Tiết 2: TẬP ĐỌC
$ 33 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc với giọng nhẹ hàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Giáo dục H.s yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh minh họa.
- HS: Sgk, vở ghi bài.
- Dự kiến: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết1: Chào cờ - Nhận xét hoạt động tuần 16. - Kế hoạch hoạt động tuần 17. --------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc $ 33 : Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc với giọng nhẹ hàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh ảnh minh họa. - HS : Sgk, vở ghi bài. - Dự kiến : Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống” - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào .. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi một h.s lên đọc bài. - Bài này chia làm mấy đoạn ? - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Thợ kim hoàn là người chuyên làm nghề gì? (làm những đồ bằng kim loại như vàng , bạc ) - Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì? - Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa? - Vì sao họ lại nói như vậy? Đoạn 2: - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? Đoạn 3: - Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? * Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài theo cách phân vai . - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - 4 HS đọc truyện theo cách phân vai - H.s đọc toàn bài. - Hs chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu ..mặt trăng cho công chúa . + Đoạn 2 : tiếp ..về mặt trăng như thế nào ? + Đoạn 3 : phần còn lại - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS luyện đọc cặp - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. * Hs đọc đoạn 1. - Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh. - Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. * Hs đọc đoạn 2. - Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con..... - Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng. - Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng. * Hs đọc đoạn 3: - Hs nêu - Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn. - Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài: - Chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết ) $ 17 : Mùa đông trên rẻo cao I. Mục đích yêu cầu : - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoạc bài tập 3. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu bài tập 2a, 3. - HS : Sgk, vở viết chính tả, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc cho hs viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài viết. + Mùa đông trên rẻo cao như thế nào ? - Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài. - Gv đọc cho học sinh soát lỗi . - Gv thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn luyện tập; Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n. - Cho hs làm bài vào phiếu. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết bảng con : nhảy dây, giày da, rung rinh . - Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết. - Hs đọc lại đoạn viết. - Nhiều mây chốc chốc lại có mưa - Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn: sườn núi, trườn xuống, sạch sẽ, sỏi cuội, khua lao xao . - Hs nghe đọc, viết bài. - Đổi vở soát lỗi - Hs tự sửa lỗi trong bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Một vài hs làm bài vào phiếu. Các từ cần điền: loại, lễ, nổi. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu. - Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục $ 33 : Rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. trò chơi: nhảy lướt sóng. I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lương Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. - Gv tổ chức cho hs ôn tập. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết tập luyện. 10 p 1-2 p 22 p 12-14 p 6-7 p 3 p 2 p 1 p * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs ôn bài tập RLKNCB. - Lưu ý hs khi thực hiện động tác. - Hs ôn tập thực hiện động tác: + Gv điều khiển hs ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + Hs ôn luyện theo hàng. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Toán $ 81 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Sgk, bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài , vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài làm ở nhà của hs . - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 54322 346 1972 157 2422 0 25275 108 367 234 435 03 - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề . - Chữa bài, nhận xét. - H.s giở vở bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. 86679 214 0107 405 1079 009 106141 413 2354 257 2891 0 - Hs đọc đề bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng đá là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68 m; 346m. 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập chia cho số có ba chữ số. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu $ 33 : Câu kể ai làm gì? I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạop cơ bản của câu kể Ai làm gì ? ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục III ), viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùngcâu kể Ai làm gì ? ( BT3, mục III ). - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét. + Phiếu bài tập 1. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động. - Hs nêu. - Hs đọc đoạn văn sgk. - Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn. - Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động. Câu Từ chỉ hoạt động Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng. 1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé 3. Các bà mẹ tra ngô. tra ngô. Các bà mẹ 4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. ngủ khì trên lưng Các em bé 5. Lũ chó sủa om cả rừng. sủa om cả rừng Lũ chó - Đặt câu hỏi: + Cho từ ngữ chỉ hoạt động. + Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động. c. Ghi nhớ: sgk. - Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì? d., Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn. - Nhận xét. Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải. Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. - Hs đặt câu hỏi theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu câu hỏi của mình. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì? - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1. + Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét.... + Mẹ/đựng hạt giống đầy móm l ... . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí của Hà Nội ? - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh ôn tập: * Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ. - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho hs lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ. - Gv nhận xét. *Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau: - Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -1 em nêu . - Hs quan sát bản đồ. - Hs xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ. phiếu bài tập: 1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn: Tên nghề nghiệp Tên sản phẩm 1. Nghề nông 2. Nghề thủ công 3. Khai thác Một số cây trồng:......................................................... Một số sản phẩm thủ công:........................................... Một số khoáng sản:......................................................... Một số lâm sản:............................................................... 2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng: * Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc: Trồng lúa, hoa màu. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..) Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...) Trồng cây ăn quả. 3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ: Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao. 3. Củng cố dặn dò: - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Kĩ thuật $ 17 : Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của H.s . - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv treo tranh. - Yêu cầu hs quan sát tranh. - Gv gợi ý để hs tìm hiểu: - Cho H.s thực hành. - Yêu cầu H.s trưng bày sản phẩm. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm. - Hs quan sát tranh - Hs tìm hiểu một số sản phẩm. - H.s thực hành cắt, khâu, thêu. - H.s trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau; vật liệu. ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn $ 33 : Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3 ). - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh. - HS : Sgk, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - Các gợi ý sgk. - Tổ chức cho hs viết bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý. - Tổ chức cho hs viết bài. - Nhận xét. - Hs đọc đoạn văn đã viết. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp , dây đeo Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong cái cặp. Câu mở đoạn 1: Đó là một cái cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt không gỉ . Đoạn 3 : Mở cặp ra , em thấy trong cặp có tới 3 ngăn - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các gợi ý sgk. - Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc gợi ý. - Hs viết đoạn văn. - Hs nối tiếp nhau trình bày bài của mình 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bàitập2,3 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. Khoa học Kiểm tra học kì I I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra kiến thức về 2 chủ đề đã học : Con người và sức khỏe và chủ đề vật chất năng lượng . II. Đề bài : Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C, D Đứng trước 1 ý đúng nhất a, Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn : A, Thức ăn chứa nhiều chất bột . B, Thức ăn chứa nhiều chất béo . C, Thức ăn chứa nhiều chất vi ta min và chất khoáng . D, Thức ăn chứa nhiều chất đạm . b, Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là : A, Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc và mùi vị lạ . B , Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn hoặc hộp bị thủng , han gỉ . C, Dùng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ và để nấu ăn . D, Thức ăn được nấu chín , nấu xong nên ăn ngay . Câu 2 :Nêu 3 điều nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ? Câu 3 : Nước có tính chất gì ? Lờy 1 ví dụ nước có thể hòa tan 1 số chất III. Tiến hành kiểm tra : Thời gian ( 35’ ) HS làm bài trên giấy Tiết 3: Toán $ 85 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiẹu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong mọt số tình huống đơn giản. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Sgk, bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập, bảng con. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho các số: a, Số nào chia hết cho 2? b, Số nào chia hết cho 5? - Chữa bài. Bài 2: a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2. b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Cho các số sau: a, Số nào chia hết cho 2và 5? b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b, 2050; 900; 2355. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết các số vào vở.2 hs lên bảng viết thi . - Hs nối tiếp nêu các số vừa viết được. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài, xác định các số theo yêu cầu. a, 480; 2000; 9010; b, 296; 324. c, 345; 3995. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Mĩ thuật $ 17 : Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. I. Mục tiêu: - Biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó. - Biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. II. Chuẩn bị: - GV : Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông. Giấy vẽ, bút vẽ. - HS : Bút mầu, vở tập vẽ. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Quan sát, nhận xét: - Gv giới thiệu một số bài trang trí hình vuông. - Hình 1,2 sgk, gợi ý để hs nhận ra sự giống và khác trong cách trang trí. c. Cách trang trí hình vuông: - Gv vẽ một số hình vuông, hướng dẫn hs cách vẽ. - Gv sử dụng một số hoạ tiết vẽ vào các hình mảng. - Gv gợi ý hs cách vẽ màu. c. Thực hành: - Tổ chức cho hs vẽ trang trí hình vuông. - Gv quan sát, hướng dẫn bổ sung. d. Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho hs trưng bày bài vẽ. - Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ của hs. - Hs quan sát. - Hs quan sát hình vẽ sgk, nhận ra sự giống, khác nhau của cách trang trí hình vuông về bố cục, hình vẽ, màu sắc,.. - Hs theo dõi gv hướng dẫn. - 1-2 hs thực hiện - Hs nhận xét: + Cách sắp xếp hoạ tiết. + Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng. - Hs thực hành vẽ. - Hs trưng bày bài vẽ. - Hs tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Hoạt động tập thể Kiểm điểm các hoạt động trong tuần I.Nhận xét chung . 1. Đi học chuyên cần : Các em đi học tương đối đều, đúng giờ, không có hs nghỉ học, không có hs đi học muộn . 2.Thực hiện tốt các nề nếp: Vệ sinh trước giờ, truy bài, thể dục giữa giờ và các nề nếp khác . 3. Học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài. Chú ý trong các giờ học, song bên cạnh đó còn một số bạn lười học chưa làm bài tập ở nhà. 1 số bạn còn lười phát biểu ý kiến: Anh, én 4. Đạo đức: Các em đều ngoan không có biểu hiện vô lễ, đoàn kết với bạn bè giúp đỡ nhau trong học tập: Chắp, Báo, ... II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy những mặt tốt của tuần trước : đi học đúng giờ. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp truy bài, vệ sinh trước giờ. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân.
Tài liệu đính kèm: