TẬP ĐỌC:
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiền từ ( người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yu quý thin nhin của hai ơng chu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to.
III. Các hoạt động:
Tuần 11 NGÀY MÔN BÀI Chiều Thứ 2 1/11 Tập đọc Toán Lịch sử Địa lí Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Hơn 80 năm chống thực dân pháp (1858 – 1945) Lâm nghiệp và thủy sản Thứ 3 2/11 Chính tả Toán LT và câu Khoa học Đạo đức Luật bảo vệ môi trường Phân biệt âm cuối n-ng Trừ hai số thập phân Đại từ xưng hô Ôn tập: Con người và sức khỏe (t2) Thực hành GHKI Thứ 4 3/11 Tập đọc Toán Kể chuyện Kĩ thuật Tiếng vọng Luyện tập Người đi săn và con nai Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Thứ 5 4/11 TLV Toán Mĩ thuật Khoa học ¢m nh¹c Trả bài văn tả cảnh Luyện tập chung Vẽ tranh :Đề tài ngày Nhà giáo Việt N Tre, mây, song TËp ®äc nh¹c: T§N sè 3 Thứ 6 5/11 TLV Toán LT và câu SHTT Luyện tập làm đơn Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Quan hệ từ Sinh hoạt cuối tuần 11 Thứ hai TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiền từ ( người ơng). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4 Các hoạt động: v Hoạt động 1: HD luyện đọc Đọc bài văn Rèn đọc những từ phiên âm. Cho đọc nối tiếp từng đoạn+ HD phát âm từ đọc sai - Giúp HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? • - Hãy nêu ý chính của đoạn 1 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? - Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? - Nêu ý đoạn 2. - Hãy nêu nội dung của bài vHoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Đọc bài văn và nêu cách đọc - Luyện đọc diễn cảm theo bàn v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Hát 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp.(4 lần) - Bang công, săm soi, cầu viện. - Lớp lắng nghe Dự kiến: + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to •- Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. - Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. - Vẽ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. 2 HS đọc Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. - HS luyện đọc Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài tốn với các số thập phân. - Làm được BT1,2(a,b) BT 3 cột 1 BT4. - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. -GD HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. - Tính: a) 5,12+ 42, 62+ 16, 34 b) 37,14+ 56,3+ 15,02 - Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4 Các hoạt động: v HD làm BT: Bài 1: - Cho HS làm bảng con Bài 2: - Cho HS làm bảng lớp Bài 3: - Tổ chức thi đua theo nhóm 4 - Hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân Bài 4: - Đọc đề, nêu cách giải 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân. Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát - 2 HS lên bảng Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Cả lớp Kết quả : a) 65,45 ; b) 47,66 - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở Kết quả : a) 14,68 ; b) 18,6 ; c) 10,7 ; d) 19 - Làm vào bảng nhóm Kết quả : > ; = ; - Phát biểu - Phát biểu Giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả 3 ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) LỊCH SỬ: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945) I. Mục tiêu: -Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỷ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào cần vương. + Đầu thế kỷ XX; phong trào Đơng du của Phan Bội Châu. + Ngày 3/2/1930: Đảng Cộng sản Vietj Nam ra đời. + Ngày 19/8 1945 : Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngơn Độc Lập. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa ra đời. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? -Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 4 Các hoạt động: v Hoạt động 1: * Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? Giáo viên tổ chức thi đố. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? v Hoạt động 2: * Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. v Hoạt động 3: Củng cố. * Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Hãy xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hãy QS hình 1,2 trang 24,25 ,cho biết tranh vẽ gì? - Sau CM tháng Tám thành công nước ta có những khó khăn gì? Chúng ta đã khắc phục như thế nào? Hãy tìm hiểu bài sau. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. HS viết thời gian ra bảng con + Năm 1858 + Nửa cuối thế kỉ XIX + Đầu thế kỉ XX + Ngày 3/2/1930 +Ngày 19/8/1945 +Ngày 2/9/1945 Hoạt động nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4, trình bày - Từ đây cách mạng VN có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành nhiều thắng lợi vẻ vang - Thắng lợi của cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Hoạt động lớp. - HS nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). - 2 HS nêu ĐỊA LÍ: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta: + Lân nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuơi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi cĩ nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng. Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bướ c đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. HS khá, giỏi + Biết nước ta cĩ những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng biển rộng cĩ nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, người dân cĩ nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. +Biết các biện pháp bảo vệ. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nông nghiệp - Kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất? Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và ngư nghiệp”. 4. Các hoạt động: Lâm nghiệp v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu? - Dựa vào bảng so ... - Hãy chọn nội dung để vẽ tranh. * Hoạt động 2: CÁCH VẼ TRANH - Giới thiệu một số tranh và hình tham khảo để HS nhận ra cách vẽ. - Hãy nêu cách vẽ một bức tranh - Nhắc HS khơng vẽ quá nhiều hình ảnh hoặc hình ảnh quá nhỏ sẽ làm cho bố cục tranh rườm rà, vụn vặt. * Hoạt động 3: THỰC HÀNH - Gợi ý cho HS về đề tài. - Giúp các em sắp xếp các hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu. * Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ - Cùng HS chọn 1 sối bài hồn thành và chưa hồn thành để cả lớp nhận xét và xếp loại. - Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt yêu cầu ở từng bài. - Nhận xét chung tiết học và xếp loại. - Dặn dị HS chẩn bị mẫu vật cĩ 2 mẫu . - 5-7 HS phát biểu - Chọn nội dung vẽ tranh. - Quan sát hình tham khảo và đưa ra cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu tươi sáng. - Thực hành trên giấy vẽ - Cùng nhau nhận xét, đánh giá bài vẽ. ÂM NHẠC Tiết 11 Tập Đọc nhạc : TĐN số 3 Nghe nhạc A / Mục Tiêu : - Biết hát theo giai điệu và ghép lời ca của một số bài hát đã học. - HS Cĩ năng khiếu: Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 3. + Nghe một bài dân ca hoặc trích đoạn nhạc khơng lời. B / Chuẩn Bị : Giáo Viên : - Nhạc cụ , băng đĩa nhạc , bảng phụ chép bài TĐN số 3 Học Sinh : - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ , mõ , song loan ) SGK âm nhạc 5 , vở , viết C / Nội Dung Tiến Hành : I / Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học II / Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi : Em hãy đọc bài TĐN số 2? - HS được kiểm tra và nhận điểm công khai III / Bài mới : Giáo Viên Nội Dung Học Sinh GV ghi bảng GV hướng dẫn GV ghi bảng GV cho HS luyện thanh GV hướng dẫn GV yêu cầu GV ghi bảng GV hỏi 1. Phần mở đầu : - Cả lớp hát ôn tập bài hát Những bông hoa những bài ca. - Bài TĐN số 3 Đi học , Nhạc và lời do Bùi Đình Thảo sáng tác. 2 . Phần hoạt động : a) Nội dung 2 :Tập Đọc Nhạc Số 3 Đi học Nhạc và lời : Bùi Đình Thảo Câu hỏi : - Trong bài TĐN về cao độ có những nốt nhạc gì ? ( Nốt ........... ) -Bài TĐN viết ở nhịp gì có mấy nhịp? -Bài viết ở nhịp 2/4 gồm có 10 nhịp. -Bài tập đọc nhạc có hai câu mỗi câu Và ô nhịp thứ 6 của 6 ô nhịp sau là nốt Đô -HS luyện tập cao độ - HS luyện tập tiết tấu - Hs đọc T ĐN : + Bước 1 : Đọc chậm , rõ ràng từng nốt ở câu 1 + Bước 2 : Đọc tương tự tiếp tục câu còn lại + Bước 3 : Khi HS đọc cao độ chính xác , GV cho HS ghép trường độ + Bước 4 : HS ghép lời ca * GV chọn 2-3 HS học tốt trình bày lại bài TĐN b) Nội dung 2: Nghe nhạc: Đi học. Giới thiệu bài đi học. -Mở đĩa nhạc lần thứ nhất. -Trao đổi về bài hát. -HS nói cảm nhận về bài hát. -HS nói những hình ảnh đẹp, xúc động trong bài hát. -HS diễn tả lại một nét nhạc. -Mở băng nhạc lần thứ 2. HS ghi bài HS ôn bài cũ HS ghi bài HS luyện thanh khởi động giọng HS ôn luyện theo hướng dẫn của GV HS thực hiện HS ghi bài -Nghe bài hát. HS thực hiện. -Thực hiện. IV / Củng cố : - Hệ thống hoá kiến thức đã học - Cả lớp hát lại bài Những bông hoa những bài ca và đọc bài TĐN số 3 nhiều lần , kết hợp gõ đệm theo phách , tiết tấu V / Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK , chép bài TĐN số 3 vào vở - Học thuộc bài và chuẩn bị bài cho tiết sau ./. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II. Chuẩn bị: -GV : Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp -HS: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo. Đơn xin gia nhập đội. Đơn xin phép nghỉ học . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm đơn” 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. *Hoạt động 2: HD HS tập viết đơn - Chọn đề 1, cho HS đọc đề, xác định rõ yêu cầu - Hãy trao đổi với bạn về nội dung lá đơn sẽ viết. - Hãy viết đơn theo yêu cầu - Gợi ý học sinh nhận xét - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tih thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu - Hoàn thiện lá đơn - Nhận xét tiết học - Hát Hoạt động lớp - Học sinh nêu - Trao đổi theo bàn - Viết vào VBT, 1 HS viết vào bảng nhóm TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập với một số tự nhiên. - Biết giải bài tốn cĩ phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Làm được BT 1,3 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập. -Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Tìm x: 23,15+ x= 11,23; 5,185- x= 1,205 Nhận xét ghi điểm. 3. GTB:Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Nêu ví dụ 1: Có 3 đoạn dây dài như nhau. Mỗi đoạn dài 1,2 m. Hỏi 3 đoạn dài bao nhiêu mét. • Giáo viên chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả củaHS -• Nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • G/v chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. v Hoạt động 2: HD làm BT Bài 1: • Cho HS làm bảng con Bài 2: - Tổ chức làm theo nhóm - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 3: - Đọc đề. Mời một bạn lên bảng làm bài. • Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm lại bài 3 ở nhà C.bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Hát - 2 HS thực hiện Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. Dự kiến: 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) HS giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. HS chọn cách nhanh và hợp lý. HS thực hiện ví dụ 2. 1 HS thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. Kết quả : a) 17,5 ; b) 29,90 ; c) 2,048 ; d) 102 - Làm vào bảng nhóm Kết quả : 9,54 ; 40,35 ; 23,89 1 HS đọc đề bài, phân tích đề – Tóm tắt. Học sinh giải. Giải 4 giờ otô đi được số km là : 42,6 4 = 170,4 (km) Học sinh sửa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ ( ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn ( BT 1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nĩ trong câu ( BT 2); biết đặt câu với quan hệ từ ( BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với quan hệ từ nêu ở BT 3. -Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng nhóm HS: VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Tím những từ em dùng để xưng hô Nhận xét –ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4 Các hoạt động: : Nhận xét * Bài 1: - Từ in đậm dùng để làm gì? - Các từ: và, của, như, nhưng là QHT. - * Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ qua những câu sau. v Hoạt động 2: Ghi nhớ + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • v Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1: • - Thảo luận nhóm4, trả lời, mỗi nhóm 1 câu * Bài 2: - Thảo luận cặp đôi , phát biểu * Bài 3: - Cho lớp suy nghĩ, làm cá nhân 5. Củng cố – dặn dò: - Thi đặt câu có cặp từ quan hệ - Chuẩn bị: “MRVT: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. Hát 3 Học sinh Hoạt động cá nhân, lớp. - Và: nối các từ say ngây, ấm nóng;Của: quan hệ sở hữu;Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh);Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. - - Thảo luận theo bàn, trả lời a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. - Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. - Phát biểu - a) và nối từ nước và hoa; của nối tiếng hót kì diệu với họa mi; giữa nối động từ đi với bãi dâu; dưới nối từ lội với dòng sông. b) và nối to và nặng; như nối rơi xuống với ai ném đá c) với nối bé Thu và ông nội; vế nối ông rủ rỉ giảng và từng loài cây a. Nguyên nhân – kết quả. b. Đối lập. - Nối tiếp nhau đặt câu - 3 dãy thi đua TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I.Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần 10 -Triển khai kế hoạch tuần tới . II.Chuẩn bị: -Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng. -Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần. III.Nội dung sinh hoạt: 1 .Ổn định lớp: 2. Từng tổ trưởng báo cáo. 3. GV nhận xét tuần qua: -Đạo đức: .. .. -Học tập: :... -Tuyên dương : - Phê bình: .. 4.Ke áhoạch tuần12: .
Tài liệu đính kèm: