TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa T (tiếp theo )
I- Mục tiêu.
- Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng cỡ chữ tên riêng: Thăng Long.
Câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng.
- Mẫu chữ hoa T .Từ ứng dụng .
III- Các hoạt động dạy và học.
Tuần 28 Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Tập viết Ôn chữ hoa T (tiếp theo ) I- Mục tiêu. - Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng cỡ chữ tên riêng: Thăng Long. Câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II- Đồ dùng. - Mẫu chữ hoa T .Từ ứng dụng . III- Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ. - Học sinh viết chữ : T , Tân Trào. 2- Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình viết chữ T. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ T. - Hướng dẫn học sinh viết chữ T. * Luyện viết tên riêng: Thăng Long. - Yêu cầu học sinh nhận xét và luyện viết từ ứng dụng: Thăng Long. Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do Lí Công Uẩn khi dời kinh đô Hoa Lư ra thành Đại La . * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh nhận xét và luyện viết câu ứng dụng - Câu ứng dụng khuyên năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. - Yêu cầu học sinh viết: Thể Dục. 3- Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - Giáo viên nêu yêu cầu bài viết. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên chấm và nhận xét 1 số bài chấm. - Học sinh nhắc lại qui trình viết chữ T. - Học sinh tập viết các chữ T trên bảng con. - Học sinh viết vào bảng con: Thăng Long. - HS đọc : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Học sinh luyện viết trên bảng con các chữ: Thể Dục - Học sinh viết bài vào vở. 4- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: toán Diện tích của một hình I - Mục tiêu: Giúp HS : - Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua so sánh diện tích các hình. - Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành 2 hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích 2 hình M và N. - Tự tin, hứng thú trong học toán. II- Đồ dùng. - Các miếng bìa, các ô vuông có màu khác nhau. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Giới thiệu biểu tượng về diện tích. - GV đưa một hình tròn, một hình chữ nhật. Đặt hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - Giáo viên giới thiệu hình A và hình B. + Yêu cầu học sinh đếm số ô vuông trong mỗi hình và so sánh số ô vuông trong hai hình. - Hình dạng 2 hình thế nào ? + Ta nói: 2 hình A và B có diện tích bằng nhau. - Giáo viên giới thiệu tương tự với ví dụ 3. + Nêu số ô vuông của mỗi hình? (hình P) + Hình P được tách thành hình M và hình N. + Ta nói: Diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N. 2- Luyện tập. Bài 1: - Học sinh làm miệng và giải thích vì sao đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu hình P có ? ô vuông hình Q có ? ô vuông diện tích hình P như thế nào so với diện tích hình Q? Bài 3: Giáo viên dùng đồ dùng trực quan để minh hoạ bài toán. GV cho HS cắt ghép các hình trên giấy có ô vuông . - HS đếm số ô vuông trong mỗi hình - Số ô vuông trong 2 hình bằng nhau - Hình dạng 2 hình khác nhau - HS nêu : Hình P có 10 ô vuông ; Hình M có 6 ô vuông , hình N có 4 ô vuông . Vậy : Diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N . - HS đọc bài 1. - Học sinh trình bày miệng bài làm. Học sinh trình bày miệng từng câu hỏi: hình P có 11 ô vuông nhiều hơn hình Q có 1 ô vuông diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - Học sinh thực hành rồi nhận xét : Hình A và Hình B có diện tích bằng nhau . 3- Củng cố - Dặn dò. - Nêu cách so sánh 2 hình ? - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm , chấm hỏi, chấm than . I- Mục tiêu. - Củng cố về biện pháp tu từ nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Ôn luyện về dấu chấm , chấm hỏi, chấm than . - Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá, cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? - Mở rộng vốn từ. Trau dồi vồn Tiếng Việt. II- Đồ dùng. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 - 86. III- Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra : - 3 HS lên bảng viết 3 câu ở bài tập 2 - Nhận xét 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài b. Nội dung : Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài? Giáo viên cho học sinh nêu miệng bài làm. - Học sinh đọc các câu thơ và thực hiện yêu cầu của bài tương ứng với mỗi phần. - Đọc bài 1. - Xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài và chữa bài trên bảng Sự vật Tự xưng hô là Tác dụng bèo lục bình xe lu tôi tớ ... làm cho bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt - 1 học sinh lên bảng làm bài. + Bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? thường đứng ở vị trí nào trong câu? + Đặt một câu văn có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Bài 3: + Nêu yêu cầu của bài - Giáo viên tổ chức trò chơi 2 đội lên bảng chơi theo yêu cầu của bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Dấu hỏi chấm thường được ở vị trí nào trong câu ? - Đọc bài 2. - Nêu yêu cầu chính của bài. - Trình bày bài làm vào vở. -...cuối câu HS chữa bài : a, Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ nóng . b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông . - Học sinh tự lấy ví dụ. - Học sinh chơi trò chơi "thi điền dấu đúng" 1 3 2 4 - Đặt ở cuối mỗi câu hỏi. 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: tự nhiên xã hội Mặt trời I- Mục tiêu: Sau bài HS , biết : - Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. - Có hiểu biết về thiên văn học. II- Đồ dùng. - Tranh ảnh trong sách giáo khoa trang 110, 111. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. MT: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật. + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Qua kết quả thảo luận em có những kết luận gì về Mặt Trời. + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt? Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2- Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trai đất. - Yêu cầu học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường thảo luận theo gợi ý. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật, thực vật. + Nếu không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Giáo viên lưu ý về một số tác hại của ánh sáng mặt trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô. KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng. 3- Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống háng ngày. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3, 4 sách giáo khoa và kể những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. Kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh tiên hành thảo luận theo nhóm - đại diện các nhóm lên trình bày. - Là vì nhờ có ánh sáng mặt trời. - Thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt xuống. - Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. VD : Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời thì cây héo, chết khô. VD :Để đĩa nước đặt dưới ánh nắng Mặt Trời , nước trong đĩa vơi đi và nóng lên. Học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường thảo luận theo gợi ý. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - ánh sáng và nhiệt làm khô quần áo, làm nóng nước, phơi thóc,lạc đỗ, rơm rạ, làm điện, làm muối.. 4- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tuần 28 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) I- Mục tiêu. - Hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II- Đồ dùng. - Tranh ảnh , tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nguồn nước . - Vở bài tập Đạo đức. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh. Mục tiêu: Hiểu được nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. - Yêu cầu học sinh xem một số tranh ảnh đã sưu tầm và quan sát tranh ảnh trong VBT Đạo đức (tr. 42) - Yêu cầu học sinh chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất không thể thiếu được và trình bày lí do lựa chọn. Giáo viên: Nước là một trong những thứ cần thiết. + Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. 2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh trong bài tập 2- vở bài tập Đạo đức - nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Kết luận: Cần sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. 3- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Học sinh biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm nội dung bài số 3 vở bài tập Đạo đức. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo cặp và chọn ra 4 thứ cần thiết nhất , không thể thiếu trong cuộc sống . - Học sinh chọn theo ý.Đại diện nhóm nêu và cho biết lí do lựa chọn - 4 thứ cần thiết là: thức ăn , nước uống , không khí , nhà ở . - ..thì sẽ không tồn tại -...sức khoẻ con người, động vật bị ảnh hưởng. - Học sinh thảo luận theo nhóm yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. . Các nhóm khác trao đổi, bổ sung ý kiến. