Tiết 1: TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa X
I- Mục tiêu.
- Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách, tên riêng: Đồng Xuân.
Câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II- Đồ dùng.
- Mẫu chữ viết hoa X.
Tuần 32 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Tập viết Ôn chữ hoa X I- Mục tiêu. - Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách, tên riêng: Đồng Xuân. Câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II- Đồ dùng. - Mẫu chữ viết hoa X. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ. - Học sinh viết: "Văn Lang, Vỗ tay" 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa: Đ, X + Tìm các chữ hoa có trong bài? Nêu quy trình viết từng chữ? - Giáo viên viêt mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh luyện viết các chữ Đ, X vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng: Đồng Xuân. - Giáo viên giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - Hướng dẫn học sinh nhận xét về độ cao, dấu thanh, khoảng cách của các chữ trong từ ứng dụng. - Học sinh luyện viết vào bảng con: Đồng Xuân * Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Học sinh luyện viết: Tốt, Xấu c- Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết. - Giáo viên nêu yêu cầu bài viết. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên chấm và nhận xét 1 số bài chấm. 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Đ, X - Học sinh nêu miệng. - Học sinh quan sát, lắng nghe. - Học sinh tập viết các chữ : Đ, X trên bảng con. - Học sinh nhận xét. - Học sinh viết vào bảng con. Đồng Xuân - HS nhận xét về khoảng , cỡ chữ của câu ứng dụng . - Học sinh luyện viết trên bảng con từ: Tốt, Xấu. - Học sinh viết bài vào vở. - HS về nhà luyện viết bài ở nhà . ____________________________________________ Tiết2: toán Luyện tập I - Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về bài toán liên quan đến rút về đơn vị và lập bảng thống kê số liệu. - Rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị và bài toán về lập bảng thống kê. - Tự tin, hứng thú trong học toán. II- Đồ dùng. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau : Có 15 kg bột mì chia đều vào 5 túi . Hỏi có 21 kg bột mì thì cần bao nhiêu túi như thế ? - Cả lớp làm giấy nháp - Chữa bài , nhận xét 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Hứơng dẫn học sinh phân tích đề toán. - Bài toán thuộc dạng toán nào? + Để giải dạng toán này cần phải thực hiện qua mấy bước? Đó là bước nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 2: - Giáo viên tóm tắt bài toán. 21 kg gạo : 7 túi 15 kg gạo : ? túi - Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo tóm tắt và yêu cầu 2 học sinh phân tích đề sau đó làm bài. + Bài toán củng cố lại dạng toán cơ bản nào? Bài 3: + Nêu yêu cầu của bài? - Yêu cầu học sinh quan sát 2 phép tính trong phần a và phần b. hai bài tập này có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. ?+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì? Bài 4: GV treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh quan sát các dữ kiện cho trong bài và yêu cầu bài toán: điền vào ô trống. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 2 bước. * Mỗi km đi trong mấy phút. * 28 phút đi trong bao nhiêu km. - Học sinh làm bài vào vở. 21: 7 = 3 (kg) 28: 4 = 7 (kg ) - Chữa bài, nhận xét. - Học sinh đặt đề toán. 2 học sinh : 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời để phân tích bài toán. - Trình bày bài làm vào vở: Số gạo trong mỗi túi: 21: 7 = 3(kg) Số túi cần : 15 : 3 = 5 ( kg ) - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Điều dấu x, vào ô vuông. a. 32 4 2 = 16 b. 24 6 2 = 2 - Học sinh làm bài => chữa bài. - Tính giá trị biểu thức gồm 2 phép tính nhân, chia. - Học sinh quan sát rồi làm bài vào vở; chữa bài trên bảng phụ . 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết3: Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm I- Mục tiêu. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu hai chấm. Đặt và trả lời câu hỏi "Bằng gì?" - Rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi "Bằng gì", kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu hai chấm. - Yêu thích môn Tiếng Việt. II- Đồ dùng. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số nước mà em biết? 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh lên bảng khoanh tròn vào dấu 2 chấm thứ 1. Dấu 2 chấm này được dùng để làm gì? - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm tìm dấu 2 chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng để làm gì? *Kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giới thiệu cho 1 ý nào đó. Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên chữa và nhận xét bài, chốt lại lời giải đúng. + Dấu 2 chấm được sử dụng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc các câu cần phân tích. Giáo viên hướng dẫn mẫu câu a. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đọc bài làm của mình. + Từ các câu văn trên hãy đặt câu hỏi để có câu trả lời là những cụm từ: bằng gỗ xoan, bằng đôi bàn tay khéo léo của mình,bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình . - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng hỏi, đáp có bộ phận hỏi và trả lời câu hỏi Bằng gì? tương ứng với các câu văn trong bài. GV nhận xét , chốt đáp án đúng . - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc đoạn văn trong bài. - Học sinh lên bảng khoanh. + Được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. + Giải thích sự việc. + Dẫn lời nhân vật. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở. ô trống 1điền dấu chấm ô trống 2 điền dấu hai chấm ô trống 3 điền dấu hai chấm -...dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc câu văn trong bài. - Học sinh lần lượt trả lời. VD: HS 1: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gì? HS 2:Nhà ở vùng này làm bằng gỗ xoan . - 2 Học sinh lên bảng : Hỏi - Đáp. - HS khác nhận xét 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. _________________________________________ Tiết4: tự nhiên xã hội Năm, tháng và mùa I- Mục tiêu: HS biết : - Thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là một năm. - Thấy được 1 năm thường có 365 ngày và được chia ra làm 12 tháng, 1 năm thường gồm 4 mùa. - Thích khám phá thế giới vũ trụ. II- Đồ dùng. - Một số quyển lịch. - Hình vẽ trong SGK - 122, 123 III- Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ: + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, khi nào là ban đêm? + Tại sao ngày và đêm lại luân phiên kế tiếp nhau không ngừng? Trái đất quay một vòng quanh mình nó mất bao lâu? GV nhận xét , chốt lại . 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Biết thời gian để trái đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày. - GV chia nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và cho biết: + Một năm gồm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? + Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 (29) ngày? + Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? *Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng. c- Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu: Biết một năm thường có 4 mùa - Yêu cầu học sinh quan sát H2 và thảo luận theo nhóm đôi nội dung câu hỏi. *Kết luận: Có 1 số nơi trên Trái Đất, một năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. d- Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông. * Mục tiêu:HS biết đặc điểm khí hậu của 4 mùa - Giáo viên tổ chức trò chơi theo hướng dẫn của sách giáo viên tr. 145. - 1 năm gồm 12 tháng ( 365 - 366 ngày). - không - Tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10, 12 - Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11 - Tháng 2 có 28 ngày -...1 năm ( 365 hoặc 366 vòng) - Học sinh đọc câu hỏi. - Các nhóm thảo luận rồi lên trình bày trước lớp. - Các nhóm tiến hành chơi trò chơi: - Ví dụ: Mùa xuân: học sinh cười. Mùa hạ: Lấy tay quạt. Mùa thu : Để tay lên má Mùa đông : HS xuýt xoa 3- Củng cố - Dạn dò. - Nhận xét giờ học. Tuần 32 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007 Tiết1: đạo đức Tìm hiểu các nghề chính ở địa phương I- Mục tiêu: - Giúp HS nắm được một số nghề chính, truyền thống của quê hương mình; - Kể tên được một số chính ở địa phương . - Giáo dục HS yêu quê hương đất nuớc, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc . II- Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số nghề chính, truyền thống ở địa phương . III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới : a. Tìm hiểu về những nghề chính của quê hương GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 1 số nghề chính của quê hương: - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - ở địa phương em có những ngành nghề nào? - Trong những nghề đó nghề nào là chính ? - Gia đình em đã tham gia ngành nghề nào ? - Em có yêu quê hương mình không? - Để quê hương mình giàu đẹp em cần làm gì? GV chốt lại: Trong mỗi làng xã đều có ngành truyền thống , nghề chính ... b. Hoạt động văn nghệ: Học sinh hát những bài hát ca ngợi quê hương đất nước mình. HS thảo luận nhóm -HS nêu : nghề mộc , nghề nông nghiệp , nghề tiểu thủ công nghiệp, nghề dịch vụ thương mại - Nghề chính là nghề nông nghiệp (chiếm trên 50 % số dân): Nghề trồng lúa và chăn nuôi . - HS nêu - Học tập thật tốt, lớn lên góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp - Hát đồng thanh, - Hát cá nhân - Đọc thơ, kể chuyện 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ___________________________________________________________________ Tiết2: Tiếng việt Luyện đọc và kể chuyện: Người đi săn và con vượn I- Mục tiêu. - Luyện đọc và kể lại câu chuyện " Người đi săn và con vượn" - Đọc lưu loát toàn bài. Kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung câu chuyện. - Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II- Các hoạt động dạy và học. 1- ổn định tổ chức. 2- Hướng dẫn luyện đọc và kể chuyện. a- Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. + Nêu cách đọc đúng từng đoạn. + Đọc nối tiếp đoạn. ... nặng nề, ân hận của bác thợ săn. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn của câu chuyện. - Một số học sinh đọc toàn bài (gọi một số học sinh chưa được đọc). - Thi đọc hay giữa các nhóm. -...tôi, chúng tôi. - VD: Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Giết hại thú rừng là độc ác. Mỗi người cần có ý thức bảo vệ môi trường. 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 30 – 4 và 1- 5 I-Mục tiêu: - HS nắm được ngày 30 – 4 là ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam Việt Nam. Ngày 1- 5 là ngày Quốc tế Lao động. - Biết biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 30 – 4 và ngày 1 - 5. - Giáo dục HS ý thức học tập chăm chỉ, rèn luyện đạo đức tốt để xứng đáng là con ngoan trò giỏi cháu ngoan Bác Hồ. II- Đồ dùng dạy dạy học: - Một số bài hát - Học sinh: Vở vẽ, tẩy, màu... III-Các hoạt động dạy học 1)Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của giờ học. 2) Bài mới. * Giới thiệu bài: a/ Hoạt động1: Tìm hiểu về ngày 30 – 4 và ngày 1 – 5. +HS nhắc lại : Ngày 30 – 4 là ngày gì? - GV nói thêm: Ngày 30 – 4 - 1975 là ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam Việt Nam, thống nhất đất nước. + Ngày 1- 5 là ngày gì? GV : Đây là 2 ngày lễ lớn trong năm, cả nước ta tưng bừng kỉ niệm, có nhiều phong trào, nhiều hoạt động để chào mừng. * Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ. - GV tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ theo nhiều hình thức : Hát đơn ca, tốp ca, đồng ca, kể chuyện, đọc thơ - Gọi các nhóm, cá nhân lên biểu diễn bài hát. - GV cùng cả lớp cổ vũ, động viên. - GV cho ý kiến nhận xét sau mỗi tiết mục văn nghệ - Chọn ra nhóm, cá nhân hát hay biểu diễn đẹp nhất. - Cho HS hát bài : Như có Bác trong ngày vui đại thắng. - Là ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam, thống nhất đất nước. - HS chú ý lắng nghe - Là ngày Quốc tế Lao động - HS nêu một số hoạt động của trường , của lớp để chào mừng 2 ngày lễ đó . - HS trình bày các tiết mục văn nghệ trước lớp - Các nhóm , cá nhân lên biểu diễn - Cả lớp cùng cổ vũ cho các bạn hát. - Chọn ra tiết mục hay nhất - Cả lớp hát 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm các bài hát thuộc chủ đề trên. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: toán Luyện tập về : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I- Mục tiêu. - Giúp HS yếu: Biết giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị .Củng cố về dạng toán "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Bồi dưỡng HS khá , giỏi : Giải thành thạo dạng toán này . - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán. II- Các hoạt động dạy và học. 1.Củng cố lí thuyết : - Cho HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị _ GV nhận xét , chốt lại 2- Hướng dẫn ôn tập: Cho HS giải các toán sau : Bài 1: Một đội công nhân trong 7 ngày sửa được 28 m đường. Hỏi nếu sửa 128m đường thì cần bao nhiêu ngày. Bài 2: An có 4 hộp bi như nhau đựng tổng cộng 80 viên bi. An cho bạn 2 hộp bi. Hỏi An đã cho bạn bao nhiêu viên bi? Bài 3: Để đồng diễn thể dục toàn trường , mỗi lớp chọn 24 HS và xếp thành 3 hàng . Hỏi nếu toàn trường chọn được 576 HS thì xếp được bao nhiêu hàng như thế ? 3 . Chữa bài. Bài 1 : HS đọc đề bài nêu yêu cầu Bài toán thuộc dạng toán nào ? HS nêu cách tính ? GV chốt cách làm Bài 2 : - Xác định yêu cầu của bài. - Phân tích bài toán - Chữa bài, nhận xét. - Gv chốt bài đúng, cho hs yếu nêu lại cách làm Bài 3 .Cho HS đọc đề bài - nêu yêu cầu Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cho HS chữa bài GV nhận xét Bài 4: Cho HS nêu yêu câù của bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cho HS lên bảng giải Bài 5 : - Xác định yêu cầu của bài. - Trình bày bài làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. 3- Củng cố - Dặn dò. + Các bài toán củng cố lại kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài đã làm. Bài 4: Trong một xưởng may công nghiệp , cứ 15 m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ . Hỏi có 350 m vải như thế thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó ? Hỏi còn thừa mấy mét vải ? Bài 5: Không thực hiện phép tính hãy tìm X. a. X x 172 = 172 x 8 b. X x 48 + 132 = 48 x 7 + 132 c. 423 - 48 : X = 423 - 48 : 6 + Học sinh làm trên bảng lớp . Bài toán liên quan đến rút về đơn vị: Tóm tắt : 28 m đường : 7 ngày 128 m đường : ? ngày Giải : 28 : 7 = 4(m) 128 : 4 = 32(m) + HS nêu cách làm ; Học sinh làm bài vào vở. Giải: Một hộp có : 80 : 4= 20 (viên ) Hai hộp : 20 x 2 = 40 (viên ) - HS nhận xét. + Tìm hiểu yêu cầu của bài. - Phân tích bài toán. - Làm bài vào vở: Một hàng có : 24 : 3 = 8 (HS ) Toàn trường xếp số hàng : 576 : 8 = 72(HS) +Đọc yêu cầu của bài. - Nêu dạng toán cơ bản: Một bộ : 15 : 5 = 3 (bộ) 350 m may được : 350 : 3 = 116( bộ ) thừa 2 mét . - Làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. + HS lên bảng chữa bài a. X = 8 b. X= 7 c. X= 6 ; HS nhận xét : * 2 tích bằng nhau, có 1 thừa số giống nhau thì thừa số còn lại cũng giống nhau. * 2 thương bằng nhau, có số bị chia bằng nhau thì số chia cũng bằng nhau. * Tương tự 2 tổng, 2 hiệu cũng như vậy. __________________________________________ Tiết 2: tự nhiên xã hội Ngày và đêm trên Trái Đất Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản . Biết được ý nghĩa của hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. - Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày bằng 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm . - Giáo dục ý thức tự khám phá, tìm tòi bí ẩn của vũ trụ. II- Đồ dùng: - Đèn pin hoặc nến - Mô hình quả địa cầu. - Các hình trong SGK - 120, 121. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Hoạt động 1: Quan sát tranh. * Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 - SGK và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? - Được chiếu sáng gọi là gì ? + Vậy trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm mấy phần? *Kết luận: Khoảng thời gian mà Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày và phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. + Yêu cầu học sinh tự tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu? + Khi Hà Nội là ngày thì La Ha- ba-na là ngày hay đêm? *Kết luận:Trong một ngày có 24 giờ, được chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên, kế tiếp nhau không ngừng. 2- Họat động 2: Thực hành. *Mục tiêu: Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Giáo viên chia nhóm ,hướng dẫn thực hành như hướng dẫn SGK. *Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nêu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 3- Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp . *Mục tiêu: Biết tính toán để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày. 1 ngày = 24 giờ - Giáo viên đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu ; quay một vòng, thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. + 1 ngày = ? giờ. + Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm không? Vì sao? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? * Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ. GV chốt lại toàn bài . - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp . - Vì Trái Đất có hình cầu. - Ban đêm. - Ban ngày. - 2 phần: phần sáng và phần tối - Học sinh (khá, giỏi) tìm và đánh dấu 2 vị trí. - Ban đêm, vì La Ha- ba-na cách Hà Nội nửa vòng trái đất . - Học sinh thực hành trên đồ dùng. - Một vài em lên làm thực hành trước lớp . - Một vài HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn - Học sinh quan sát. 1 ngày = 24 giờ -.. vì Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó trong vòng một ngày. -....lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày, có nơi thì chỉ toàn bóng đêm u tối vĩnh viễn. 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. _________________________________________ Tiết3 Tự học (hoặc học theo môn tự chọn) Hoàn thành kiến thức đã học I.Mục tiêu. - HS hoàn thành kiến thức, kĩ năng các môn đã học - Tự giác học bài. - Thích giờ học II.Đồ dùng dạy học : - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS : Vở BT toán , BTTiếng Việt, Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học chủ yếu : 1 GV nêu yêu cầu giờ học 2 Tự học - Nêu các bài đã học? - GV giúp hs yếu làm bài. 3 Chữa bài * VBT Toán (trang 80): Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài 1 : HS đọc đề bài , phân tích đề rồi giải Đổi vở, hs yếu nhận xét. GV chốt bài đúng. Bài 2 : HS đọc đề bài ; H S nêu yêu cầu ; - phân tích đề bài Cho HS chữa bài. GV chốt bài đúng. Bài 3 : Cho hs yếu đọc đề, nêu yêu cầu. Hs nêu cách thực hiện ; chữa bài GV, Hs nhận xét, chốt bài đúng. * Chính tả : Nghe- viết : Ngôi nhà chung VBT (tr. 61): Bài 1,2 (tr. 61) GV đưa bảng phụ cho hs yếu điền - Cho hs đọc bài làm GV chấm bài của HS . Chốt bài đúng. - GV cho hs đọc bài làm. * Tập đọc Cho HS luyện đọc bài : Cuốn sổ tay . Cho HS nêu lại nội dung của một số bài. 4 Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài Toán, chính tả... HS làm bài từng môn học. +HS làm bài rồi lên bảng chữa : Một hộp có số kg kẹo là : 16: 8 = 2(kg) 10 kg kẹo đựng trong số hộp là : 10 : 2 = 5 (kg) +HS lên bảng chữa bài : Một phòng có số quạt là: 20 : 5 = 4 (quạt) 24 quạt thì lắp được số phòng : 24:4 = 4 (quạt ) + HS tính kết quả Đúng ghi Đ, sai ghi S Đ ; S S ; Đ Bài 1: HS điền l hoặc n vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn rồi đọc lại đoạn văn vừa điền . Bài 2: Đọc và chép lại đoạn văn cho đúng . - HS đọc đoạn văn - HS yếu đọc câu - HS TB và khá đọc đoạn, cả bài; - Kết hợp trả lời câu hỏi SGK - Nêu nội của bài . ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: