Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần16 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần16 - Năm học: 2011-2012

Tiết 1 Toán

Tiết 76: NGÀY , GIỜ

I. Mục tiêu:

- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.

II. Chuẩn bị:

- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần16 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Toán
Tiết 76: NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng – lớp làm nháp
Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới
1: Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
2: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 3giờ và hỏi: Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày.
- GV hướng dẫn đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Từ đó biết cách gọi đúng tên các giờ trong ngày.
- Gọi vài HS nhắc lại bảng nêu trên trong SGK
- Cho HS luyện tập củng cố yêu cầu trả lời các câu hỏi :
+ 2 giờ chiều gọi là mấy giờ?
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ?
 + Phim truyền hình chiếu lúc 18 giờ còn gọi là mấy giờ?
3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 2: dành cho hs khá, giỏi làm thêm.
- Có thể gọi HS trả lời.
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
- HS làm bài - nhận xét.
- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm .
- Em đang học bài .
- Em xem tivi.
- Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). (GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).
- HS lắng nghe
- 14 giờ
- 11 giờ đêm
- 6 giờ chiều
- Số?
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Tiết 2 Thể dục
BÀI 31
 TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY” - TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”
I.Mục tiêu
Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn” và “nhóm 3 nhóm 7”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Còi.
Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học
Khởi động: 
Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện 
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” - Trò chơi: “Vòng tròn”.
b) Các hoạt động: 
TG
( phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
9 - 11 phút
9 - 11 phút
*HĐ1: Trò chơi: “Vòng tròn”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
ĐH: 
* HĐ2: Trò chơi “ Nhóm 3 nhóm 7”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
ĐH: 
- HS tập hợp thành vòng tròn.
- Thực hiện theo GV, CS.
- HS tập hợp thành vòng tròn.
- Thực hiện theo GV, CS.
 4. Củng cố: 
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn 8 động tác của bài TDPC.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - Trò chơi: “Vòng tròn”.
Tiết 3,4 Tập đọc
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-KNS : Biết thể hiện sự cảm thông và biết trình bày suy nghĩ.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh.Bảng ghi sẵn câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. Các hoạt động day học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi trong bài này.
C. Bài mới 
1: Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
2: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài giọng kể chậm rãi, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a: Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi nếu có.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng .
b: Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
- Gọi HS đọc phần chú giải cuối bài.
c: Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d: Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
e: Đọc đồng thanh
- GV chọn đoạn 1, 2 cho HS đọc đồng thanh.
 TIẾT 2
3: Tìm hiểu bài
* Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Bé và Cún Bông thường chơi đùa với nhau như thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
- Khi Bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Hỏi: - Những ai đến thăm Bé? 
 - Vì sao Bé vẫn buồn?
* Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 5.
- Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài 1 lần.	
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Gọi nhiều HS nêu ý kiến .
* GV chốt lại : Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
4: Luyện đọc lại truyện 
- Tổ chức cho 2, 3 nhóm HS thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS luyện đọc theo vai ( Người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé).
5. Củng cố – Dặn dò 
- Qua bài học giáo dục HS phải biết yêu quý loài vật 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Xem trước tranh minh họa trong tiết Kể chuyện để chuẩn bị kể lại câu chuyện này ngày mai.
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
 - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
 - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
 - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn: 
 Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
 Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
 Con muốn mẹ giúp gì nào? ( âu yếm, lo lắng, hơi cao giọng ở cuối câu).
 Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 2 HS đọc – lớp nghe , hiểu
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
 * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn 
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm , tặng quà cho Bé.
- Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún .
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
* Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên chơi với Bé.
* 1 HS đọc to – lớp theo dõi.
 - HS trao đổi trong nhóm cặp đôi trả lời. VD:
Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh. / Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau làng bệnh. / Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
- HS nghe – hiểu.
- 2 nhóm thi đọc với nhau toàn truyện ( mỗi HS 1 đoạn).
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Đạo đức
Bài 8 : GIỮ TRẬT TỰ , VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường , lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá, giỏi :
 + Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 + Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng.	
 * GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn be giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi cộng cộng thêm trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị
- Tranh , ảnh cho các hoạt động 1, 2
- Đồ dùng để thực hiên trò chơi  ...  từng người có trong các hình ; nói về công việc của họ.
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá 
* Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
 Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường của mình và biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
Cách tiến hành
Bước 1:
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
+ Trong trường mình có những thành viên nào?
+ Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
+ Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
 * Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
 Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
Mục tiêu: Củng cố bài
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách chơi:
 Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
 Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
- Chuẩn bị: Phòng tránh ngã khi ở trường.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS lắng nghe
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
+ HS quan sát và thảo luận
+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
Tiết 3 Tập làm văn
Bài: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). 
 - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2). Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày BT3). 
 * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ các loài động vật.
- KNS: Giáo dục HS có kĩ năng quản lí thời gian.
 II. Chuẩn bị
 - Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài cu :
 - Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
1: Giới thiệu: 
 Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
* GD ý thức bảo vệ các loài động vật.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
 a) Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
 b) Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
 c: Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hoc giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
Tiết Mĩ thuật
Bài 16: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
Nặn Con Vật
I.Mục tiêu:
- Hiểu cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật.
- Biết cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo ý thích.
-Có ý thức chăm sóc vật nuôi
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án , SGK, SGV.
- Sưu tầm tranh ảnh một số con vật có hình dáng màu sắc khác nhau.
- Hình hướng dẫn cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
	- SGK , vở thực hành, bút chì , màu vẽ.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét .
- Gv giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý để hs nhận biết.
+ Trong tranh có những con vật gì?
+ Các con vật này có sự khác nhau như thế nào?
+ Ngoài các con vật này ra các em còn biết những con vật gì khác?
+ Con vật có những bộ phận gì?
+ Con vật có những màu gì?
+Em sẽ nặn con vật nào?
+Nêu hình dáng, đặc điểm, màu sắc con vật em định nặn?
- Tóm lại : Mỗi con vật đều có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách nặn.
- Gv nặn để gợi ý cho hs .
- Có hai cách nặn:
+ Nặn các bộ phận rồi ghép dính lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật (đầu mình, chân, đuôi, tai)
- Lưu ý: 
+ Khi nặn nhào đất cho dẻo.
+ Có thể nặn bằng đất một màu hay nhiều màu. 
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Gv gợi ý hs làm bài như đã hướng dẫn.
- Có thể làm theo nhóm, để tạo thành một đề tài cho sinh động.
- Gv gợi ý thêm cho hs .
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Gv hướng dẫn hs nhận xét theo các tổ về: + Cách chọn đề tài. + Hình dáng, đặc điểm con vật.
+ Màu sắc.
- Yêu cầu tìm bài đẹp
* Lồng ghép:
-Em hãy nêu tên một số con vật có trong các bài đã trưng bày.
- GV Giáo dục: Khi nuôi các vật nuôi trong nha chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh để môi trường xung quanh được sạch sẽ góp phần bảo vệ môi trường
- Nhận xét chung, xếp loại
Gvtuyên dương các em có bài vẽ đẹp.
4/ Củng cố : Thi xé dán theo nhóm : xé dán tranh con vật quen thuộc
- Chia lớp 4 nhóm, đội nào nhanh và đẹp thắng.
- Khi chơi xong cho lớp nhận xét
- Đúc kết, tuyên dương
- Gọi hs nhắc lại cách nặn.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đặt đồ dùng học tập trên bàn.
- Lắng nghe.
Quan sát .
+ Con gà,mèo, trâu bò,
- Trả lời.
+ Con vịt, thỏ
+ Có đuôi, đầu, mình, chân.
+ Màu đen, trắng, đỏ..
- Trả lời
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Làm bài.
- Nhận xét.
- Tìm bài đẹp
- Theo dõi
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét
- Theo dõi
- Nhắc lại cách nặn con vật.
Lắng nghe.
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Nội dung
- Đánh giá tuần 16
- Kế hoạch tuần 17
Cụ thể
1. Đánh giá ưu – khuyết điểm trong tuần 16
a) Thực hiện nề nếp – vệ sinh
- Thực hiện tương đối tốt việc xếp hàng vào lớp và ra về.
- Đồng phục khi tới trường.
- Có thực hiện hát đầu và giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân tương đối sạch
- Duy trì tốt việc rửa tay trước khi vào lớp.
* Tồn tại:
- Còn 1 số em hay nói chuyện trong giờ học .
b) Thực hiện việc học tập
- Có ý thức trong học tập, trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Sách vở và đồ dùng đầy đủ.
- Có sự chuẩn bị bài khi đến trường.
- Đọc, viết tương đối
* Tồn tại 
- Việc tự học của các em chưa thường xuyên. 
- Đọc chưa nhanh, chưa có tiến bộ
- Làm toán còn chậm 
- Vở Tập viết của 1 số em đến thời điểm này dơ bẩn và chữ xấu.
- Vở ghi chưa đúng theo quy định.
3. Kế hoạch tuần 17
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Tiếp tục ổn định các nề nếp đã đạt được.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở khi đến lớp.
- Khắc phục những khuyết điểm của tuần 16
- Thực hiện tốt ATGT đường bộ và đường thuỷ.
- Tham gia các hoạt động của Đội.
- Đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Học phụ đạo đầy đủ.
- Gặp gỡ gia đình 1 số em để bàn về việc học tập của HS.
- Chuẩn bị tốt cho các hội thi: Toán tuổi thơ, ATGT, Kể chuyện về Bác Hồ
4. Ý kiến của HS
Ngàytháng năm 2011
Hiệu trưởng 
Duyệt
Ngàytháng năm 2011
Tổ trưởng 
Kiểm tra, kí

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan16_nam_hoc_2011_2012.docx