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét 4- Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình. - Nhận xét giờ học. _________________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt Luyện đọc và kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I- Mục tiêu. - Giúp HS yếu :Đọc và kể đúng câu chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng . - Giúp HS khá đọc và kể câu chuyện trên diễn cảm , hấp dẫn ,sinh động. - Rèn kĩ năng đọc và kể chuyện của học sinh. - Tự tin, mạnh dạn trước tập thể. Hứng thú trong giờ học. II- Các hoạt động dạy và học. 1- ổn định tổ chức. 2- Hướng dẫn luyện đọc và kể chuyện. a- Luyện đọc. + Để đọc đúng bài tập đọc cần đọc với giọng như thế nào? - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn. + Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc lại 1 số câu văn dài ngắt nghỉ chưa chính xác và tìm hiểu lại nội dung bài. - Yêu cầu 1 số học sinh đọc cả bài. + Học sinh đọc cá nhân. + Đọc theo vai. b- Kể chuyện. - Yêu cầu học sinh dựa vào tranh kể lần lượt từng đoạn của truyện tương ứng với mỗi tranh. - Cho 1hs khá kể một đoạn theo tranh . - GV, HS bổ sung - Cho hs tập kể theo cặp; GV giúp HS yếu. - Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại yêu cầu của bài. *Thi kể chuyện - GV, HS nhận xét ,bổ sung . - GV khen hs tiến bộ 4 . Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. Cho HS yếu nhắc lại nội dung bài. - Đọc và kể lại câu chuyện trên cho mọi người nghe - Đoạn 1: Giọng sôi nổi, hào hứng, - Đoạn 2: Giọng âu yếm, ân cần của cha; Tự tin, ngúng nguẩy của Ngựa Con. - Đoạn 3: Giọng chậm rãi. - Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp - Học sinh đọc nối tiếp đoạn của câu chuyện. - Một số học sinh đọc toàn bài (gọi một số học sinh chưa được đọc trong tiết chính). - HS nhắc lại nội dung bài Học sinh kể nối tiếp đoạn. - HS nhận xét , bổ sung - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể theo nhóm , cá nhân Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3 I.Mục tiêu : - HS biểu được ngày 26 – 3 là ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh . - HS thi đua học tập tốt, chăm ngoan, giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 26 -3 .Biểu diễn các tiết mục văn nghệ để chào mừng ngày thành lập Đoàn . - Thích học môn học II.Đồ dùng dạy học: - Các bài hát về Đoàn III.Hoạt động dạy học : 1) Bài mới : a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày 26 - 3 - Em có biết ngày 26- 3 là ngày gì không ? - Em có biết thành lập đoàn vào năm nào ? Đến nay được bao nhiêu năm ? - Để chào mừng ngày 26– 3 mỗi chúng ta cần phải làm gì? b. Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ + Em có biết những bài hát , những bài thơ , câu chuyện nào ca ngợi về Đoàn ? - Múa hát chào mừng ngày 26 tháng 3. - Yêu cầu học sinh lên biểu diễn những tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị để chào mừng ngày 26 -3 . - GV theo dõi , uốn sửa cho HS 3.Củng cố ,dặn dò : Nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài. - Là ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh . - 26- 3 năm 1931 . - Đến nay được 76 năm - Học tập tốt, chăm ngoan ... - HS nêu - HS lên bảng hát, đọc thơ, kể chuyện về ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - HS biểu diễn cá nhân , nhóm . Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: toán Luyện tập về : So sánh các số trong phạm vi 100 000 I- Mục tiêu. - Giúp HS yếu : Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 dựa vào cấu tạo hàng . - Giúp HS khá làm thành thạo các bài toán có liên quan . - Rèn kĩ năng về so sánh các số. - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán. II- Đồ dùng. - Vở bài tập toán. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Củng cố lí thuyết : HS nêu cách so sánh 2 các số trong phạm vi 100 000 ? GV nhận xét và chốt lại 2- Hướng dẫn ôn tập. a.Gv nêu yêu cầu giờ học b. Luyện tập Bài 1: Viêt các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 89 765 ; 56431; 70642; 95320; 90089 GV cho Hs làm bài, GV giúp HS yếu Bài 2 : Điền dấu thích hợp vào ô trống : a. 56790 kg 48940 kg b. 69507 kg 69549 kg c. 89990 kg 89909 kg 3 . Chữa bài. Bài 1 : HS lên bảng viết các sốtheo thứ tự từ lớn đến bé . HS nêu cách so sánh các số GV chốt cách viết Bài 2 - GV chấm vài bài. - Gv chốt bài đúng, cho hs yếu nêu cách làm Bài 3 .Cho HS đọc đề bài - nêu yêu cầu Cho HS chữa bài GV nhận xét Bài 4: Cho HS nêu yêu câù của bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cho HS lên bảng giải 4- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài đã làm. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm để được số đã ghi : 60 000 + .... + 700 + 50+ ... = 68757 80000+ 9000+ .... +.... + 5 = 89675 .....+ .... + 600 + .... + = 45605 Bài 4 : Khi so sánh 2 số có5 chữ số bạn Hoa nhận thấy chữ số hàng chục nghìn của 2 số hơn kém nhau 2 đơn vị . Tất cả các chữ số ở các hàng còn lại của 2 số bằng nhau (đôi một ). Hỏi 2 số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Cho ví dụ . HS yếu lên bảng viết số : 95320; 90089 ; 89 765 ; 70642; 56431 HS chữa bài 2 a. 56790 kg > 48940 kg b. 69507 kg 69549 kg c. 89990 kg > 89909 kg a.60 000 +8000 + 700 + 50+ 7= 68757 b. 80000+ 9000+ 600 + 70+ 5 = 89675 c. 40000+ 5000 + 600 + 5 = 45605 HS lên bảng giải : Hai số đó hơn kém nhau 20000 . VD : 53 740 và 33 740. Có 2 chữ số hàng chục nghìn hơn kém nhau đơn vị , các chữ số ở các hàng còn lại như nhau . ta có : 53 740 - 33 740 = 20000 HS khác nhận xét 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tiết2: tự nhiên xã hội Thú (tiếp) I- Mục tiêu. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Có ý thức bảo vệ một số loài thú. II- Đồ dùng. - Sưu tầm một số ảnh các động vật. - Các hình trong sách giáo khoa trang 106, 107. - Giấy, bút màu để vẽ. III- Các hoạt động dạy và học. 1- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. - Yêu cầu học sinh quan sát hình các loài thú trang 106, 107 và thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú rừng mà em biết? + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát. + So sánh đặc điểm giống và khác giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là loài thú sống hoang dã, có đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. 2- Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Yêu cầu học sinh phân loài tranh, ảnh về các loài thú sưu tầm được theo tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ,... - Yêu cầu các nhóm thảo luận: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh quan sát và thảo luận. - HS kể tên một số loài thú rừng - HS nêu - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và cửa người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài "Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên" 3- Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________ Tiết3 Tự học (hoặc học theo môn tự chọn) Hoàn thành kiến thức đã học I.Mục tiêu. - HS hoàn thành các môn đã học - Tự giác học bài. - Thích giờ học II.Đồ dùng dạy học : - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS : Vở BT toán , BTTiếng Việt, Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1 GV nêu yêu cầu giờ học 2 Tự học - Nêu các bài đã học? - GV giúp hs yếu làm bài. 3 Chữa bài * VBT Toán (trang 58 ) Bài 1 : HS đọc mẫu rồi tự làm bài Đổi vở, hs yếu nhận xét. GV chốt bài đúng. Bài 2 Cho 2 HS chữa bài. GV chốt bài đúng. Cho hs yếu nêu lại cách so sánh 2 số Bài 3 Cho hs yếu đọc đề, nêu yêu cầu. Hs TB chữa bài GV, Hs nhận xét, chốt bài đúng. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu Cho HS tự làm và chữa bài Bài 5: Đặt tính rồi tính : * Chính tả VBT (tr. 47) Bài 1,2 (tr. 47) GV đưa bảng phụ cho hs yếu điền Vài hs đọc bài làm GV chấm bài của HS . Chốt bài đúng. - GV cho hs đọc bài làm. * Tập đọc Cho HS luyện các bài học thuộc lòng từ tuần 19 - t 27 Cho HS nêu lại nội dung của một số bài. 4 Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài Toán, chính tả... HS làm bài từng môn học. - HS làm bài rồi lên bảng chữa : 65000; 66000; 67000; 68000; 69000 85700;85800 ; 85 900 ;86000; 86100 2 HS lên bảng chữa bài 4658 2400 + 2 72518 > 72 189 6532 > 6500 + 3000 63791 < 79163 8600 = 8000 + 600 - HS tính miệng -HS làm bài vào vở và chữa bài HS điền số : Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999 Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000 c. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999 d. Số bé nhất có năm chữ số là : 10000 - 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính Bài 1: HS điền l hoặc n vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn Bài 2:Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm - HS đọc đoạn văn đã điền - HS yếu đọc câu - HS TB và khá đọc đoạn, cả bài; - Kết hợp trả lời câu hỏi SGK - Nêu nội của bài .
Tài liệu đính kèm: