- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc lời văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 SGK)
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học .
Tập đọc Bµ Ch¸u I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc lời văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 SGK) II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Đọc bài: Bưu thiếp + Bưu thiếp dùng để làm gì? - HS – GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới . Giới thiệu bài: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài . - Hớng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . a, Đọc từng câu . - Gvghi những từ HS đọc sai – HS luyện đọc b, Đọc từng đoạn trớc lớp . - Các em chú ý đọc nhấn giọng ở một số từ . - GV cho hs đọc trên bảng phụ . + Giải nghĩa từ : Đầm ấm . Màu nhiệm c, Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét -Hai HS đọc -Một HS trả lời -HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - HS đọc từng đoạn -1,2 em đọc câu trên bảng phụ - Cảnh mọi ngời trong nhà gần gũi thơng yêu nhau . - Có phép lạ tài tình . -HS đọc nhóm 2 - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Nhóm khác nhận xét đánh giá điểm TiÕt 2 Tìm hiểu bài: -Trớc khi gặp cô tiên bà cháu sống với nhau ntn?. - Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? -Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? -Thái độ của hai anh em ntn sau khi trở nên giàu có ? -Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy sung sướng ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? . Luyên đoc lai: - GV hướng dẫn hs đọc phân vai - Mỗi nhóm 4 h/s đọc phân vai . - Tổ chức cho hs thi đọc toàn truyện 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét toàn bài. - Cuộc sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau . - Cô tiên cho hạt đào và dặn rằng .Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà . Hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang . -Hai anh em trở lên giàu có . -Hai anh em đợc giàu có nhưng không cảm thấy sung sướng mà ngày càng buồn bã . - vì hai anh em thương nhớ bà . - Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc , cầu xin hoá phép cho bà sống lại dù có phải sống cuộc sống khổ cực như xưa . -HS đọc theo phân vai . -HS thực hiện theo nhóm 4 -Các nhóm thi đọc phân vai - HS đánh giá lẫn nhau * Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu . --------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 1 tháng 11năm 2010 TuÇn 11 Toán LuyÖn TËp I. Yªu cÇu cÇn ®¹t -Thuộc bảng 11 trừ một số.Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng . Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 . II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS Bài 1: Miệng . - Bài yêu cầu gì ? - Cho hs tự nhẩm bài và nêu gv ghi kết quả lên bảng . Bài 2( cột 1,2) Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính, và tính . - GV chữa bài nhận xét Bài 3 a,b) Tìm x: - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm ntn? - HD HS làm bài - GV – HS chữa bài nhận xét Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu học sinh tóm tắt xong nhận xét và giải . Tóm tắt Có :51 kg táo Bán :26 kg táo Còn : kg táo? Nhận xét chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau . - Một hs nêu yêu cầu - HS làm bài . - Nhiều hs nêu miệng . - Một HS nêu lại cả bài . * Một HS đọc yêu cầu . - Vài HS nêu - Cả lớp làm bảng con . - HS lên bảng – mỗi dãy làm một phép tính vào bảng con. a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71-23 x = 43 x = 48 -Học sinh đọc đề toán, phân tích bài toán - HS tóm tắt, giải - Cả lớp làm vào vở toán Bài giải: Cửa hàng còn lại số ki- lô-gam táo: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo . - HS thảo luận nhóm làm phiếu bài tập 9 + 6 = 15 8 + 6 = 14 11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 2 = 9 8+ 8 = 16 16 – 10= 6 7 + 5 = 12 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét – dánh gía. Đạo đức Thùc hµnh kü n¨ng gi÷a k× 1 I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Rèn kĩ năng thực hành về biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Có ý thức giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết chăm làm việc nhà để giúp đỡ ba mẹ. - Chăm chỉ học tập để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. II.CHUẨN BỊ: III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu Củng cố kĩ năng đã học. Kết luận: - Liên hệ trong lớp. - Giáo dục học sinh có thói quen khi có lỗi, biết giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết giúp đỡ ba mẹ những công việc nhà. - Chăm chỉ học tập để mau tiên bộ và được bạn bè yêu quí. 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung- Dặn dò. - Chăm chỉ học tập. - Xử lý tình huống. ● Hôm nay nhà có đám cưới mà đã phải đi học. Theo em, nên xử lý tình huống ntn? ● Đến giờ tự học mà vẫn còn phim. Theo em, em sẽ làm gì? + Thảo luận nhóm. N1: Mỗi khi mắc lỗi ta cần phải làm gì? Vì sao? N2: Vì sao cần phải sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp? N3: Thế nào là chăm làm việc nhà? N4: Chăm chỉ học tập có lợi gì? - Đại diện các nhóm trình bày. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Bµ ch¸u I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học . HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - Nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới: Giới thiệubài . Hướng dẫn kể . a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . + Kể mẫu đoạn 1 theo tranh . - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau . -Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu sống với nhau ntn? - Cô tiên nói gì ? Kể chuyện trong nhóm. G/v quan sát các nhóm kể . * Kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét bình luận nhóm kể hay nhất b. Kể toàn bộ câu chuyện . - Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung . cách diễn đạt ,cách thể hiện. - Tổ chức cho hs kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố dặn dò: - Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2học sinh kể - Học sinh khác nhận xét đánh giá - 1 h/s đọc yêu cầu . - 1 h/s kể. - HS quan sát tranh. - Ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên đã cho cậu bé quả táo . -Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau . - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang . - HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện . - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - Cả lớp nhận xét . - 4 hs kể nối tiếp mỗi hs kể một đoạn . - HS khác nhận xét – Đánh giá điểm - Một đến hai h/s kể. Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ . Chính tả (Tập chép) Bµ ch¸u I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu “ - Làm được bài tập 2; BT3; BT(4) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép . - Bút dạ , ba bốn tờ giấy khổ to, kẻ bảng của bài tập 2 . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - GV đọc cho hs viết . - GV – HS nhận xét. 2. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ - Hướng dẫn chuẩn bị . - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép . -Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? -Viết từ khó: + GV đọc từ khó . + GV sửa lỗi cho hs. . HS chép bài vào vở: - GV quan sát uốn nắn . Chấm – chữa bài. - Chấm 5- 7 bài. - Trả bài nhận xét HD làm bài tập. - GV gọi HS đọc YC Điền vào chỗ trống x hay s - G/v nhận xét chữa bài . 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . -Về nhà học quy tắc viết chính tả g/gh HS viết BC- BL mạnh mẽ, lặng lẽ ,vơn vai . - 2 HS đọc đoạn chép . - HS quan sát - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - HS viết bảng con : Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - HS chép bài vào vở - Viết xong đổi vở kiểm tra chéo - Dùng bút chì gạch chân những từ viết sai - HS nêu yêu cầu - HS làm phiếu bài tập Nước sôi ăn xôi Cây xoan siêng năng Toán 12 Trõ ®i mét sè 12-8 I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Biết cách thực hiện phép trừ 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . II. Chuẩn bị: - Bó một chục que tính và hai que tính rời, lời giải. .III. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS Phép trừ 12-8: Bước 1: GV nêu bài toán - Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm ntn? - Viết bảng 12- 8 = ? Bước 2.Tìm kết quả . -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính tìm kết quả . -Yêu cầu học sinh nêu cách bớt . * Vậy 12- 8=? Bước 3:Đặt tính rồi tính . -Yêu cầu hs lên bảng đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và tính . Lập bảng trừ: Cho hs sử dụng que tính tìm kết quả .GV ghi bảng . Bài 1: (a) - Y/c h/s nhẩm và ghi kết quả . Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào BC Bài 4: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. Tóm tắt : - GV nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số. - 2 em nêu đề toán - Nghe phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ. - HS thao tác trên que tính . - Đầu tiên bớt hai que tính .Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2+6=8 - Còn lại 4 que tính 12- 8= 4 - Vài học sinh nêu. - 1 HS làm bảng lớp làm bảng con. 12-3=9 12-6=6 12-4=8 12-7=5 12-5=7 ..... - HS học thuộc lòng công thức. - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm . * Tính: 12 12 12 12 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 - Vài HS nêu . - 1 HS tóm tắt – 1HS giải Bài giải : Số quyển vở bìa xanh là : 12- 6 = 6(quyển) Đáp số 6 quyển . Tự nhiên và xã hội Gia ®×nh I. Yªu cÇu cÇn ®¹t Kể được một số công việc thường ngày cuả từng người trong gia đình. Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia xẻ công việc nhà. Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động chủ y ... ài 2: - Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài thơ :Thỏ thẻ . - Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn ? -Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu - GV chốt lại ý chính : - Bạn nhỏ trong bài muốn giúp ông đun nước để ông tiếp khách nhưng để đun được ấm nước giúp ông thì bạn nhỏ phải nhờ ông giúp mình rất nhiều việc với những lý do khác nhau . 3. Củng cố dặn dò . -Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em - GV nhận xét giờ học. - HS quan sát phát hiện các đồ vật có trong bức tranh. Nêu tên chúng và nói rõ mỗi đồ vật đó dùng để làm gì ? - HS thảo luận nhóm 2. - Các nhóm viết - Đại diện các nhóm trình bày . - Một HS đọc YC của bài . - Cả lớp đọc thầm bài thơ . - Học sinh viết ra vở nháp . Việc bạn làm giúp ông: Đun nước, rút rạ . Việc bạn nhờ ông: xách siêu nớc, ôm rạ, dập lửa, thổi khói . - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn . - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh . - Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. 1-2 em nhắc lại. Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 Toán 52 – 28 I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 II. Chuẩn bị: 5 bó 1chục que tính và 2 que tính rời, bảng gài III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ. - Gvnêu: Có 52 que tính làm thế nào để lấy đi 28 que tính - Có 52 que tính lấy đi 28 que tính còn bao nhiêu que tính? Vậy 52- 28=? - GV hướng dẫn HS đặt phép tính 52- 28 theo cột- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 2. Thực hành: Bài1: (dòng 1) - Nêu Y/C của bài - Chú ý cách đặt tính Bài 2: (a,b) Nêu Y/C của bài - Muốn tìm hiệu số ta làm ntn? - GV gọi 3 em lên bảng Bài 3: - HD học sinh tóm tắt và giải bài toán - Phân tích bài toán. - Muốn biết số cây đội 1 là bao nhiêu ta làm pt gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh. - HS cùng lấy que tính thực hiện - Có 52 que tính - HS thảo luận - Còn 24 que tính - Bằng 24 - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm BC. - HS thực hiện - 1 em đọc Y/C của bài - HS thực hiện vào bảng con -1em đọc Y/C của bài - Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST lần lợt là: -Lấy SBT trừ đi ST -1em đọc đề bài Bài giải Số cây đội 1trồng được là: 92- 38 = 54(cây) Đáp số: 54 cây ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả C©y xoµi cña «ng em I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Nghe viết chính xác bài CT trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các bài tập 2; BT(a,b); Hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết ND bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - GV gọi 2 học sinh lên bảng 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HD nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả - HD tìm hiểu ND bài - Cây xoài có gì đẹp? - Đoan viết có mấy câu? Chữ đầu câu viết ntn? + HD viết chữ khó - GV đọc, HS viết trên bảng con - GV đọc bài - GVđọc lần 2 b. Chấm chữa bài . HD học sinh làm bài tập: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống g/gh? - GV nhận xét chữa bài GV củng cố luật chính tả: -Viết gh đi với các chữ:e,ê,i -Viết g đi với các chữ:a,o,ô,ơ,u,,. Bài tập 3: a. Điền vào ô trống s hay x 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết g/gh - 2 HS lên bảng tự tìm tiếng bắt đầu bằng g/gh - 2 tiếng có âm s/x -2 H/S đọc lại - Đoạn viết có 4 câu - Chữ đầu câu viết hoa - Viết bảng con. Cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. - HS viết bài - HS soát bài 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào bảng con. Xuống ghềnh , con gà, gạo trắng, ghi lòng. - 2, 3 HS nhắc lại. - 3, 4 HS làm bài vào băng giấy. a. Nhà sạch, bát sạch, cây xanh, lá cũng xanh ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2010 Toán LuyÖn tËp I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Thuộc bảng 12 trừ một số - Thực hiện được phép trừ có dạng 52-28. - Tìm số hạng trong một tổng . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28 . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS Bài 1: Tính nhẩm - HD cách tính nhẩm - Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu KQ - GV nhận xét chữa bài Bài 2: (cột 1,2) - Nêu Y/c của bài toán - GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con - Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét kết quả bài làm của HS Bài 3: (a,b) Tìm x - x là thành phần nào của phép tính - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - GV gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của HS Bài 4: - HD HS tóm tắt và giải toán - Phân tích bài toán. - Muốn tìm đợc số gà ta phải làm ntn? Tóm tắt Tất cả :42con Thỏ :18 con Gà :.con? - GV và HS cùng nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh giờ sau. 1 HS đọc y/c của bài - HS làm bài 12- 3= 9 12- 7= 5 12- 4= 8 12- 8= 4 12- 5= 7 12- 9= 3 - Đặt tính rồi tính 62 72 38 53 - - - - 27 15 4 19 35 57 34 72 - HS đọc y/c của bài - Là số hạng chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết x+ 28 = 52 x+ 24 = 62 x = 52- 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 - 1HS đọc đề toán - HS nêu - Thực hiện phép tính trừ Bài giải Số con gà có là: 42- 18 = 24(con) Đáp số: 24 con -------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Ch÷ hoa I I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Viết đúng chữ hoa I(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)chữ và câu ứng dụng. -Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần) II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa , III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS . Hướng dẫn HS quan sát nhận xét a) Chữ hoa: - GV giới thiệu chữ mẫu. - Chữ I đợc cấu tạo mấy nét . + Cách viết . - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết . - HD HS viết chữ I vào bảng con. b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Y/c đọc cụm từ ứng dụng . - Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng . - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - HS quan sát nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li? - Các chữ cái còn lại cao mấy li? - Dấu thanh được viết ntn? - Khoảng cách các chữ cái viết ntn? - HD HS viết vào bảng con - Gv quan sát hướng dẫn và sửa - HD viết bài vào vở tập viết : - GV hướng dẫn HS viết 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ích cỡ nhỡ, 1dòng cỡ nhỏ - 2dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ c. Chấm chữa bài: - GV chấm 1số bài- nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - HS quan sát chữ mẫu - Gồm 2 nét Nét 1: Kết hợp hai nét cơ bản nét cong trái và nét lượn ngang Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1,đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái , .. - HS viết chữ vào bảng con - HS đọc :Ích nước lợi nhà - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt có ích cho đất nước . - HS quan sát - Cao 2,5 li : h,l, - Cao 1li:c,,ơ,n,a - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở Tập viết theo YC của GV ----------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Chia buån an ñi I. Yªu cÇu cÇn ®¹t - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong tình huống cụ thể( BT1, BT2) - Viết được bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong SGK . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS Bài 1: Ông em (hoặc bà em) bị mệt, em hãy nói với ông (hoặc bà) 2,3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. Bài 2: - Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà) a. Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ. Bài 3 : - Viết thư ngắn như bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. - GV yêu cầu HS đọc lại bài bưu thiếp (tr-80) - GV yêu cầu viết câu ngắn gọn ( 2-3 câu) thể hiện thái độ quan tâm lo lắng. - GV đánh giá cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS viết bưu thiếp thăm hỏi, thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân. HS nêu ý kiến +Ông ơi! Ông mệt thế nào ạ? +Bà ơi! Bà mệt lắm phải không ạ, cháu lấy sữa cho bà uống nhé. +Bà ơi! Bà cứ nghỉ ngơi. Cháu sẽ giúp bà làm mọi việc. -1 HS đọc yêu cầu của bài -HS phát biểu ý kiến. +Ông đừng tiếc nữa ông ạ, cái kính này đã cũ quá rồi, bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. -Bà đừng tiếc bà nhé! Ngày mai cháu với bà sẽ trồng1 cây khác -1HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc bài. -HS viết bài trên bưu thiếp. Lai Châu ngày.. Ông Bà yêu quý! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều. Nhiều HS đọc bài viết của mình. --------------------------------------------------------------------------- «n To¸n: luyÖn tẬP I. Mục tiêu: - Củng cố KT về bảng 11 trừ đi 1 số. Tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng trình bày bài. - GD HS yêu thích giải toán. II. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS Bài 1: Miệng . - Bài yêu cầu gì ? - Cho hs tự nhẩm bài và nêu gv ghi kết quả lên bảng . Bài 2( cột 1,2) Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính, và tính . - GV chữa bài nhận xét Bài 3 Tìm x: - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm ntn? - HD HS làm bài - GV – HS chữa bài nhận xét Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ta làm ntn? -Yêu cầu học sinh tóm tắt xong nhận xét và giải . Nhận xét chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau . - Một hs nêu yêu cầu - HS làm bài . - Nhiều hs nêu miệng . - Một HS nêu lại cả bài . * Một HS đọc yêu cầu . - Vài HS nêu - Cả lớp làm bảng con . - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng - HS lên bảng – mỗi dãy làm một phép tính vào bảng con. a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71-23 x = 43 x = 48 -Học sinh đọc đề toán, phân tích bài toán + Bài toán cho biết cửa hàng có 51 kg táo ,đã bán 26 kg táo . +Bài toán hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg táo? - Thực hiện phép trừ . - HS tóm tắt, giải
Tài liệu đính kèm: