TUẦN 10
Thứ hai ngy 25 thng 10 năm 2010
TIẾT 1: CHO CỜ
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 4,5: TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (tiết 28, 29)
I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: THỂ DỤC TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT 4,5: TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (tiết 28, 29) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” Nhận xét bài kiểm tra 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét - GV đọc Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười Gọi HS đọc lại các câu Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai Nhận xét, tuyên dương Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì? - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? GV hỏi: - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Bưu thiếp. Hát HS theo dõi -1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc - HS nêu, phân tích âm vần khó đọc HS đọc HS nêu chú giải Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// HS đọc HS luyện đọc trong nhóm 4 HS HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Tổ chức ngày lễ cho ông bà HS nêu Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc Rút kinh nghiệm:... Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1: TỐN LUYỆN TẬP(tiết 46) I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 4 ; Bài 5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . - Ghi bảng: x + 7 = 10 41 + x = 75 x + 13 = 38 Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” * Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2) * Bài 3: ND ĐC * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng Ị Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” Hát 3 HS lên bảng thực hiện Gọi tên thành phần Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu: x là số hạng chưa biết Nêu quy tắc HS nhắc lại Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S - 2 HS đọc đề Bài giải Số quả quýt có là 45 -25 =20 (quả ) Đáp số :20 quả quýt HS nêu: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 2: KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(Tiết 10) I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của của HS 3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện * Bài 1: Hướng dẫn HS kể đoạn Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng) Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào? Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Kể theo nhóm. Kể trước lớp. GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện * Bài 2: HS khá, giỏi Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp Nhận xét, tuyên dương nhóm Kể cả câu chuyện Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai Chọn 1 HS làm người dẫn chuyện 1 HS làm bé Hà; 1 HS làm bà ; 1 HS làm ông 1 HS làm bố Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò : GV liên hệ, giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Bà cháu” Nhận xét tiết học Hát HS lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS kể mẫu đoạn 1 1 HS kể đoạn 2 1 HS kể đoạn 3 1 HS kể đoạn 4 HS kể trong nhóm Thi đua kể trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu Thực hiện Nhận xét Thi đua mỗi dãy 1 HS HS thực hiện Rút kinh nghiệm:... TIẾT 3: CHÍNH TẢ NGÀY LỄ (tiết 19) I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra” GV nhận xét bài làm của của HS Bài mới: “Ngày lễ” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép GV đọc đoạn chép trên bảng phụ +Đoạn chép nói về ngày gì? +Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa? GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận. Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi. GV nhận xét, sửa chữa GV hướng dẫn chép bài vào vở: Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng. - Khi nào viết k? Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n. Tổng kết, nhận xét Củng cố, dặn dò Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị: “Ông và cháu” Hát 3 HS đọc lại Những ngày lễ HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, HS viết bảng con HS chép nội dung bài vào vở HS dò lỗi Đổi vở kiểm tra HS đọc yêu cầu bài 4 tổ thi đua con cá, con kiến cây cầu, dòng kênh Khi đứng trước e, ê, i. HS đọc yêu cầu bài HS làm vở bài tập lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan Rút kinh nghiệm:... TIẾT 4: ƠN TỐN LUYỆN TẬP I. Mơc tiªu - Biết tìm x bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học ï II. §å dïng d¹y häc:Phóng to hình vẽ của phần bài học trên bảng? III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1.Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét, chấm điểm. - Kết quả: a) 4 ; b) 5 ; c) 12 ; d) 13 * Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng còn thiếu trong phé ... kết bài, gdhs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. Hát - HS nghe. HS đọc HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ cần tìm và đọc các từ lên Lớp làm vào vở - HS nxét, sửa. HS đọc HS có thể nêu lại các từ ở bài tập 1 và nêu thêm các từ mới như: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể Làm vào vở HS đọc Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau. - HS nxét, sửa bài. HS đọc 1 HS đọc Dấu chấm thường đặt ở cuối câu. Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi. Câu hỏi dùng để hỏi. 2 HS của 2 dãy lên bảng làm bài Nhận xét bài trên bảng đúng hay sai và chỉnh sửa bài của mình cho đúng Nam xin lỗi ông bà “vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết chữ. - HS nxét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 3: ƠN TỐN 31 - 5 I.Mục tiêu: - Giúp hs củng cố về: + Các phép trừ cĩ nhớ dạng 11 – 5; 31 – 15. + Tìm số hạng trong một tổng. Giải tốn cĩ lời văn. - GD ý thức tự giác làm bài của hs . II.