Tuần 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
- GV trực tuần nhận xét
- Nhận xét hoạt động tuần 14.
- Kế hoạch hoạt động tuần 15.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Đ29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Giáo dục H.s yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc như sgk.
- HS : Sgk, vở ghi bài.
- Dự kiến: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày giảng: 29/11/2010 Tuần 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ - GV trực tuần nhận xét - Nhận xét hoạt động tuần 14. - Kế hoạch hoạt động tuần 15. Tiết 2: Tập đọc Đ29 : Cánh diều tuổi thơ I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc như sgk. - HS : Sgk, vở ghi bài. - Dự kiến: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi H.s đọc bài “ Chú Đất Nung”. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Cho hs quan sát tranh . + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Tuổi thơ các em chơi trò chơi thả diều. Cánh diều sẽ cho các em niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại .. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi H.s đọc bài. - Bài này chia làm mấy đoạn ? - Chia đoạn: 2 đoạn. - Đoạn 1 :Từ đầu Sao sớm . - Đoạn 2 :Phần còn lại - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều? - Em hiểu thế nào là sáo diều, sáo đơn, sáo kép. - Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào? - Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? - Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv giúp - H.s đọc diễn cảm đoạn 1. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - H.s đọc bài. - H.s quan sát tranh. - 1 HS đọc toàn bài - H.s đọc cả bài. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm và giảinghĩa 1 số từ ngữ mục chú giải - Hs luyện đọc cặp . - 1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc bài. * HS đọc thầm đoạn 1. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Bằng mắt và tai. * HS đọc thầm đoạn 2. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. - HS nối tiếp đọc 2 đoạn và nêu cách đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. - Hs nêu nội dung bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì ? - Chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Chính tả: ( Nghe – viết ) Đ15: cánh diều tuổi thơ I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng một đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b, hoạc BTCT khác. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Một vài đồ chơi: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hoả,... Phiếu bài tập 2. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc một số tiếng bắt đầu bằng s/x : sung sướng , sáng sủa , xâu kim cho hs viết bảng con. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs nghe viết: - Gv đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày bài viết. - Nhắc nhở hs một số từ ngữ khó viết, hay viết sai. - Gv đọc cho hs nghe viết bài. - GV đọc soát lỗi - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Luyện tập: Bài 2a: Tìm tên đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Cho hs làm bài trên phiếu, thi đua giữa các nhóm. Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nêu lên ở bài tập 2. - Tổ chức cho hs miêu tả theo nhóm 2. - Nhận xét. - HS viết bảng con - Hs chú ý nghe đoạn cần viết. - Hs đọc lại đoạn viết. - Hs tập viết một số từ ngữ khó viết: đám trẻ, chúng tôi, vui sướng, trầm bổng . - Hs nghe đọc để viết bài. - HS đổi vở soát lỗi - Hs chữa lỗi. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tìm tên các đồ chơi, trò chơi: + chong chóng, que chuyền,... + trốn tìm, cầu trượt,... - Hs nêu yêu cầu. - Hs trao đổi theo nhóm 2, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi cho bạn nghe. - Một vài nhóm miêu tả cho cả lớp nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục Đ29: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: thỏ nhảy. I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, phấn vẽ. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - Trò chơi:Thỏ nhảy. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn bài thể dục. - Thi đua thực hiện bài thể dục. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp hàng. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tập luyện. - Nhận xét tiết học. 6-10 p 1-2 p 2-3 p 2-3 p 18-22 p 5-6 p 13-15 p 4-5 lần 4-5 p 4-6 p - Hs tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * - Gv nêu cách chơi, luật chơi. - Hs chơi trò chơi. - Gv tổ chức cho hs ôn bài thể dục phát triển chung. + Hs ôn cả lớp + Hs ôn theo tổ. + Hs ôn cả lớp. - Hs chơi trò chơi. - Hs tập hợp đội hình. * * * * * * * * * * * * * * * * ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Toán Đ71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Biết tính được phép chia hai số có tận cùng chữ số 0. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài. - Dự kiến : Cá nhân, lớp nhóm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện chia cho 10, 100, 1000,... -Chia một số cho một tích làm như thế nào? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 . b. Giảng bài : *, trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng. - Phép tính: 320 : 40 = ? - Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện. - Hướng dẫn hs thực hành đặt tính: 320 : 40. *Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - Phép tính: 32000 : 400 = ? - Yêu cầu hs vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện. - Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - Hướng dẫn hs đặt tính: 32000 : 400 * Kết luận chung: sgk. c. Luyện tập: MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0. Bài 1: Tính: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm x: - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. - 320 : 10 = - 3200 : 100 = - 32000 : 1000 = - Hs nêu. - Hs lên bảng tính 320 : 40 = 320 : (10 x4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Hs đặt tính thực hiện. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) = 32000:1000 : 4 = 32 : 4 = 8 - Hs đặt tính. 420 : 60 = 85000 : 500 = 92000 : 400 = -2 hs lên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập . a, x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b. x 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 - Hs nêu yêu cầu của bài. -Hs làm bài Bàigiải Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là: 180 : 20 = 9 ( toa ) Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là : 180 : 3 = 6 ( toa ) Đáp số : 9 toa , 6 toa 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Buổi chiều - Khảo sát tháng 11. Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng: 30/11/2010 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Đ 29 : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi ( BT1, BT2 ), phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3 ), nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi ( BT4 ). - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong sgk. + Giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi – lời giải bài tập 2. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1 . Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm tiếng sáo diều . Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về đồ chơi , trò chơi . b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu tên đồ chơi, trò chơi. - Gv treo tranh lên bảng. - Yêu cầu hs tìm và nêu. - Nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho hs làm bài với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả. - Yêu cầu hs tìm các từ ngữ. - Nhận xét. - H.s nêu ghi nhớ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - HS chỉ tranh minh hoạ và nói - Tranh 1 : Đồ chơi diều ,trò chơi thả diều. - Tranh 2 : Đồ chơi đầu sư tử , rước đèn . - Tranh 3,4,5,6 (tiến hành tương tự ) - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm việc trên phiếu học tập theo nhóm. - Các nhóm trình bày bài. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm việc cá nhân, hs trình bày trước lớp. - Trò chơi bạn tra ... .......................................................... Tiết 5 : Kỹ thuật Đ15 : Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của H.s . - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv treo tranh. - Yêu cầu hs quan sát tranh. - Gv gợi ý để hs tìm hiểu: - Cho H.s thực hành. - Yêu cầu H.s trưng bày sản phẩm. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm. - Hs quan sát tranh - Hs tìm hiểu một số sản phẩm. - H.s thực hành cắt, khâu, thêu. - H.s trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau; vật liệu. dụng cụ để làm đất lên luống. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/12/2010 Ngày giảng: 03/12/2010 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tiết 1. Tập làm văn Đ30 : Quan sát đồ vật I. Mục đích yêu cầu : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III ). - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV :1 số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê biết bò, .... + Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc dàn ý tả chiếc áo : 2 em . - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1: - Quan sát đồ chơi của em và ghi lại những gì em quan sát được. - Tổ chức cho hs trình bày những điều các em ghi lạ được sau khi quan sát đồ chơi của mình. - Nhận xét. Bài 2: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Nhận xét. . Phần ghi nhớ: sgk. d. Luyện tập: - Gv nêu yêu cầu của bài. - Gợi ý để hs viết dàn ý . - Nhận xét, tuyên dương hs có dàn ý tốt. - 2em - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nối tiếp nêu các gợi ý a,b,c,d. - Hs nối tiếp giới thiệu với các bạn về đồ chơi mang đến lớp. - Hs quan sát đồ chơi của mình và ghi lại vào nháp. - Hs trình bày những điều quan sát được. Hs nêu: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí. + Quan sát bằng nhiều giác quan mắt, tai, tay .. + Tìm ra những đặc điểm riêng... - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs viết dàn ý vào vở. - Hs trình bày dàn ý của mình. - Hs đọc dàn ý gv đưa ra. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiét học. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Khoa học Đ30 : Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Biết cách làm thí nghiệm. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình sgk trang 62, 62. - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Các túi ni lông to, kim khâu, dây chun, bình thuỷu tinh, chai, 1 miếng bọt biển hay một viên gạch. - Dự kiến : Cá nhân, nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các việc làm tiết kiệm nước? - Em đã làm gì để tiết kiệm nước? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta lúc nào cũng có không khí. Để các em biết được không khí có ở những đâu. Hôm nay .. b.Giảng bài . * Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh ta. MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: + Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk. + Làm thí nghiệm. - Gv quan sát hướng dẫn các nhóm. - Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật. * Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng của các vật. MT:Phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm như hình 3,4,5. - Gv quan sát hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. -Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của các vật đều có không khí. * Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có ở trong những chỗ rỗng của mọi vật. - Kết luận: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. - 2 em nêu - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích không khí có ở quanh ta. - Hs quan sát hình sgk. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bột khí lại nổi lên trong tất cả hai thí nghiệm trên. - Gọi là khí quyển. - Hs tìm và nêu ví dụ. - HSnhắc lại kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu mục Bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Đ75 : Chia cho số có hai chữ số. ( tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 6357 : 35 3388 : 49 - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Giảng bài : * Trường hợp chia hết: - Phép tính: 10105 : 43 = ? - Yêu cầu hs thực hiện đặt tính rồi tính. - Yêu cầu trừ nhẩm sau mỗi lần chia. - Nêu lại cách chia. - Phép chia này trong trường hợp nào? * Trường hợp chia có dư: - Phép tính: 26345 : 35 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính như ví dụ trên. - Đây là phép chia có dư. c. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu hs đặt tính và tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: MT: Củng cố về giải toán có lời văn có sử dụng phép chia cho số có 2 chữ số. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề. - Chữa bài, nhận xét. - Hs thực hiện phép chia 2 em. - Hs thực hiện chia: 1 hs lên bảng, hs làm vào bảng con. - Hs nêu lại từng bước thực hiện chia: Thực hiện từ trái sang phải . - Là phép chia hết. - Hs thực hiện chia: 1 hs lên bảng, hs làm vào bảng con. - Hs nêu lại các bước thực hiện chia. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đặt tính và tính: 4 hs lên bảng làm, hs làm vào bảng con. - Hs nêu lại cách thực hiện từng phép tính. - Hs nêu yêu cầu. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: 1 giời 15 phút = 75 phút. Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn hs luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Mĩ thuật Đ15 : Vẽ tranh – vẽ chân dung. I. Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người. - Biết cách vẽ chân dung. Vẽ được tranh chân dung đơn giản. - Giáo dục H.s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : 1 số tranh chân dung. + Hình gợi ý cách vẽ. - HS : Giấy vẽ, màu vẽ, bút vẽ. - Dự kiến : Cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Quan sát nhận xét: - Gv giới thiệu một số tranh chân dung. - Gợi ý để hs quan sát, nhận xét. - Gv: mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt, mũi, miệng từng người khác nhau. c. Cách vẽ chân dung: - Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Nêu cách vẽ. d . Thực hành: - Tổ chức cho hs vẽ chân dung một người ưbạn hoặc người thân. - Gv quy định thời gian và yêu cầu thực hành. e. Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, xếp loại các bài vẽ của học sinh - Hs quan sát một số tranh chân dung. - Hs nhận xét: hình dáng, đặc điểm khuôn mặt,... - Hs quan sát hình gợi ý cách vẽ, nhận ra các bước vẽ. - Hs thực hành vẽ tranh chân dung. - Hs trưng bày tranh vẽ. - Hs tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: hoạt động tập thể Kiểm điểm các hoạt động Trong tuần I. Nhận xét chung : a. Học sinh nhận xét. b. Giáo viên nhận xét. - Đi học chuyên cần : Đi học đều đúng giờ , không có hs nghỉ học. - Đạo đức : Ngoan ngoãn lễ phép , có ý thức vâng lời cô giáo, thầy giáo. - Học tập : Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. Song một số em chưa thuộc bài, chưa làm bài tập. - Nề nếp : Thực hiện tốt các nề nếp đẫ quy định như vệ sinh đâu giờ, thể dục giữa giờ, nề nếp truy bài - Duy trì tốt các hoạt động ngoại khoá. - Lao động: Thực hiện tốt nghiêm túc. II. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp đi học chuyên cần. - Duy trì tốt các nề nếp đã quy định. - Chú ý xây dựng bài, học bài và làm tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Khắc phục các tồn tại của tuần trước. III. Tìm hiểu văn hóa dân tộc : - Cho học sinh nêu một số phong tục và lễ hội của dân tộc Thái.
Tài liệu đính kèm: