TẬP ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên
- Nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
- Giao tiếp; Ra quyết định; Kiên định.
II . Chuẩn bị :
- Tranh minh họa , viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học :
TuÇn 20 Thø hai ngµy 09 th¸ng 01 n¨m 2012 Chµo cê NhËn xÐt tuÇn 19 TẬP ĐỌC ¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - Nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. - Giao tiếp; Ra quyết định; Kiên định. II . Chuẩn bị : - Tranh minh họa , viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bàimớiù: a) Giới thiệu bµi: b) Đọc mẫu: - Đọc mẫu diễn cảm bài văn . - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu: - Gv theo dõi uốn nắn. * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài . - Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.? - Nghe hs trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu hs đọc đoạn 1. + Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ? - Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi . - Yêu cầu hs đọc đoạn 2 . + Đoạn văn này có lời nói của ai ? Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ? - Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ . - Gv đọc mẫu yêu cầu. ( Hs đọc lại câu nói của ông Mạnh ) - Yêu cầu hs đọc đoạn 3 . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Gv đọc mẫu đoạn 4 . - Gv đọc mẫu lại đoạn đối thoại này . - Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài . + Đoạn văn là lời của ai ? - Hd hs đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. -Yc hs tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. - Gọi hs đọc lại đoạn 5 . - Yêu cầu hs nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp. - Gv và cả lớp theo dõi nhận xét . - Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm . * Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh : - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. TiÕt 2 3. Tìm hiểu bài: * Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 . - Gọi hs đọc bài . - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : + Thần Gióõ làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? + Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ? + Ngạo nghễ có nghĩa là gì ? + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? + Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? - Yêu cầu hs đọc phần còn lại . +Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bã tay? + Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ? + Ăn năn có nghĩa là gì ? + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ? +Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại truyện : - Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài . - Gọi hs nhận xét bạn . - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt . 4) Củng cố - Dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . + Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới Bài: “Mùa xuân đến” - Lớùp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý . - Hs nối tiếp mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. - Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,... - Một em đọc đoạn 1 . - Là vùng đất rộng bằng phẳng. Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể ai. - Đọc đoạn 2 . - Ôâng Mạnh nói với Thần Gió - Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận . - Một em đọc lại đoạn 3. - Hs tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. - Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng, /ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn . - Là lời của người kể . - Theo dõi gv hướng dẫn đọc . - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu - Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ... của các loài hoa.// - Một số hs đọc cá nhân . - Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4, 5 ( đọc 2 lượt) - Hs luyện đọc theo nhóm. - Hs thực hiện. - Một em đọc bài . - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. - Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghƠ. - Là coi thường tất cả . - Vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn những viên đá thật to làm tường . - Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay. - Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp. - Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió đã bã tay . - Thần Gió rất ăn năn . - Là hối hận về lỗi lầm của mình. Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông . - Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó . - Ông Mạnh tượng trưng cho con người , Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên . - Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,... - Hs lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn ). - Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . TOÁN B¶ng nh©n 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. II. Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng - SGK, tập vở.. III. H oạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 2. Bài mới: Bảng nhân 3 a) Giới thiệu bài: b) Néi dung: * Lập bảng nhân 3: - Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu : + Có mấy chấm tròn ? + Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? + 3 được lấy mấy lần ? -3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn -3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành : 3 x 1 = 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ? + 3 nhân 2 bằng mấy ? - Hd hs lập công thức cho các số còn lại. 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 - Ghi bảng công thức trên . * Gv nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2,3, ... 10 - Yc hs đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: * Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Một nhóm có mấy học sinh? + Có tất cả mấy nhóm ? + Vậy để biết tất cả có bao nhiêu hs ta làm ntn? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một học sinh lên giải . - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. * Bài 3 : - Gọi hs đọc bài trong SGK. + Bài toán yêu cầu ta làm gì ? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? + Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gäi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu 2 hs thi đọc bảng nhân 3. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài: “ Luyện tập”. - Có 3 chấm tròn . - Ba chấm tròn được lấy 1 lần . - 3 được lấy 1 lần . -1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó - Hs quan sát tấm bìa để nhận xét. - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3 - Quan sát và trả lời : - 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép nhân 3 x 2. - 3 x 2 = 6 - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 . - Hai em nhắc lại bảng nhân 3 . - Hs thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân. - Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3. - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Một nhóm 3 học sinh. - Có 10 nhóm . - Ta lấy 3 nhân 10 . - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số häc sinh mười nhóm có là : 3 x 10 = 30 (h s ) Đ/ S :30 häc sinh - Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống - Là số 3. - Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 . - Một học sinh lên sửa bài . - Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Hs thực hiện. - Hai hs thi đọc bảng nhân 3. - Vài hs nhận xét. - Cả lớp đồng thanh bảng nhân 3. ĐẠO ĐỨC Tr¶ l¹i cđa r¬i ( T2) I. Mục tiêu : - Biết : Khi nhặt được của rơicần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết : Trả lại của rơi khi người bị mất là người thật thà, mọi người quý trọng. - Quý trọng những ngươ ... trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ . * Học sinh viết bảng con : - Yêu cầu viết chữ hoa Q vào không trung và sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng con . * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . + Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “ nói lên điều gì? * Quan sát , nhận xét : * Viết bảng : Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d) Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng co á- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Học sinh quan sát . - Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong . - Chữ O . - Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ trên mẫu chữ ) - Sau kho viết O lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Quê hương tươi đẹp . - Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh đẹp . - Bằng một đơn vị chữ (khoảng âm o) - Viết bảng : Quê - Viết vào vở tập viết : - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . 2 hs thi viết chữ Q. - Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ” Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 01 n¨m 2012 TOÁN B¶ng nh©n 5 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. II. Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . III. H oạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Néi dung: * Lập bảng nhân 5: - Ghi bảng công thức trên . - Xoá dần bảng cho hs đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một học sinh lên giải . - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi hs đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gäi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5. 3. Củng cố- Dặn dò: - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 5 - Hai em nhắc lại bảng nhân 5. - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Dựa bảng nhân 5 vừa học để nhẩm . - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 5 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : 5 x 4 = 20 (ngày Đ/ S :20 ngày - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Một học sinh lên sửa bài . - Sau khi điền ta có dãy số : 5, 10, 15,20 , 25, 30 ,35 ,40 ,45 ,50 . TẬP LÀM VĂN T¶ ng¾n vỊ bèn mïa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến nnăm câu) về nùa hè (BT2) - Gi¸o dơc ý thøc b¶o vƯ m«i trêng thiªn nhiªn) . II. Chuẩn bị : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng. Bài tập 1 viết trên bảng lớp . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : - Gv đọc đoạn văn lần 1 . - Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn . + Bài văn miêu tả cảnh gì ? + Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ? +Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? + Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Gọi 1 em đọc lại đoạn văn. Bài 2: - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn . Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè . + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? + Mặt trời mùa hè như thế nào ? + Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ? + Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ? + Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? + Em có ước mơ mùa hè đến không ? + Mùa hè này em sẽ làm gì ? - Yêu cầu hs viết đoạn văn vào nháp . - Mời lần lượt hs đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn . - Gv chữa bài hs chú ý về lỗi câu , từ . 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Một em đọc bài . - Lắng nghe gv đọc đoạn văn . - 5 em đọc lại . - Mùa xuân đến . - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ . - Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm . - Nhìn và ngửi . - Một em đọc đoạn văn tả mùa xuân đến - Lắng nghe gv . - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm . - Chiếu những ánh vàng rực rỡ - Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ... - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. - Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi. - Trả lời . - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Thực hành viết đoạn văn vào nháp - Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp . - Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn . - 1 hs nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau. CHÍNH TẢ : (Nghe viết ) Ma bãng m©y I. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây “ .Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dòng thơ . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc. II. Chuẩn bị:: - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Gv đọc mẫu. + Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? + Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? + Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào? * Hướng dẫn cách trình bày : + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? + Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng ? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ có vần viết : ươi / ươt / oang / ay ? - Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại. * Viết chính tả : - Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở . * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu vở chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề . - Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ thích hợp ở cột B . - Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nghe gv đọc mẫu, một em đọc lại bài - Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui . - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời . - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có 5 chữ . - Các chữ cái đầu câu viết hoa . - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . - Để cách một dòng . - thoáng , mây , ngay , ướt , cười . - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con các từ . - hỏi , vở , chẳng , đã ,thoáng , mây , ngay , ướt , cười . - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . - Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm việc theo nhóm . - Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng lớp . - sương - mù ; xương - rồng ; đường - xa ; phï - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành; chiếc - lá; tiết - kiệm; tiếc - nhớ; hiểu - biết; biếc - xanh ø SINH HO¹T LíP NhËn xÐt tuÇn 20 I. Mục tiêu: - Hs tự nhận xét tuần 20. - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2. Lớp tổng kết : Học tập: Hs bắt đầu chương trình HKII nghiêm túc, hs làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: * Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. * Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, thuộc bài hát chủ đề tháng. * Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: * Vệ sinh cá nhân tốt * Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Tổng kết điểm thi HKI: Tuyên dương HS Giỏi. 3. Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Văn nghệ, trò chơi: - Trò chơi: Đi chợ.
Tài liệu đính kèm: