Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2010

Tập đọc

Tiết 29: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.

2. Kỹ năng.

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút ).

 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)

3. Thái độ.

 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

II.Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên:

- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).

- Kẻ sẵn bảng bài tập 3.

+ Học sinh: SGK, VBT.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 9
Thứ hai ngày18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Tiết 29: ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút ).
 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)
3. Thái độ.
	- Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II.Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sẵn bảng bài tập 3.
+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
	hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Bàn tay dịu dàng"
- 2 HS đọc.
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An
- 2 HS trả lời
3. ôn tập - kiểm tra:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Đọc bài: Cái trống trường em 
- GV hướng dẫn HS đọc 
3.3. Kiểm tra tập đọc. 
- HS đọc tiếp nối nhau khổ thơ. 
- HS thi đọc toàn bài 
- Cho HS lên bảng bốc thăm
- 7, 8 em đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3.4. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc bảng chữ cái.
- HS tiếp nối đọc bảng chữ cái.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
3.5. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
3.6. Tìm thêm các từ xếp vào bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ ôn tập
- Nhắc lại nội dung.
5. dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà học thuộc bảng 29 chữ cái.
Tập đọc
Tiết 30: ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút ). 
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT2 ). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3 ).
3. Thái độ.
	- Có thái độ nghiêm túc trong khi kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Phiếu ghi các bài tập đọc. Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài:
- Hát chuyển tiết.
- Lắng nghe.
3. Luyện đọc: Mua kính 
3.1. HD đọc
3.2. Kiểm tra tập đọc: ( 8 HS )
- HS đọc tiếp nối đoạn 
- Thi đọc toàn bài 
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- YC HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm từng học sinh.
3.3. Bài tập:
1. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu.
- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn ban là học sinh giỏi.
 - Chú Nam là công nhân
 - Bố em là bác sĩ
 - Em trai em là HS mẫu giáo
2. Đặt 2 câu theo mẫu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu,HS đặt câu theo mẫu.
Ai (Cái gì, con gì ?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Chú Nam
là công nhân.
Bố em
là thầy giáo.
Em trai em
là học sinh mẫu giáo.
3. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- HS đọc tên các bài tập đọc (tuần 7 )
- Người thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Cô giáo lớp em (trang 60)
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
- Dũng, Khánh, (người thầy cũ).
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Tên riêng các bài tập đọc đã học trong tuần 8.
- Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- An (bàn tay dịu dàng) 
- Sắp xếp lại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
 3. Củng cố. 
- Gọi HS nhắc lại ND giờ ôn tập
- 2 HS nhắc lại
5. dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
Toán
 Tiết 41: lít
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nắm được đơn vị đo dung tích và tên gọi, ký hiệu của lít, cách giải các bài toán có liên quan đến lít.
2. Kỹ năng.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
3. Thái độ.
	- Đam mê toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
	+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hát chuyển tiết.
- Đặt tính rồi tính
37
18
45
37 + 63 18 + 82
63
82
55
100
100
100
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu, mắm ta dùng đơn vị đo là: Lít.
- HS nghe
3.2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
GV Hỏi:
 - Cốc nào chứa đượcnhiều nước hơn?
- HS quan sát
- Cốc to
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác 
nhau để so sánh.
-VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc; chai chứa được ít dầu hơn can.
3.3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- GV giới thiệu :
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là: l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít - 1l
 Hai lít - 2 l
3.4. Thực hành.
Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
- HS làm bài vào Sgk và nêu miệng kết quả
- Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít
-> GV nhận xét, củng cố bài
 3l 10l 2l 5l
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính 
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.Cả lớp làm vào Sgk
Mẫu: 9l + 8l = 17l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
a, 9l + 8l = 17l b, 17l - 6l = 11l
-> GV nhận xét, chốt lại bài
 15l + 5l = 20l
2l + 2l + 6l = 10l
18l - 5l = 13l
28l - 4l - 2l = 22l
Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
a. Trong can có 18 lít nước, Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
=> Vì 18l – 5l = 13 ( l )
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8 ( l )
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
- Lần đầu : 12l
- Lần sau bán: 15l
- Cả hai lần : l ?
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán được:
 12 + 15 = 27 (l)
- GV nhận xét bài, củng cố bài
 ĐS: 27 l nước mắm.
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND bài học
- 3 HS nhắc kại
5. dặn dò.
- Nhắc HS học và làm bài tạp ở nhà.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
( Đ/c: Tuấn – Soạn giảng)
Luyện toán
lít
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm chắc đơn vị đo lường(lít), cách giải các bài toán liên quan đến đơn vị lít.
2. Kỹ năng.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. ( VBT )
3. Thái độ.
	- Yêu thích toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: SGK, bảng phụ.
	+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Luyện tập
- 3 HS nêu các đơn vị đo dung tích đã biết
- HD HS làm các bài tập ( VBT )
Bài tập 1: Đọc, viết theo mẫu
- YC HS nêu cách thực hiện và làm bài
- 2 HS nêu YC và cách thực hiện
- Làm bài VBT, nêu miệng kết quả
Bài tập 2: Tính (theo mẫu )
- Gọi HS nêu YC bài tập
- 1 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài bảng con 
9l + 5l = 14l
Mẫu: 
- Chữa bài, chấm điểm 
- HS làm trên bảng con
16l + 6l =
20l - 10l =
- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm VBT
+ Làm phần còn lại VBT
- Chữa bài
Bài 3: Viết theo mẫu:( VBT trang 43 )
20l - 10l = 10l
Mẫu: 
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và chấm điểm
- 2 HS nêu
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào VBT
- Chữa bài: 15l - 3l = 7l
 18l - 12l = 6l
Bài 4: Bài toán
- Nhận xét, ghi điểm
- 1 HS nêu đọc đề bài, lớp nêu tóm tắt, cách giải bài
- 1 HS giải bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT
Bài giải
Cửa hàng bán được số lít nước mắm là:
16l + 25l = 41 ( lít )
 Đáp số: 41 lít.
- Chữa bài, đánh giá điểm
 4.Củng cố. 
 - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
 5. dặn dò.
 - Nhận xét, đánh giá giờ học
 - Nhắc HS học ở nhà
- 3 HS nhắc lại
- Lắng nghe.
Luyện đọc
đôi bạn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học: Đôi bạn.
3. Thái độ.
	- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức. ... 1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Kiểm tra học TL (10 – 12em)
- HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Mở mục lục sách T8 (đọc)
- HS làm, báo cáo kết quả.
Tuần 8:
- Chủ điểm thầy cô.
TĐ: Người mẹ hiền (trang 63)
KC: Người mẹ hiền (trang 64)
Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65)
Tập đọc: Bàn tay (66)
LYVC: Từ chỉ hành động(67)
3.3. Ghi lại lời mời, đề nghị.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm
- HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- GV ghi bảng những lời nói hay.
- HS làm vở.
a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé !
b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé !
- Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô.
- GV nhận xét chữa bài.
c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô
4. Củng cố. 
- HS chuẩn bị bài ở T9
5. Dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiếng việt
Luyện đọc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.	
	- Hiểu được nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc hai bài tập đọc đã học ( từ tuần 1 đến tuần 8 )
	- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
	- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc hai bài tập đọc đã học, nhắc lại ND bài
3. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
4. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
 Tiết 45:Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm được cách tìm số hạng trong một tổng.
2. Kỹ năng.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Biết giải bài toán có một phép trừ.
3. Thái độ.
	- Giáo dục học sinh lòng đam mê toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Phóng to hình vẽ lên bảng.
+ Học sinh: SGK, VBT, vở toán.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp).
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
- Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3.2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
b. x + 5 = 10
 x = 10-5
 x = 5
- ý e, d (HS làm bảng con)
c. x + 2 = 10
 x = 8-2
 x = 6
- Còn lại dành cho HS khá, giỏi.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
12
9
10
15
21
17
Số hạng
6
1
24
0
21
22
- Cột 4,5,6 dành cho HS khá, giỏi.
Tổng
18
10
34
15
42
39
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh 
4. Củng cố. 
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học và làm bài tập ở nhà
- Nhận xét giờ.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 9: Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm được cách phòng tránh giun; tác hại của giun đối với sức khỏe.
2. Kỹ năng.
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
3. Thái độ.
	- Quý trọng sức khỏe.
II. Đồ dùng:
+ Giáo viên: Hình vẽ SGK (20, 21)
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát.
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ.
- HS trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
-Mục tiêu: Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. Học sinh biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. Nêu được tác hại của bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS tự trả lời.
- Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
Học sinh thảo luận câu hỏi.
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Nêu tác hại giun gây ra ?
- Người bị chếtchết người.
Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
 - Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và các chứng giun sâm nhập vào cơ thể.
Bước 1: Nhóm 2
- HS quan sát hình 1 (SGK)
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- .có nhiều phân..
- Không rửa tay.
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
- Từ trong phân người bị bệnh giun?
- Đất trồng rau.
- Ruồi đậu
- Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
 - Ăn phải thức ăn nhiễm trứng giun.
Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
-Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho.hợp vệ sinh.
 4. Củng cố. 
- Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
5. dặn dò.
- Nhắc HS học và thực hành ở nhà
- Lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
 Tiết 9: kiểm tra viết
 ( Trường ra đề kiểm tra )
Thủ công
Tiết 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm được quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
2. Kỹ năng.
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ.
	- Biết trân trọng sản phẩm lao động.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên:
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công.
+ Học sinh: Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS chuẩn bị
- 3 HS nhắc lại
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét.
- HS quan sát.
- Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. 
- HS nhận xét.
- So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.
- Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp.
- Giống nhau:
- Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui.
- Khác nhau:
- HS sơ bộ nắm được cách gấp.
- GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp.
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô
- GV hướng dẫn HS gấp 
- Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui.
- Gọi HS lên bản thao tác như B4.
- Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4.
- Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5.
- Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7.
Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền
- GV hướng dẫn
- Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8).
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11.
-Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
3.3. Thực hành.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- HS thực hành.
4. Củng cố. 
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần 9
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 9.
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 10
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần 9:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23.
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà
( Hoàng, Thắng)
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần 10:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 Chuan KTKN.doc