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ chú ý những chi tiết đặc sắc và nhất là thể hiện được tính cách của nhân vật. GIÁO DỤC TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI I/Mục tiêu : + Cho HS tự nhận xét đánh giá tình hình hinh hoạt lớp tuần qua; tự nhận ra ưu khuyết điểm để phát huy hoặc sửa chữa + GD tính thật thà tự giác; phát huy tinh thần đấu tranh phê và tự phê II/Chuẩn bị : Các tổ tự họp rút kinh nghiệm III/ Nội dung: + Các tổ tự nhận xét đánh giá tình hình sinh hoạt trước lớp + Lớp góp ý bổ sung + GV nhận xét đánh giá : Nề nếp: Thực hiện khá tốt nề nếp quy định, còn một số em thiếu khăn quàng và mũ ca nô. Học tập: Có ý thức học tập song còn nhiều em nhận thức chậm. Vệ sinh: lớp học còn bẩn, chưa hoàn thành công việc trực nhật Phương hướng: Các tổ cần thường xuyên KT nhắc nhở các bạn học bài làm bài đầy đủ ... Khắc phục những tồn tại trong tuần. Sơn Hùng, ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tài liệu đính kèm: