Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 11 năm 2009

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 11 năm 2009

Môn: Tập đọc :

BÀ CHÁU

I/ MỤC TIÊU :

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5).

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 11 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai, ngàytháng..năm 2009
Môn: Tập đọc :
BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5).
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em HTL bài “Thương ông” và TLCH :
-Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông 
-Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau ?
-Qua bài tập đọc con học tập ở Việt tính tốt gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh.
-Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào?
-Tình cảm của con người thật diệu kì, tuy sống trong cảnh nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :Bà cháu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉhơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng kể chuyện, chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu kiên quyết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : đầm ấm .
-Giảng thêm : Rau cháo nuôi nhau: sống trong cảnh nghèo với cháo rau. Mất : chết, qua đời, từ trần. Gieo : bỏ hạt giống xuống đất. Trái vàng trái bạc : có rất nhiều trái ngon quý.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm. Ca ngợi cuộc sống đầm ấm của bà cháu. Trả lời đúng các câu hỏi.
-Gia đình bé có những ai ?
-Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
-Tuy sống vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào?
-Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
-Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh ?
-Cây đào này có gì đặc biệt ?
*. Hoạt động nối tiếp: 
4.Củng cố : Chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
5. Dặn dò 
- Đọc bài.
Hát vui
-Thương ông.
-3 em HTL và TLCH.
-Làng quê.
-Rất sung sướng và hạnh phúc.
-Bà cháu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc đoạn 1-2 Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, 
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm./ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
-4-5 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1-2 trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bà và hai anh em.
-Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau.
-Rất đầm ấm và hạnh phúc.
-Một hạt đào.
-Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
-Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
-Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
-Đọc đoạn 1-2 .Tìm hiểu đoạn 3-4.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 2
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4.Biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu .
-Kết hợp luyện phát âm ( mục tiêu)
-Hướng dẫn ngắt giọng.
-Giảng từ : 
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung bài . Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
-Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?
-Giảng từ : Vàng bạc châu báu : Vật quý giá đắc tiền.
-Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có?
-Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?
-Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
-Giảng từ : Cô tiên: người có phép màu. Móm mém : người già đã rụng hết răng miệng móm lại. Màu nhiệm có phép biến hóa. Hiếu thảo : Biết chăm lo cho ông bà cha mẹ..
-Hai anh em cần gì và không cần gì ?
-Câu chuyện kết thúc ra sao?
Luyện đọc lại .
-Nhận xét, cho điểm.
. Hoạt động nối tiếp 
Củng cố : Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Nhận xét 
Dặn dò- đọc bài.
-Bà cháu / tiếp.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .
-HS phát âm (vài em ) : màu nhiệm, ruộng vườn.
-HS ngắt nhịp trong SGK/tr 86.
-Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//
-3-5 em đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc đọan 3-4. Cả lớp đọc thầm.
-Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
-Cảm thấy ngày càng buồn bã.
-Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
-Xin cho bà sống lại..
-3-4 em nhắc lại nghĩa .
-Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có..
-Bà sống lại, hiền lành móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến mất.
-3 HS tham gia đóng các vai.
-Cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
-1 em đọc cả bài .
-Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm.
-Lắng
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Oån Định
2 : Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? Củng cố lại cách tìm một số hạng trong một tổng. HTL bảng trừ.
-Ghi : Tìm x : x + 7 = 47
x + 12 = 42 
-Gọi 1 em HTL bảng trừ 11 trừ đi một số. Nhận xét, cho điểm.
3, bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính
 nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
Bài 1 :
-Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học. Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét .
Bài 3 : Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm sao ? -Nhận xét.
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu kg táo em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Viết : 9 .. 6 = 15, em cần điền dấu gì ? Vì sao ?
-Có điền dấu trừ được không ?
4.Củng cố : Trò chơi : Kiến tha mồi (STK/ tr 137)Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Xem cách giải toán .
Hát Vui
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-1 em HTL bảng trừ.
-Luyện tập.
-HS làm bài.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.
 11 – 6 = 5 
 11 – 4 = 7
-Đặt tính rồi tính.
-Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
71 51 29
-9 -35 +6
62 16 35
-Lấy tổng trừ đi một số hạng.
-Làm nháp.
-1 em đọc đề.Tóm tắt.
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg.
Còn lại : ? kg.
-Thực hiện : 51 - 26
-Giải
 Số kg táo còn lại là :
51 – 26 = 25 (kg táo)
Đáp số : 25 kg táo..
-Điền dấu +, - vào ô trống.
-Điền dấu + vì 9 + 6 = 15.
-Không được vì 9 – 6 = 3, không bằng 15.
-Làm bài. 3 em lên bảng mỗi em đọc chữa 1 cột tính.
-Xem lại bài.
Môn: Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ : Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Oån Định
2.Bài cũ : 
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn
 Cường bị ngã ?
-Em có đồng ... bài 1.2.3.4.5.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả.
Mục tiêu : Đánh giá đươc kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
Hoạt động nối tiếp 
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát vui
-Kiểm tra.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Hoàn thành và dán vở.
-Nhận xét sản phẩm của bạn
-Đem đủ đồ dùng.
Môn: TẬP VIẾT
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1dong2 cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà(3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ I hoa. Bảng phụ : Ích, Ích nước lợi nhà.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ H, Hai vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Chữ I hoa.
 Mục tiêu : Biết viết chữ I hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
-Mẫu : Chữ I hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ I hoa cao mấy li ?
-Chữ I hoa gồm có những nét cơ bản nào 
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ I hoa được viết bởi 2 nét cơ bản : Nét 1 : Giống nét 1 chữ H, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút?
Chữ I hoa. 
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Hãy viết chữ I vào trong không trung.
-Trò chơi “ Trúc xanh”
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Mẫu : “Ích nước lợi nhà”
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Ích nước lợi nhà theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có ý đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ích nước lợi nhà”ø như thế nào ?
-Khi viết chữ Ích ta nối chữ I với chữ c như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết I – Ích theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng chữ I cỡ vừa
1 dòng chữ I cỡ nhỏ
1 dòng chữ Ích cỡ vừa.
1 dòng chữ Ích cỡ nhỏ.
2 dòng “Ích nước lợi nhà” cỡ nhỏ.
4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
Hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ I hoa, Ích nước lợi nhà.
-Cao 5 li.
-Chữ I gồm2 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 : Từ điểm dừng bút 
của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
-2-3 em nhắc lại
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : I.
-Lớp tham gia trò chơi “Trúc xanh”.
-2-3 em đọc : Ích nước lợi nhà.
-Quan sát.
-1 em nêu : Nên làm việc và học tập tốt phục vụ cho đất nước.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Ích, nước, lợi, nhà.
-Chữ I, h, l, h cao 2,5 li. các chữ còn lại cao 1 li.
-Giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và chữ c vì 2 chữ cái này không nối nét với nhau.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : I – Ích.
-Viết vở.
1 dòng chữ I cỡ vừa
1 dòng chữ I cỡ nhỏ
1 dòng chữ Ích cỡ vừa.
1 dòng chữ Ích cỡ nhỏ.
2 dòng “Ích nước lợi nhà” cỡ nhỏ.
-Viết bài nhà/ tr 18
Thứ sáu, ngày..tháng..năm 2009
Môn: Tập làm văn
CHIA BUỒN, AN ỦI
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
- Viết được một bưu thiếp ngắn thăm, hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trong cuộc sống các em không chỉ cần nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác, biết nói câu an ủi. Biết viết thư ngắn để thăm hỏi ông bà, biết nhận xét bạn.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu .
-GV theo dõi sửa từng lời nói.
-Nhận xét.
-GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 2 : Trực quan : Tranh :
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
-Nhận xét, chấm điểm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80).
-Phát giấy cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm một số thư hay.
4.Củng cố : Hôm nay học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Tập viết bưu thiếp .
Hát
-Kể về người thân.
-2 em đọc bài văn của mình.
-Nhận xét.
-Chia buồn, an ủi.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời nối tiếp nhau.
-Oâng ơi, ông làm sao đấy ?
-Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ?
-Ông ơi! Oâng mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé.
-Oâng cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.
-1 em nhắc lại. Nhận xét .
-Quan sát.
-Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
-Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác.
-Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
-Oâng đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác.
-Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão.
-1 em đọc bài “Bưu thiếp”.
-Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2. Bài cũ :
Mục tiêu : Kiểm tra tính trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
 Ghi : 12 - 8 32 - 8 52 - 28
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, 32 – 8, 52 – 28. Tìm số hạng chưa biết, giải toán có lời văn, biểu tượng hình tam giác, trắc nghiệm lựa chọn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Giáo viên vẽ hình.
-Có mấy hình tam giác trắng ?
-Có mấy hình tam giác xanh ? Có mấy hình tam giác ghép nửa trắng nửa xanh ?
-Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?
4.Củng cố : Trò chơi “Vào rừng hái nấm”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 148)
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò : học cách tính 51 – 15.
Hát vui
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm vở.
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
-x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18).
-1 em đọc đề và tóm tắt.
Gà & thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : ? con.
Giải.
Số con gà có :
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số : 24 con.
-Có 4 hình.
-Có 4 hình, 2 hình.
-Có 10 hình. Chọn câu D.
-Chia 2 nhóm chơi trò chơi .
-Học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 11 cktkn(1).doc