§å dïng d¹y häc: Nội dung luyện tập. Phiếu BT ( B3) III.Các hoạt động dạy - học: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh A. Bài cũ : - Gọi hs đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số B.Luyện tập : Bài 1: => Rèn kĩ năng đặt tính, tính ->Lưu ý hs đặt tính thẳng cột, trừ từ phải sang trái rồi ghi kết quả vào phép tính. Các chữ số cùng hàng thẳng cột và cĩ nhớ 1 sang cột chục khi trừ cĩ nhớ - Nhận xét, chữa Bài 2: Tìm x - Cho hs xác định tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. Nêu cáh tìm số hạng chưa biết, sau đĩ làm vào vở ( chú ý hướng dẫn hs yếu cách trình bày bài dạng tìm x) - Chấm bài, chữa Bài 3: Điền + , - - Phát phiếu BT,yêu cầu * Cho hs thấy: Ta luơn điền dấu + vào các phép tính cĩ các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luơn điền dấu- vào phép tính cĩ ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. Bài 4: Giải bài tốn theo tĩm tắt sau: Cĩ : 71 kg Bán đi : 48 kg Cịn lại : ... kg thĩc? - Chấm bài, nhận xét , chữa 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét giờ học. - 2 hs - 3hs làm bảng lớp (hs yếu), lớp làm bảng con 21 - 19 21 - 7 51 - 27 40 -18 76 - 58 71 - 66 - Nêu cách đặt tính và tính. - 1hs nêu yêu cầu x + 26 = 41 23 + x = 31 x + 14 = 30 16 + x = 27 - Trả lời 1hs làm bảng lớp, lớp làm vở - 1hs đọc yêu cầu 9 ... 5 = 14 17 ... 10 = 7 11 ... 8 = 3 11 ...6 = 5 10 ... 9 = 1 8 ... 8 = 16 11 ... 3 = 8 8 ... 9 = 17 - Làm bài sau đĩ theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - HS tự đặt đề tốn rồi giải vào vở 1hs làm bảng lớp Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TIẾT 1 : TỐN 51 – 15(Tiết 50) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 31 - 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính : a) 51 - 4 b) 21 - 6 c) 71 - 8 - Nêu cách thực hiện các phép tính. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 -17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3/ 50: ND ĐC * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa. - HS nghe, nhắc lại. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu. * Bài 4: 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN(Tiết 10) I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra viết - GV nhận xét bài kiểm tra của HS. Bài mới : Kể về người thân Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, sửa Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. - Hát - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:... TIẾT 3: MĨ THUẬT ( GV bộ mơn dạy) TIẾT 4: ƠN TIẾNG VIỆT KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu : - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo CH gợi ý( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông , bà hoặc người thân.(BT2) II. Đồ dùng d¹y häc: - Tranh minh họa BT 1 sgk III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Cho hs xem tranh - Em cho biết gia đình trong ? - Ơng bà , bố mẹ , anh chị em? Bµi 1: Kể về ơng bà hoặc người thân.. - Gv nhắc các câu hỏi chỉ là gợi ý Yêu cầu của bài tập là kể chứ khơng phải TLCH - Hs kể theo N2 * Kể sát gợi ý : * Kể chi tiết hơn : Bµi 2: Viết đoạn văn từ 3 -5 câu , kể về ơng bà hoặc người thân của em - GV chấm điểm một số bài viết tốt . 3. Củng cố- Dặn dị - VỊ nhµ «n bµi. *HS kể cho các bạn nghe trong gia đình em cĩ những ai ? *Gọi chung là người thân - Hs đọc bài tập 1 : - Hs nhắc các câu hỏi : *Bà em năm nay 60 tuổi .Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường tiểu học . Bà rất thương yêu chăm sĩc chiều chuộng em . - Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tĩc bà cịn đen lắm . Trước khi nghỉ hưu bà là cơ giáo dạy ở trường tiểu học. Bà yêu nghề dạy học và thương yêu học sinh. Em yêu bà vì bà hiền hậu và cưng chiều em . Cĩ gì ngon bà cũng để phần cho em . Em cĩ điều gì sai bà ko mắng àm bảo ban nhẹ nhàng . - Hs làm bài vào vở . - Viết rõ ràng , đặt câu cho đúng. - Nhiều học sinh đọc bài viết , lớp nhận xét TIẾT 5: AN TỒN GIAO THƠNG Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY(tiết 6) I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp , xe máy - Hs mô tả được các động tác khi lên , xuống và ngồi trên xe đạp , xe máy và thực hiện được thành thạo . - Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm . - Thực hiện đúng những qui định và động tác khi ngồi trên xe . - Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 bức tranh SHS, mũ bảo hiểm , PBT cho HĐ3 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định II/ Kiểm trả bài cũ Hoạt động 1: KT BC và giới thiệu . - Kể tên 1 số PTGT cơ giới mà em biết ? - Hằng ngày em đi học bằng phương tiện gì? Hoạt động 2: Nhận biết được các hành vi đúng/ sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy. - Chia 4 nhóm , quan sát hình SGK, NX những động tác Đ/S của người trong hình nêu câu hỏi thêm SGV/32 - KL: SGV/33 Hoạt động 3: Thực hành và trò chơi - Chia lớp 4 nhóm , phát phiếu ( 2 nhóm TL 1 tình huống) - Nêu cách giải quyết tình huống . - Nội dung tình huống ( SGV / 32,33) - Cho Hs thực hành ( lấy ghế giả làm xe máy lên ,xuống xe) KL : Ôm chặt người ngồi đằng trước , không vung tay, vung chân , gay tai nạn sẽ nguy hiểm đến tính mạng III/ HĐ nối tiếp : Nhắc lại những qui định khi ngồi trên xe máy, xe đạp .. - Thảo luận nhóm 4 - QS – TL - HS TL - Chia 4 nhóm - Thảo luận N4 - Thực hành - Nhận xét - Lắng nghe 3 Hs thảo luận
Tài liệu đính kèm: