Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài, sau đó trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. a) Giờ ra chơi minh rủ nam đi đâu? b) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? c) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Minh rủ nam ra phố xem xiếc. - Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng. - Cô nói với bác bảo vệ “bác nhẹ tay kẻo cháu đau” và đưa em vào lớp. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. Toán 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 3 + 15 51. * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 36 + 15 = 51. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1 đến bài 3 b»ng c¸c h×nh thøc miÖng, vë, b¶ng con, trß ch¬i * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Học sinh tính: * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * 36 + 15 = 51. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1: Học sinh làm miệng. Bài 2: Học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh tự đặt đề toán rồi giải vào vở. Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2). I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết : trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Giáo viên nêu câu hỏi: - Giáo viên kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình, bày tỏ nguyện vọng được tham gia việc nhà của mình đối với cha mẹ. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. * Hoạt động 4: Trò chơi “Nếu thì” - Giáo viên chia 2 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm - Hướng dẫn cách chơi. - Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một số em trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận. Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. + Tình huống 1: Hoà sẽ nói với bạn chờ mình quét nhà xong sẽ cùng đi hoặc nói bạn đi trước. + Tình huống 2: Hoà sẽ từ chối vì những công việc đó không phù hợp với mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh nhận phiếu. - Tham da trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Thể dục Động tác điều hoà Trò chơi:Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện, 1 còi. Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - HS chạy một vòng trên sân tập - Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi - Kiểm tra bài cũ : 4 hs - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Học động tác điều hoà: - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập - Nhận xét * Ôn bài TD phát triển chung. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét b.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê. - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét III/ KẾT THÚC: - Thả lỏng: - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn các động tác TD đã học - Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV - Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. II. Đồ dựng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. + Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật? + Hai cậu học trò nói với nhau những gì ? - Dựng lại câu chuyện theo vai. - Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. - Cùng cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. - Minh thì thầm có thể trốn ra. - Học sinh tập kể chuyện theo vai - Tập dựng lại câu chuyện theo vai. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét. . Chính tả( Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. - Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra ... Ơ BẢN: a.Ôn bài thể dục phát triển chung - Lần 1:Giáo viên hướng dẫn - Nhận xét - Lần 2:Cán sự hướng dẫn - Nhận xét * Chia tổ luyện tập luyện. - Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét * Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục - Nhận xét, tuyên dương c. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét, tuyên dương. III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học - Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV - Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Đội hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Chính tả (Nghe viết) BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài. + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. Báo, dao, chào. Cau, rau, mau. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm vào vở. + Trời rét cắt da, cắt thịt. + Ông tôi cứ đi ra đi vào. + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. Bài 3: Học sinh làm bảng con. Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở Tóm tắt Mẹ: 38 quả Chị: 16 quả Cả mẹ và chị: quả? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh làm bảng con. 36 + 36 72 35 + 47 82 69 + 8 74 9 + 57 66 27 + 18 45 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải Cả mẹ và chị hái được là 38 + 16 = 54 (Quả): Đáp số: 54 quả. Tập viết CHỮ HOA: G. I. Mục đích - Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. - Giáo viên nhận xét bảng con. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. G - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. * Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. * Hoạt động 5: Chấm, chữa. - Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con chữ G 2 lần. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: Góp - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. - Cho học sinh làm việc theo nhóm. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ? - Giáo viên kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào. * Hoạt động 3: Thảo luận về cách ăn uống sạch sẽ. - Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Gọi các nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. - Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 83 . + 17 100 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bµi 2, bµi 4 b»ng c¸c h×nh thøc kh¸c nhau : b¶ng con, miÖng, vë. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại đề toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. - Học sinh thực hiện phép tính. * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. - Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. Tập làm văn MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. - Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng. - Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. - Cho học sinh làm bài vào vở. * Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống - Đóng vai các tình huống cụ thể. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. - Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. - Một số học sinh đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp.
Tài liệu đính kèm: