Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010

Tuần 9 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010.

TOÁN: LÍT

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu

- Biết ca 1lít, chai 1lít. Biết lít là đơn vịđo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết làm các phép tính (+,-) số đo thể tích có đơn vị là lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chai, cốc, can bình nước, xô

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010.
Toán: Lít
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1lít, chai 1lít. Biết lít là đơn vịđo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết làm các phép tính (+,-) số đo thể tích có đơn vị là lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. đồ dùng dạy học: 
- Chai, cốc, can bình nước, xô
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Gọi HS chữa bài tập 1 và 4 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Giới thiệu bài qua đồ vật cốc 
nước.
HĐ1 (5’): Làm quen với biểu tượng dung tích.
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- Yêu cầu nhận xét về mức nước.
HĐ2 (5’): Giới thiệu đơn vị lít.
- Giới thiệu đơn vị đo lít và viết bảng:
lít (l) và yêu cầu HS đọc.
- Đưa ca 1 lít đổ nước vào ca.
? Ca chứa bao nhiêu lít nước?
- Đưa ra một can có vạch chia.
- Rót nước vào can và yêu cầu HS đọc mức nước trong can.
HĐ3 (19’): Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
? Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu nhận xét về các số đo trong bài.
- Lưu ý HS ghi tên đơn vị ở kết quả.
Bài 3: Có bao nhiêu lít ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh, GV HD mẫu 
- Trong can có mấy lít nước.
- Đổ đầy nước trong can vào đầy 1 chiếc xô 5 lít . Hỏi trong can còn bao nhiêu lít ?
- T nêu bài toán( dựa vào 2 tranh tiếp) 
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 4: Giải toán
- HS đọc đề nêu tóm tắt GV ghi bảng 
- Hướng dẫn HS làm.
C. Củng cố và dặn dò: (3’)
- Yêu cầu viết theo lời đọc của GV. 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong VBT.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS quan sát.
- - HS trả lời: Mức nước trong bình nhiều hơn, mức nước trong cốc ít hơn.
- HS đọc: lít.
- 1 lít
- 1 lít, 2 lít,.......
- HS làm bài tập vào vở . 
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm miệng, nhận xét lẫn nhau, viết vào vở.
- Tính (theo mẫu)
- Là các số đo thể tích có đơn vị là lít.
- HS làm bài, 1 HS đọc chữa bài.
17l – 5l = 12l .............
15l + 5l = 20l ..............
- HS quan sát
- 18 l
- 13 l ( Vì 18l - 5l = 13l)
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết phép tính.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán là:
12 + 15 = 27 (l)
 Đáp số : 27 l
- 3l, 4l, 5l , đọc số vừa viết.
- Ghi nhớ tên gọi ký hiệu: l
Tiếng việt: ôn tập tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng các bài tập đọc đã học. Yêu cầu học sinh đọc 35 chữ /phút và trả lời đúng câu hỏi nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy Học:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc - học thuộc lòng.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(3'):
- Gọi HS đọc bài Bàn tay dịu dàng. Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, ghiđiểm.
B. Bài mới: 
* GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1(7’): Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
- Những HS không đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc - tiết sau kiểm tra.
HĐ2 (7’): Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Gọi HS khá đọc.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu 2 HS đọc bài.
HĐ3 (15’): Ôn tập về từ chỉ sự vật
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm giấy nháp.
- Chữa bài nhận xét cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bài.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lần lượt 4 HS bắt thăm bài.
- Đọc trả lời câu hỏi.
- Theo dõi nhận xét
- HS lần lượt đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái
- 2 HS đọc bài.
- Tìm từ chỉ hoạt động của người, vật.
- HS làm bài.
- Nhóm 4 HS tìm thêm từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
- 1 nhóm đọc, các nhóm khác bổ sung. những từ khác từ chỉ của nhóm bạn.
( Nếu còn nhiều thời gian, cho các nhóm thi viết từ nhanh.)
.
Tiếng việt: ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Cho HS nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
B. Bài mới: 
* GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.
 HĐ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL
Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ2 (10’): Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Gọi 1 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 7 HS dưới lớp nói câu của mình.
- Nhận xét sửa sai.
? Vế thứ nhất trả lời câu hỏi nào?
? Vế thứ 2 TLCH nào?
HĐ3 (10’): Ôn luyện xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc ở Tuần 7 và 8 theo thứ tự bảng chữ cái.
- Chia lớp thành 2 nhóm( hai bàn quay lại với nhau)
- 1 nhóm tìm nhân vật trong bài tập đọc tuần 8
- 1 nhóm tìm nhân vật trong bài tập đọc tuần7.
Từng nhóm đọc tên nhân vậtTghi bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Theo dõi nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: (5’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Yêu cầu 4 em lần lượt lên bảng bốc thăm và đọc.
- Đặt 2 câu theo mẫu: Ai.......
- Đọc: Bạn Lan là học sinh giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- TLCH: Ai (cái gì, con gì?) 
- Là gì?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- 2 nhóm thi đua, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng thì thắng cuộc.
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo đơn vị là lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.
II. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Yêu cầu HS chữa bài 2, 4 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV giới thiệu ND tiết học.
HĐ1 (22’): Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tính.
- Lưu ý HS ghi đơn vị l vào bên phải kết quả.
Bài 2:- Yêu cầu HS quan sát Hình a. GV hướng dẫn HS tìm hiểu lệnh của bài toán thông qua thông tin trên hình vẽ. Từ đó tự nêu mỗi bài toán và nêu phép tính giải bài toán.
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nêu đề bài, xác định dạng toán và tự giải.
Củng cố bài toán về ít hơn. 
- GV lưu ý cách trình bày bài giải.
Bài 4: Thực hành : Đổ 1l nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau.
- GV cho HS thực hành.
HĐ2 (7’): Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét
C. Củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài, 3HS lên bảnglàm - chữa bài, nêu cách tính.
2l + 1l = 3l 15l – 5l = 10l .....
16l + 5l = 21l 35l – 12l =23l .....
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng viết phép tính rồi chữa bài.
 1l +2l + 3l = 6l 
 3l + 5l + = 8l 
10l +20l = 30l
- HS đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm - chữa bài. 
Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
 16 - 2 = 14 (l)
 Đáp số: 14 l
- HS thực hành.
HS lắng nghe
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt: ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Ôn luyện cách đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập đọc Thật là vui.
- Phiếu ghi tên bài tập đọc học thuộc lòng đã học.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Đặt 3 câu giới thiệu Ai (con gì, cái gì) là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1(10’): Ôn luyện tập đọc và HTL.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
- Yêu cầu 4 em đọc.
HĐ2 (10’): Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Treo bảng phụ bài tập đọc Thật là vui.
- GV theo dõi nhận xét bài của HS.
HĐ3 (10’): Ôn tập về đặt câu kể về 1 con vật, đồ vật, cây cối.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học. 
- 3 HS đặt câu.
- 4 em đọc.
- HS tìm từ ngữ .....
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
Kết quả: Báo phút, báo giờ, gáy, báo, kêu, bắt sâu, bảo vệ, nở hoa, làm việc, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập
- Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
- Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm.
- Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
Tiếng việt: ôn tập tiết 4
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Rèn luyện kĩ năng nghe viết chính tả.Tốc độ khoảng 35 chữ / phút.
- HS khá, giỏi viết đúng , rõ ràng bài chính tả, tốc độ trên 35 chữ/ phút.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
II. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Cho HS đặt câu kể về con vật. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 (10’): Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
- Kiểm tra đọc 4 em.
HĐ2 (20’): Viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu đọc đoạn văn Cân voi.
? Đoạn văn kể về ai?
? Lương Thế Vinh đã làm gì?
- GV giải nghĩa từ: sứ thần, Trung Hoa.
b. Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có bao nhiêu câu?
? Những từ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc từ khó viết cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
 c. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm, chữa bài.
- Chấm 10 bài chữa lỗi sai phổ biến của HS.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà chuẩn bị bài tiết 5.
- 2 HS đặt câu.
- 4 em đọc.
- 2 HS đọc.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- HS viết: xuống thuyền, dắt, sứ thần.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi gh ... ết quả phép tính.
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 ......
8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 ......
9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 ......
- HS quan sát.
- 2 bao gạo: 25kg, 20kg.
- Tính số kg ở 2 bao gạo.
- Thực hiện yêu cầu.
15 l + 30 l + 45 l
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu tìm tổng.
? Lấy các số hạng cộng lại với nhau
- HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm - chữa bài.
Bài giải
Cả hai lần bán được là :
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số : 83 kg
- Dạng tìm tổng.
- Khoanh vào C. 3 kg
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiếng việt: Ôn tập tiết 6
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm, tập đọc, mức độ yêu cầu như tiết1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện bt3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(3’): 
- Yêu cầu HS kể lại truyện ở tiết 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 (8’): Ôn luyện tập đọc - học thuộc lòng.
- Tiến hành như tiết 1.
- Kiểm tra 4 em.
HĐ2 (12’): Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi .
- Gọi nhiều cặp HS nói.
- GV nhận xét ghi điểm, ghi câu nói hay lên bảng.
? Khi nào cần nói lời cảm ơn ?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi ?
HĐ3 (10’): Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy:
- Gọi 1 HS yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Kết luận lời giải đúng
? Khi nào dùng dấu chấm, dấu phẩy
C. Củng cố và dặn dò: (2’).
- Khái quát nội dung bài học
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS kể chuyện.
- HS theo dõi.
- 4 em đọc.
- HS đọc đề bài.
- 1HS nêu câu hỏi - 1HS trả lời và ngược lại.
- Từng cặp HS trình bày.
- 1 số HS nhắc lại câu hay trên bảng.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở .
- Nhận xét bài của bạn.
- Hết câu dùng dấu chấm, tách các bộ phận trong câu dùng dấu phẩy.
- Về nhà ôn bài tập đọc đã học.
Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010
toán: kiểm tra học kì
(Thi theo phiếu của sở GD)
Tiếng việt: Ôn tập tiết 7
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng, mức độ yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Ôn luyên cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị theo tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi bài học thuộc lòng - Vở bài tập.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.
B. Nội dung ôn tập
HĐ1 (8’): Kiểm tra học thuộc lòng.
- Cho HS lần lượt lên bảng bốc thăm đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi .
( Tiến hành như tiết 1)
 - GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2 (10’): Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Yêu cầu đọc bài 2 và nêu cách làm.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
? Mục lục sách có tác dụng gì?
HĐ3 (14’): Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu làm bài cá nhân.
- GV chỉnh sửa ghi lời nói hay lên bảng.
? Thái độ khi nói lời yêu cầu, ... như thế nào ?
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS theo dõi.
- 4 em đọc.
- HS lần lượt lên bảng bốc thăm đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét. 
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1HS đọc, HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Giúp em biết trong sách có những ND gì, tìm nhanh nội dung cần đọc, cần xem, soạn sách vở , chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
- HS khác nhận xét.
- Cần có thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, tôn trọng.
tự nhiên và xã hội	 đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu: Sau học bài HS hiểu:
Nêu được ng/n và cách phòng tránh bệnh giun
Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ
II. Đồ dùng dạy học: 	
Tranh SGK- VBT
III Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:: (3’): - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
B.Bài mới:
 * GBT: Nêu mục tiêu bài học
Hđ 1 (10’): Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Yêu cầu HS làm BT1-VBT.
- Giúp HS nhận biết được triệu chứng người bị bệnh giun.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi do GV đưa ra.
đKL
Hđ2 (10’): Thảo luận về nguyên nhân gây ra bệnh giun.
- HS quan sát H1-SGK thao luận nhóm câu hỏi trang 20 SGK.
- Theo dõi - nhận xét, tóm tắt ý chính.
Hđ3(10’): Thảo luận lớp: Làm thế nào phòng bệnh giun.
- Yêu cầu HS nêu những cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- GV nhận xét, tóm tắt ý chính.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Dặn HS 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.
- 2 HS trả lời
MT: Nhận ra triệu chứng của ngời bị bệnh giun, HS biết nói giun thường sống trong cơ thể, nêu được tác hại của bệnh giun.
- 2 HS 1 cặp thảo luận,1 số HS trình bày trước lớp.
- Thảo luận trình bày trước lớp.
MT: HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách chứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- Thảo luận nhóm 4: vừa nói vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ trong SGK.
- Đại diện trình bày trớc lớp.
* MT: Kể ra được biện pháp phòng tránh giun.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại
- VN chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán: tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
- áp dụng để giải các bài toán liên quan đến tìm số hạng trong 1 tổng.
II. đồ dùng dạy học:	
- Hình vẽ phần bài học.
II. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Trả bài kiểm tra
- GV nhận xét. (3’)
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 (10’): Giới thiệu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 1 SGK.
- Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra mỗi số hạng = tổng trừ số hạng kia.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2 SGK.
- Nêu bài toán giới thiệu “x” trong phép tính, viết: x + 4 = 10.
- Yêu cầu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Viết bảng: x = 10 - 4
- Phần tìm có mấy ô vuông?
- Viết bảng: x = 6.
- Yêu cầu đọc bài trên bảng.
 - Lưu ý HS cách trình bày.
- Hỏi tương tự để có 6 + x=10
- Yêu cầu HS gọi tên thành phần trong phép cộng để rút ra kết luận (SGK)
- Yêu cầu đọc cá nhân, bàn, dãy, kết luận.
HĐ2 (19’): Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Tìm x ( theo mẫu)
- Yêu cầu đọc đề, đọc mẫu. 
Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
- Lưu ý HS cách trình bày: Dấu = phải thẳng cột. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
Củng cố về tìm một thành phần của phép cộng 
( nhẩm hoặc nháp ra ngoài)
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt để giải bài toán.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Nhận xét giờ học. 
- HS theo dõi, rút kinh nghiệm.
- HS theo dõi .
- Quan sát.
* 6 + 4 = ; .......
* 6 = 10 -.......; 4 = 10 -......
- Quan sát
- Lấy 10 - 4 (Vì 10 là tổng số ô vuông trong hình, 4 ô vuông là phần đã biết).
- 6 ô vuông.
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
- HS trả lời.
- HS đọc kết luận.
- Đọc theo yêu cầu .
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS tự làm bài, chữa bài.
x + 5 = 10 ...........
 x = 10 – 5 
 x = 5
- Cả lớp làm BT, một em lên bảng làm.
- Đọc và phân tích đề.
- HS thực hiện yêu cầu.- 1 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
... Lớp học có số học sinh gái là:
 35 - 20 = 15 ( học sinh).....
 - 3 HS nêu.
Tiếng việt: (Thi theo phiếu của sở GD) (2T)
Đạo đức: chăm chỉ học tập (t1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
-Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ(3’): - Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình? - GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* GBT: GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1 (10’): Xử lý tình huống.
- Nêu tình huống yêu cầu HS thảo luận sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai (BT1-VBT).
 KL : Khi đang học, đang làm BT, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, ko nên bỏ dở...
HĐ2 (10’)Các biểu hiện của chăm chỉ học tập
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo NDbài tập 2 VBT và nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập.
KL: Biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.
HĐ3 (9’): Liên hệ thực tế
- Yêu cầu tự liên hệ về việc học tập.
- Khen HS chăm chỉ học tập. Nhắc nhở 1 số HS chưa chăm học.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời-lớp n.xét
HS lắng nghe
 - Thảo luận cặp đôi, đưa ra cách giải quyết và sắm vai- 1 số nhóm lên diễn vai.
- Cả lớp phân tích cách ứng xử.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 3.
- Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận với nhau...
- Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt.
+ Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
+ Thực hiện tốt quyền được học tập.
+ Bố mẹ hài lòng.
- Thảo luận theo bàn.
- 1 số HS liên hệ trước lớp.
HS lắng nghe
Tiếng việt: Ôn tập tiết 8
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng, mức độ yêu cầu như tiết 1.
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi bài học thuộc lòng
- Bảng phụ bài tập 2.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Yêu cầu HS trả lời bài tập 3 tiết 7.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1 (8’): Kiểm tra học thuộc lòng.
- Tiến hành như tiết 7.
- Kiểm tra số HS còn lại.
HĐ2 (22’): Trò chơi ô chữ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu.
- GV treo bảng ô chữ hướng dẫn HS làm bài.
B1: Dựa vào gợi ý đoán từ.
B2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang.
B3: Đọc từ hàng dọc.
- GV cho 3 nhóm thi tiếp sức.
* Từ hàng dọc là: Phần thưởng
C. Củng cố - dặn dò: (2’).
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà chuẩn bị bài tiết 10.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS còn lại đọc bài.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (phấn)
- HS nghe và quan sát.
- HS theo dõi GV hướng dẫn từng bước.
 Mỗi HS trong nhóm điền 1 từ.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_9_nam_2010.doc