TẬP ĐỌC
Bài : Sự tích cây vú sữa
I. Yêu cầu cần đạt:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
Tuần 12 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tiết 2 Tập đọc Bài : Sự tích cây vú sữa I. Yêu cầu cần đạt: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. - HS : Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 phút - GVkiểm tra HS đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi ở SGK. - Nhận xét, ghi điểm. -2 HS đọc bài. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 3 phút - Hướng dẫn HS quan sát tranh. -GV ghi bảng. - HS quan sát tranh vẽ. -HS ghi vở. 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. 32 phút - Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - Đọc câu khó : * Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. // * Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín. // * Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ. // - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS nêu cách đọc. +Đọc từng đoạn trong nhóm : - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. Giải thích thêm các từ ngữ : mỏi mắt chờ mong : Chờ đợi, mong mỏi quá lâu; Trổ ra : nhô ra, mọc ra; đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc; xoè cành : xè rộng cành để bao bọc Vùng vằng, la cà - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20 phút - HS đọc đoạn 1. Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng. vùng vằng bỏ đi. Câu 2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh ... Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 3. - Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện dòng sữa trào ra Câu 4: - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; Cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. 4- Luyện đọc lại : 15 phút - GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài. C- Củng cố- dặn dò: 5 phút - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Bài sau : Mẹ. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Tiết : 3 Toán Bài : Tìm số bị trừ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế . II- Đồ dùng : - GV : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như SGK. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Đặt tính : 42 - 18 72 - 6 - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS . B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2 phút - GV nêu yêu cầu của bài học. -GV ghi bảng. -HS ghi vở. 2- Giới thiệu cách tìm số bị trừ: 10 phút + Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan. - Treo hình vẽ lên bảng và nêu bài toán 1 : Có tất cả 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu ô vuông? - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong các phép tính trên? - Số bị trừ, số trừ, hiệu. Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt 4 ô vuông. Còn lại 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào biết số ô vuông? - Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10 Bước 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính. - Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. x – 4 = 6 - Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm thế nào? - Yêu cầu tính. - Cho HS nêu các thành phần của phép tính. - Thực hiện phép tính 4 + 6 x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 3 – Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 56) (a,b,d,e )8 phút Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ trong phép trừ. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài rồi chữa. VD : x - 4 = 8 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 4 x = 12 x = 22 Bài 2 : ( SGK tr 56) (c 1,2,3)6 phút Viết số thích hợp vào ô trống : Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 Hiệu 9 15 - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài và chữa bài. Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 15 9 15 - Là hiệu hoặc số bị trừ còn thiếu trong phép trừ. Bài 4 : ( SGK tr 56) 6 phút - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước? - Chúng ta dùng kí hiệu gì để ghi tên các điểm - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu. - Dùng chữ cái in hoa. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: 3 phút - Nhấn mạnh nội dung bài.Tự học Bài 3. Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau : 13 - 5. ----------------------------------------------------------------------------- Buổi 2 Tiết : 1 Tập Đọc Ôn Luyện Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. 32 phút - Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - Đọc câu khó : * Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. // * Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín. // * Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ. // - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS nêu cách đọc. +Đọc từng đoạn trong nhóm : - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. Giải thích thêm các từ ngữ : mỏi mắt chờ mong : Chờ đợi, mong mỏi quá lâu; Trổ ra : nhô ra, mọc ra; đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc; xoè cành : xè rộng cành để bao bọc Vùng vằng, la cà - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. ---------------------------------------------------------------------- Tiết : 2 Toán Ôn Luyện - Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3 – Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 56) (a,b,d,e )8 phút Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ trong phép trừ. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài rồi chữa. VD : x - 4 = 8 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 4 x = 12 x = 22 Bài 2 : ( SGK tr 56) (c 1,2,3)6 phút Viết số thích hợp vào ô trống : Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 Hiệu 9 15 - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài và chữa bài. Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 15 9 15 - Là hiệu hoặc số bị trừ còn thiếu trong phép trừ. Bài 4 : ( SGK tr 56) 6 phút - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước? - Chúng ta dùng kí hiệu gì để ghi tên các điểm - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu. - Dùng chữ cái in hoa. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: 3 phút - Nhấn mạnh nội dung bài.Tự học Bài 3. Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau : 13 - 5. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm 2010 Tiết Môn : Toán 13 trừ đi một số : 13 - 5 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế . II- Đồ dùng : - GV : 1 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị một chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài. - HS : SGK, vở ô li. Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 phút Tìm x : x – 35 = 47 x – 28 = 49 - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS viết bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2 phút - GV nêu yêu cầu của bài học. -GV ghi bảng. -HS ghi vở. 2- Giới thiệu phép trừ 12 - 8 : 10 phút + Bước 1 : Giới thiệu: * Nêu bài toán : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nêu lại bài toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? + Bước 2 : Đi tìm kết quả : - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - GV thực hành gài que tính. + Bước 3 : Đặt tính và tính : - Gọ ... ận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế . II- Đồ dùng : - GV : 3 thẻ 1 chục que tính và 13 que tính rời. - HS : SGK, vở ô li. Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 phút Đặt tính : 13 - 6 ; 13 – 8 Đọc bảng 13 trừ đi một số. - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS chữa bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 1 phút - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Giới thiệu phép cộng 32 - 8 : 8 phút GV nêu bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nêu lại bài toán. - GV yêu cầu HS lấy bó chục que tính và hai que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính rồi báo lại kết quả. - Học sinh thao tác trên vật thật. - 33 que tính, bớt 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? - 28 que tính. - Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu? - 28 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Gọi vài HS nêu : * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Đặt tính : 33 - 5 28 - Cho HS nêu VD khác. - HS nêu cách tính. 3- Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 58) 5 phút Tính : - Lưu ý HS viết thẳng cột. VD : 63 23 - - 9 6 54 17 - HS nêu yêu cầu của bài và làm. - Lớp làm vở ô li. - 2 HS chữa bảng. - HS nêu cách cách tính. Bài 2: ( SGK tr 58) 5 phút Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : a) 43 và 5; b) 93 và 9; c) 33 và 6 - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS đặt tính và tính. Bài 3 : ( SGK tr 58) 7 phút Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Muốn tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? - Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng với nhau. - HS nêu yêu cầu của bài . - 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. Lấy hiệu cộng với số trừ. a) x + 6 = 33 c) x - 5 = 53 x = 33 – 6 x = 53 +5 x = 27 x = 58 Bài 4: ( SGK tr 58) 5 phút - Hãy vẽ 9 chấm tròn trên hai đoạn thẳng cắt nhau, sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn. - Yêu cầu HS thảo luận, tìm cách vẽ. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ mình tìm được. - HS nêu yêu cầu của bài . C- Củng cố- dặn dò: 4 phút * Vừa cam vừa quýt có 43 quả, trong đó có 8 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả quýt? Khoanh vào chữ số có kết quả đúng. 43 + 8 = 51 (quả) 43 – 8 = 35 (quả) 43 – 8 = 45 (quả) - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau : 53 - 15 B. 43 – 8 = 35 (quả) ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết Môn : kể chuyên Bài : Sự tích cây vú sữa I. Yêu cầu cần đạt: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) của riêng mình. 2- Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3- Học sinh có hứng thú trong giờ học: II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2 để hướng dẫn HS tập kể. - HS : Nhớ lại nội dung câu chuyện. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5phút - Gọi HS kể lại truyện Bà cháu. - 2 HS. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2 phút - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -GV ghi bảng. -HS ghi vở. 2- Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em: 8 phút - GV giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện : kể đúng ý trong truyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. Gợi ý : Đoạn 1 : + Ngày xưa, có một cậu bé tính nết thế nào? Một lần bị mẹ mắng, cậu bé đã làm gì? Cậu la cà khắp nơi và chẳng hề nghĩ đến ai đang mỏi mắt chờ mong? - Học sinh trả lời. - 1 HS kể mẫu đoạn 1 trước lớp. b) Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt : 10 phút GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể. - GV đưa bảng phụ. + Một hôm, vừa đói vừa rét, cậu bé gặp phải chuyện gì? Cậu bỗng nhớ đến ai và tìm tìm đường đi đâu? - 2 HS kể tiếp đoạn 1. - HS đọc gợi ý. - HS trả lời. + Kì kạ thay, những chuyện gì đã xảy ra với cây xanh? Vừa chạm môi vào quả chín, cậu bé thấy thế nào? - HS trả lời. + Nhìn lên tán lá, cậu bé thấy hai mặt lá cây ra sao? Cậu đã làm gì? Cây có biểu hiện gì thật âu yếm? - HS trả lời. + Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé khiến mọi người cảm thấy thế nào? Họ đã làm gì và gọi tên cây đó là cây gì? - HS trả lời. + Kể chuyện trong nhóm : - GV phân đối tượng HS (kể thường, kể kết hợp cử chỉ, nét mặt, điệu bộ). - Hoạt động nhóm 2. HS tiếp nối nhau kể phần chính của câu chuyện. + Kể chuyện trước lớp: - Sau mỗi lần một HS kể, GV cho HS nhận xét. - Các nhóm lần lượt thi kể. + Về nội dung : Kể đã đủ chưa? Kể có đúng trình tự không? + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Về cách thể hiện : Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không? - GV nhận xét về các mặt : nội dung (ý, trình tự) ; diễn đạt (từ, câu, sáng tạo) ; cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể). c) Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng): 10 phút - Cho HS nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể tốt nhất. VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở : “Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu : “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở : “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa, mẹ nhé!” - HS nêu yêu cầu 3. - HS tập kể theo nhóm, sau đó, thi kể trước lớp. - 2 HS kể cả câu chuyện. C- Củng cố- dặn dò: 5 phút - Câu chuyện nói nên điều gì? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Bài sau: Bông hoa Niềm Vui. - Tình cảm sâu nặng của mẹ với con. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Tiết Môn : Toán Bài : 53 - 15 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số. - áp dụng để giải các bài tập có liên quan. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. II- Đồ dùng : - GV : 5 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị một chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài. - HS : SGK, vở ô li.Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung – Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: 5 phút Đặt tính ; 43 – 7 ; 83 – 6 - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS viết bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2 phút - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Giới thiệu phép cộng 51 - 15: 8 phút + Bước 1 : Giới thiệu: * Nêu bài toán : Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nêu lại bài toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? + Bước 2 : Đi tìm kết quả : - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - HS nêu : 53 - 15 - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 28 que tính. - GV thực hành gài que tính. + Bước 3 : Đặt tính và tính : - Gọi 1 HS bất kì lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm. 53 - 15 28 - GV đưa VD khác : 83 - 56 - HS làm bảng con. 3 – Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 59) (d1)6 phút Tính: - Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện. - Lưu ý HS thực hiện phép trừ từ phải sang trái và nhớ 1 vào hàng chục của số trừ. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. - 2 HS chữa bảng. VD: 83 43 93 63 - - - - 19 28 54 36 64 15 39 27 - Để làm tốt bài tập 1, em cần dựa vào kiến thức nào đã học? - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Bài 2 : ( SGK tr 59) 5 phút Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : a) 63 và 24; b) 83 và 39 ; c) 53 và 17 - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS đặt tính và tính. Bài 3 : ( SGK tr 59) (a)6 phút Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Muốn tìm số bị trừ chưa biết, số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng với nhau. - HS nêu yêu cầu của bài . - 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả. - Lấy hiệu cộng với số trừ. Lấy tổng trừ đi số hạng kia. a) x - 18 = 9 b) x +26 = 73 x = 9 +18 x = 73 - 26 x = 27 x = 47 Bài 4 : ( SGK tr 59) 5 phút Vẽ hình theo mẫu: Vẽ hình lên bảng và hỏi : - Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình vuông, chúng ta nối mấy điểm với nhau? - HS nêu yêu cầu của bài . - Hình vuông. - Nối 4 điểm với nhau. - HS tự vẽ hình vuông vào vở và chữa. C- Củng cố- dặn dò: 3 phút - Nhấn mạnh nội dung bài. * Vừa cam vừa quýt có 43quả, trong đó có 18 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả quýt? Khoanh vào chữ số có kết quả đúng. 43 + 18 = 61 (quả) 43 – 18 = 35 (quả) 43 – 18 = 25 (quả) - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. C. 43 – 18 = 25 (quả) ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 Sinh hoạt; Nhận xét cuối tuần 12 I . Yêu cầu cần đạt: - Học sinh thấy đợc u khuyết điểm trong tuần - Triển khai công tác tuần 13 - Giáo dục tinh thần tập thể, xây dựng nền nếp lớp tự quản II. Cách tiến hành: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng – sách vở Vở ghi các môn: Chính tả,ghi chung 3. Sơ kết tuần 12: GV và HS đánh giá hoạt động tuần 12 a. Học sinh phản ánh: + Những việc tốt. + Những việc cha tốt. + Đề nghị với cô giáo b. Giáo viên nhận xét: * Ưu điểm: + Nhiều tiến bộ về nền nếp (truy bài tốt, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp) + Học sinh thuộc bài trên lớp, hăng hái xây dựng bài. * Nhợc điểm: Đôi khi mất trật tự, ồn ào, học sinh quên đồ dùng học tập: Huy , Kiên. Cha chăm học: Quân. 4. Phương hướng tuần 12 - Làm từ thiện: Mua tăm cho ngời khuyết tật. - Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản. - Xây dựng phong trào học tập tốt. Triển khai mô hình đôi bạn cùng tiến theo bàn. - Triển khai luyện viết chữ đẹp cho học sinh. 5. Liên hoan văn nghệ _______________________________________________ Chúc các bạn một tuần day hiệu quả có gì thì gủi ý kiến
Tài liệu đính kèm: