TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(TL được CH 1,2,3,5)
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
* Kĩ năng sống: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giải quyết vấn đề ;
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CC PP/KTDHTC: Động no ; Trình by ý kiến c nhn ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀ CHÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(TL được CH 1,2,3,5) * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. * Kĩ năng sống: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giải quyết vấn đề ; II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CÁC PP/KTDHTC: Động não ; Trình bày ý kiến cá nhân ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Hát Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Bà cháu” a/ Gtb: GVgt – ghi bảng tựa bài b/ Luyện đọc: Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm Giọng cô tiên: dịu dàng Giọng các cháu: kiên quyết - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu trước lớp. + Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu? - Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì? - GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 - Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”? - Hỏi: thế nào là” hiếu thảo” + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: - GV gắn câu dài, đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Gọi HS đọc lại các câu - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn - Cô nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS khá đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng? - Câu chuyện kết thúc thế nào? Ị Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu d/ Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc theo vai: Lời người dẫn chuyện đọc thế nào? Giọng cô tiên? Giọng các cháu? - Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Hỏi: Em đã đối xử với ơng bà như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm. - GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nxét. - HS nhắc lại - HS theo dõi - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó. - HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc - Đầm ấm - HS nêu: chú giải - 1 HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc đoạn 4 - HS nêu: chú giải - HS trả lời - Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.” - Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.” - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc - HS nhận xét Động não – Trình bày ý kiến cá nhân - 1 HS đọc đoạn 1 - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm - Gieo hạt đào bên mộ bà - Giàu sang sung sướng - Ngày càng buồn bã - Vì nhớ bà - Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo - Đọc chậm rãi - Đọc dịu dàng - Đọc kiên quyết - 4 HS phân vai đọc( 2 lượt) HS trả lời. - 1 HS đọc - HS nêu - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trư ødạng 51-15. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trư ødạng 31-5 II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: “51 – 15” - Ghi bảng 51 –13 62 – 14 53 – 14 37 – 18 - Nêu cách tính - Nhận xét, tuyên dương Bài mới: “Luyện tập” * Bài 1/ 51: Tính nhẩm: 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 6 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 – 7 = GV sửa bài và nhận xét * Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b - Nêu yêu cầu của bài 2 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47 - GV sửa bài và nhận xét * Bài 3/ 51: Tìm x x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 - GV sửa bài, nhận xét * Bài 4 /51 - GV sửa bài * Bài 5/ 51: ND ĐC Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Xem lại bài - Chuẩn bị “12 trừ đi một sốá: 12 – 8 ” - Hát - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con - HS nêu - HS làm miệng - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính -KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75 - HS nxét, sửa. - HS nêu lại quy tắc tìm số hạng. - HS làm vở. - 2 HS đọc đề - HS làm Bài giải Số kg táo còn lại là: 51 – 26 = 25(kg) Đáp số: 25 kg táo. HS nghe. - Nxét tiết học. Đạo Đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI. - HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ:-phiếu BT, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Bài cũ: chăm chỉ học tập + Chăm chỉ học tập có lợi gì? GV nxét, đánh giá. Bài mới: a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Ôn tập: - GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả lời, nxét. + Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? ... - Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học. + Em đã chăm chỉ học tập chưa? + Hãy kể những việc làm cụ thể? + Kết quả đạt được ra sao? + Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi? + Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? + Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình. - GV nxét, chốt lại 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nxét tiết học. Hát HS trả lời câu hỏi HS nxét, sửa. HS nhắc lại. HS nghe và thảo luận. HS ứng xử các T.H HS nxét, bổ sung. HS trả lời. HS nxét, bổ sung. HS nghe. - Nxét tiết học. Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TA Û (tập chép) BÀ CHÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: + Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. + Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. + Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, giấy ghi nội dung bài 1. Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ông và cháu” - GV nhận xét bài viết của HS - Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng Bài mới: “Bà cháu” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chính tả lần 1. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? + Nêu những chữ viết hoa? + Vì sao lại được viết hoa? + Đầu đoạn phải viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV gạch chân từ khó viết. - GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn. - Hướng dẫn chép vào vở. + Nêu tư thế viết - GV nhắc lại cách trình bày - Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép nội dung bài vào vở. * Chấm và nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ: - GV nhận xét * Bài 3: GV nêu từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý. * Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x - Y/ c HS làm bài. - GV sửa bài, nhận xét Củng cố, dặn dò - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh - Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại. - Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em” - Nxét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS đọc lại - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà - Vì chữ đầu câu, đầu đoạn, Sau dấu chấm phải được viết hoa. - Lùi vào 2 ô. - HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - HS viết bảng con. - HS nêu. - HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói hiếu thảo vào lòng.” - HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và trình bày. - HS nxét, sửa HS trả lời. - Khi đứng trước e, ê, i - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - HS theo dõi. - Nxét tiết học. TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8. II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập GV cho 2 HS làm bảng: 11 – 8 = 81 – 48 = 29 + 6 = 38 + 5 = GV nhận xét, ch ... ït động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ hoa: H - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai - Hãy nêu câu ứng dụng? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : Chữ hoa : I * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ I GV treo mẫu chữ I. + Chữ I cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi : + Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đườøng kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Nêu cụm từ ứng dụng? - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2,5li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - Cần giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và c vì 2 chữ này không nối nét với nhau. - GV viết mẫu chữ Ích - GV hướng dẫn HS viết chữ Ích. à Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết bài, gdhs. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: K _ Hát _ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. _ HS quan sát. _ Cao 5 li _ Có 3 nét. _ HS viết bảng con chữ I(cỡ vừa và nhỏ ). _ Ích nước lợi nhà. _ HS nêu. _ c, ư, ơ, i, a. _ I, l, h. - HS theo dõi. _ HS viết bảng con. _ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. - HS viết bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 52 – 28 GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẫm - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. a) 62 – 27 72 – 15 b) 53 + 19 36 + 36 - GVnxét, sửa bài. * Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS). - GV nxét, sửa bài. * Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết bài, gdhs. - Về làm bài tập - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả. 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + + - - a) 62 72 b) 53 36 27 15 19 36 35 55 72 72 _ HS đọc yêu cầu bài. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ HS thực hiện. Giải Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN, AN ỦI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2). - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3) - Có thái độ quan tâm, ân cần. * GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thơng; KN Giao tiếp (cởi mở, tự tin), biết lắng nghe ý kiến của người khác; KN tự nhận thúc vế bản thân. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. CÁC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến các nhân ; Trải nghiệm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể về người thân - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia buồn, an ủi. * Bài 1: (Miệng) GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể * Bài 2:(Miệng) - GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm. Ị Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. * Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét. Ị Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. Hỏi: Bạn em gặp chuyện buồn, em sẽ làm gì? Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Gọi điện. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét * Bài 1: Trình bày ý kiến các nhân HS đọc yêu cầu BT - Nói theo sự chỉ dẫn của GV. * Bài 2: Trình bày ý kiến các nhân _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu. a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn. b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi. * Bài 3: Trải nghiệm _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. HS trả lời. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét bài ghi điểm. 3. Bài mới: “Bà cháu” Cho HS hát bài “Cháu yêu bà” * Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh + Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên. + Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên. + Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà. + Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh: + Kể trong nhóm. + Kể trước lớp - GV nxét, ghi điểm. ® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. * Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn dò - Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì? Ị Tình bà cháu quý hơn mọi thứ trên đời. Chúng ta phải biết vâng lời, làm vui lòng ông bà. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học Hát - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà - Nhận xét bạn - HS nhắc lại - HS quan sát tranh. - Trả lời nội dung tranh - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. - 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT CUỐI TUẦN II. Đánh giá tình hình tuần 11: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. - Một số em chưa đăng kí nhập học. III. Kế hoạch tuần 12 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
Tài liệu đính kèm: