Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm 2010

Tiết 2 + 3: Tập đọc

 $22+23: NGƯỜI MẸ HIỀN

A. MỤC TIÊU:

- Nắm được cách ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo như người mẹ hiện, vừa yêu thương nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. TL được các câu hỏi trong SGK.

- Giáo dục cho học sinh biết yêu quý cô giáo

+ Tăng cường tiếng việt: Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem,lách, thập thò.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 1.Giáo viên:Tranh minh hoạ .Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.

 2.Học sinh: SGK

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 8:Từ ngày 4/10-> 8/10/2010
Ngày soạn :2/10/2010
Ngày giảng: 4/10/2010/Thứ hai 
 Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc
 $22+23: NGƯỜI MẸ HIỀN 
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo như người mẹ hiện, vừa yêu thương nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. TL được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục cho học sinh biết yêu quý cô giáo
+ Tăng cường tiếng việt: Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem,lách, thập thò.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1.Giáo viên:Tranh minh hoạ .Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.
 2.Học sinh: SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1:
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- TC: Hái hoa
- Đọc bài “thời khoá biểu”
 - GV nhận xét , cho điểm
III. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh
- Quan sát tranh và khai thác nội dung tranh
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- Chơi trò chơi và thực hiện nội dung KT
- Quan sát, nhận xét
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài,hướng dẫn HS đọc:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: (quan sát sửa sai)
b. Đọc từng đoạn 
- HS Nêu đoạn, 
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
HS thực hiện
=> Giảng từ:
- gánh xiếc: nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn khắp nơi
- tò mò: muốn biết mọi chuyện
- lách: lựa khéo để qua chỗ chật hẹp
- lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ
- thập thò: ló ra rồi lại ẩn đi
- 2 HS đọc chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
4. Củng cố: 5’
- 2 em đọc lại bài
- Nhận xét, bình chọn
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Thực hiện
Tiết 2:
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc lại đoạn 1 của bài
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 31’
1.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 18’
- Hát
- 2 em đọc
- Học sinh tự điều khiển lớp
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 em giỏi điều khiển
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu?
- Trốn học ra phố xem xiếc 
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 Học sinh đọc đoạn 2, 3
- lớp đọc thầm
+ Ai đã phát hiện Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng?
- Bác bảo vệ
+ Khi đó bác làm gì?
Bác nắm chặt chân Nam và nói “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
+Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò,cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Lớp đọc thầm
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? 
+ Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
+ Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã lam gì?
Minh thập thò ngoài cửa,
Cùng Nam xin lỗi cô giáo. 
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
+ Tại sao cô giáo lại được gọi là mẹ hiền?
=> Vì cô vừa yêu thương học sinh, vừa dạy bảo học sinh giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình.
- Là cô giáo.
- Nêu 
2. Luyện đọc lại: 12’
- Đọc phân vai (2-3N)
IV.Củng cố: 3’
- TC: Chiếc hộp kì diệu
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Nhận xét, chốt lại
V. Dặn dò: 1’
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
- Thực hiện 1 em
- Nêu lại nội dung bài
 Tiết 4: Toán
 $ 36 : 36 + 15
A. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Làm bài tập 1 dòng 1, Bài 2 phần a, Bài 3.
- Giáo dục cho học sinh yêu thíc toán học
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bảng gài, 4 bó chục que tính và 11 que tính rời, bảng phụ
2.HS: que tính, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- TC: Ai nhanh ai đúng
- Cả lớp làm bảng con. 46 + 7; 19 +8; 66 + 9
- Nhận xét, bình chọn
III. Bài mới: 31’
1. Giới thiệu bài ( bằng lời)
- Hôm nay chúng ta học bài: 36+15
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- Chơi trò chơi và thực hiện nội dung KT
- Nghe
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS nghe và phân tích đề toán
- GV thao tác trên que tính.
36 + 15 =?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
36 + 15 = 51
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
+36
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
15
51
3. Hoạt động 2: Thực hành 
- Cá nhân thực hiện
Bài 1: (T36)HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV nhận xét.
 +16
+26
+36
29
38
47
45
64
83
Bài 2(a) (T36) :Đặt tính rồi tính tổng.
- TC: Ô cửa bí mật
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng chơi trò chơi
+36
18
- Nhận xét, bình chọn
54
Bài 3: (T 36) HS tự đọc đề toán
2 HS nêu đề bài toán
- Phân tích bài toán
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- Tổ chức nhóm 5
- 1 em tự tóm tắt.
- Hoạt động nhóm 5
Bài giải:
Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố: 3’
- TC: Câu cá
- Câu kết quả điền vào phép tính
- Nhận xét, bình chọn
V. Dặn dò: 1’
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
- Giao bài về nhà
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
 Đáp số: 73kg
- Thực hiện: 24 + 19= 43
Tiết 5: Âm nhạc:
$ 8: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI
(Giáo viên chuyên biệt dạy)
Ngày soạn : 3/10/2010
Ngày giảng: 5/10/2010/ Thứ ba 
 Tiết 1: Tập đọc
 $ 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với lời nội dung.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ ân cần của thầy đã giúp An vượt qua được nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. TL câu hỏi trong SGK
- Giáo dục cho học sinh ý nghĩa của lời động viên kịp thời.
+ Tăng cường tiếng việt: Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ ghi nôi dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- TC: Hái hoa
- Em hãy đọc lại bài người mẹ hiền
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 31’
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh
- Quan sát tranh và nêu nội dung tranh 
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- Chơi trò chơi 
1 em
- Quan sát nhận xét
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Học sinh đọc câu 
- HS tiếp nối đọc câu.
- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: ( Từ đầu  vuốt ve)
Đoạn 2: ( Từ  bài tập)
Đoạn 3: ( Còn lại)
- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu.
+ Bảng phụ
- TCTV:Hiểu 1 số từ ngữ.
âu yếm: biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ, lời nói.
Thì thào: nói rất nhỏ với người khác
Trìu mến: biểu lộ sự quý mến bằng cử chỉ, lời nói.
- Nghe
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc nhóm 2
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Học sinh tự điều khiển
Câu 1: 
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ?
- HS đọc đoạn 1+2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động
Câu 3: (HS đọc)
- HS đọc lại đoạn 3.
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.
=> Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy.
4. Luyện đọc lại:
2, 3 nhóm đọc phân vai.
- Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
IV. Củng cố: 3’
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, chốt lại
V. Dặn dò: 1’
- Giao bài về nhà
- Nhận xét giờ học
- 1 em nêu
Tiết 2:Kể chuyện
$ 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
A. MỤC TIÊU :
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền.
 + Học sinh khá giỏi biết dựng lại câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe, kể cho học sinh
- Thấy được tình cảm của cô giáo như người mẹ hiền.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh, gợi ý
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 I. Ổn định lớp: 1’
 II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- TC: Chiếc hộp kì diệu
- 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ)
- Nhận xét, bình chọn
III. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Bằng lời
- Hôm nay chúng ta kể lại câu chuyện người mẹ hiền
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- Chơi trò chơi và thực hiện nội dung kiểm tra
- Nghe
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
(1 HS kể mẫu đoạn 1)
- Hai nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Minh thì t ... dẫn làm bài tập:
Bài 1:( T67) (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.
- Hoạt động nhóm 4
- Thực hiện nhóm 4
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng nhóm
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: (T67)Nhóm 5
- Chia nhóm 5
- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).
- Báo cáo kết quả
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, 
 Con mèo, con mèo.
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
 Nhận xét chữa bài.
Luồn hang luồn hốc
Bài 3: (T67) Viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Đọc bảng (a)
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố: 4’
TC: Ai nhanh ai đúng
- Tìm 3 từ chỉ hoạt động, trạng thái
- Nhận xét, ghi điểm
V. Dặn dò: 1’
- Giao bài về nhà
- Nhận xét giờ học
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện
Tiết 3: Thể dục
 $ 16: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA – TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
 ( Giáo viên chuyên biệt dạy)
 Tiết 4:Tập viết
 $8:CHỮ HOA: G
A. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
- Nắm được cách viết và viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Chữ và câu ứng dụng Góp ( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ) Từ Góp sức chung tay 3 lần.
- Rèn kĩ năng viết đúng và viết đẹp cho học sinh
- Giáo dục cho học sinh tính cần cù khi viết bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết câu ứng dụng.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 3’
- TC: Ai nhanh ai đúng
- Viết chữ E, Ê
- Nhận xét, bình chọn
III. Bài mới: 31’
1.Giới thiệu bài: Bằng lời
- Hôm nay chúng ta viết chữ hoa G
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- Thực hiện
- Nghe
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ G cao mấy li ?
- 8 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét.
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết ở đường kẻ 2.
- Viết mẫu:
- Quan sát
Cho lớp viết bảng con
Nhận xét, sửa sai
- Viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- o, u, e, ư, n, a
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- Nêu
- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.
- Lớp viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Quan sát
- Viết bảng con
4. HS viết vở tập viết: 
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết vở tập viết 
- HS viết theo yêu cầu của GV.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
IV. Củng cố: 4’
Nêu lại quy trình viết chữ G
Nhận xét, chốt lại
- 3 em nêu
Ngày soạn : 6/10/2010
Ngày giảng: 8/10/2010/ Thứ sáu 
Tiết 1:Toán
$40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
A. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 và cộng nhẩm được các số tròn chục.
 - Rèn kĩ năng vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. 
 - Giáo dục cho học sinh tính kiên trì khi học toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 	1. Giáo viên: -Bảng phụ
 	2. Học sinh: Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Hát
- TC: Ai nhanh ai đúng
- 2 em thực hiện
- Nhận xét, ghi điểm
40 + 20 + 10 = 70
50 + 10 + 30 = 90
III. Bài mới: 30’
Giới thiệu bài: Bằng lời
- Hôm nay chúng ta học bài: Phép cộng có tổng bằng 100
- Nghe
 ( Ghi đầu bài)
- Nêu cách đặt tính 
- Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Cộng từ phải sang trái
- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ?
- Vậy 83+17=100
2. Luyện tập:
Bài 1: ( T40) Nêu yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm 5
 - Hoạt động nhóm 5
+99
+75
+64
+48
1
25
36
52
- Nhận xét chữa bài.
100
100
100
100
Bài 2: (T40) Tính nhẩm
- Hoạt động nhóm 4 
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 4: (T 40): Nêu yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt.
- Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg
Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố: 4’
- TC: câu cá
- Câu kết quả điền vào phép tính 
- Nhận xét, bình chọn
V. Dặn dò: 1’
- Giao bài về nhà
- Nhận xét giờ học
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
85+15=100 (kg)
 Đáp số: 100kg đường.
Thực hiện
80 + 20 = 100
Tiết 2: Thể dục
 $ 16: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 ( Giáo viên chuyên biệt dạy)
Tiết 3:Tập làm văn
$ 8:MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
A. MỤC TIÊU:
- Nói được lời mời, yêu cầu , đề nghị phù hợp tình huống giao tiếp đơn giản.
+ Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo, lớp 1 của em. Làm BT 1,2,3
- Giáo dục cho học sinh thấy được ý nghĩa của lời mời, yêu cầu, đề nghị
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới: 31’
1. Giới thiệu bài: Bằng lời
- Hôm nay chúng ta học bài: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
 ( Ghi đầu bài )
- Hát
- 2 em đọc
- Nghe
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( T69)Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. 
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! 
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: ( T69)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Nêu
- Tình cảm của cô với HS như thế nào ?
- Yêu thương trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
Nhận xét.
- Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: (T69)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.
- Đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét, bình chọn
IV. Củng cố: 3’
- Khi nào cần nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị?
- Nhận xét, chốt lại
V. Dặn dò: 1’
- Giao bài về nhà
- Nhận xét giờ học
- Cả lớp viết bài.
- 1 vài học sinh đọc bài viết.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Thanh. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
- 2 em đọc
- Nêu ý kiến
Tiết 4:Chính tả: (Nghe viết)
 $ 16:BÀN TAY DỊU DÀNG
A. MỤC TIÊU:
1. Nghe – viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Rèn kĩ năng nghe viết và làm bài tập cho học sinh. Làm bài tập 2, 3 phần a.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.3(a)
2. Học sinh: - Đồ dùng học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
- TC: Ai nhanh ai đúng
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.
- Nhận xét, bình chọn
III. Bài mới: 31’
1. Giới thiệu bài: Bằng lời
- Hôm nay chúng ta viết bài: Bàn tay dịu dàng
 ( Ghi đầu bài)
- Hát
- Thực hiện
- Nghe
2. Hướng dẫn viết chính tả.
+. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
+Viết tiếng khó
- HS viết : xoa đầu, dịu dàng, trìu mến
+ GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
+ Chấm – chữa bài.
- Chấm 9 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: T68
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- 3 nhóm thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
 cao, dao, cạo
Nhận xét, đánh giá
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3: (a) T67
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 5
Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố: 3’
- Nêu lại quy trình viết chính tả
- Nhận xét, chốt lại
V. Dặn dò: 1’
- Giao bài về nhà
- Nhận xét giờ học
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
 - Hồng đã ra ngoài từ sớm.
 - Gia đình em rất hạnh phúc.
- 2 em

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(6).doc