TIẾT 2 TOÁN
PPCT 21 38 + 25
I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1).
- Rèn HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B TUẦN 5 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 12/9 2011 C.CỜ 5 Sinh hoạt đầu tuần. TẬP ĐỌC 13 Chiếc bút mực (Tiết 1) Tranh, bảng phụ TẬP ĐỌC 14 Chiếc bút mực (Tiết 2) Tranh, bảng phụ TOÁN 21 38 + 25. Que tính, bảng phụ Đ. ĐỨC 5 Gọn gàng, ngăn nắp. (Tiết 1) Phiếu học tập. BA 13/9 2011 THỂ DỤC 9 Chuyển ĐH hàng dọc thành ĐH vòng tròn M.THUẬT 5 TNTD: Nặn hoặc xé dán C.TẢ 9 Tập chép: Chiếc bút mực. Bảng phụ, TOÁN 22 Luyện tập Que tính, bảng phụ T. CÔNG 5 Gấp máy bay đuôi rời.(Tiết 1) Giấy màu, quy trình TƯ 14/9 2011 TẬP ĐỌC 15 Mục lục sách. Tranh, bảng phụ TOÁN 23 Hình chữ nhật. Hình tứ giác. Bảng phụ LTVC 5 Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? Bảng phụ, TN - XH 5 Cơ quan tiêu hóa. Hìng trong SGK. NĂM 15/9 2011 THỂ DỤC 10 Động tác bụng. Chuyển ĐH hàng ngang thành TOÁN 24 Bài toán về nhiều hơn. Que tính, bảng phụ C.TẢ 10 Nghe-viết : Cái trống trường em. Bảng phụ, T.VIẾT 5 Chữ hoa D Chữ mẫu, SÁU 16/9 2011 TOÁN 25 Luyện tập. Que tính, bảng phụ Â.NHẠC 5 Ôn tập bài hát :Xòe hoa . TLVĂN 5 TLCH. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách Bảng phụ, K.CHUYỆN 5 Chiếc bút mực. Tranh, bảng phụ SHCN 5 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ PPCT: 5 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN TIẾT 2 TOÁN PPCT 21 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). - Rèn HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? - GV nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: 38 + 25 a/ GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. Ò Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành * Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nxét, sửa bài * Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở - Hd Hs làm bài - Gv chấm, chữa bài * Bài 4/ 21: - Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân - Gv nxét, sửa: 8+4 9+6 9+8 = 8+9 4/ Củng cố - dặn dò: - Gv tổng kết bài - gdhs - Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nxét tiết học - Trò chơi vận động - 2 HS lên thực hiện. - Hs nxét, sửa bài - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25. - Có 63 que tính. - Bằng 63. + 38 25 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. - Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại. * Bài 1: - HS làm bài. 38 58 68 44 + 45 +36 + 4 + 8 83 94 72 52 - HS nhận xét. * Bài 3: Hs làm vở Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62( dm) Đáp số: 62 dm * Bài 4: Hs làm bài - Hs nxét, sửa - Hs nghe - Nxét tiết học Tiết 3 MĨ THUẬT PPCT: 5 TNTD: NẶN HOẶC XÉ DÁN GV chuyên trách dạy TIẾT 4;5 TẬP ĐỌC PPCT: 13;14 CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai. *GDKNS : KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Hợp tác. II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC PP/KTDH : Trải nghiệm. Thảo luận nhóm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài - Gv nxét, ghi điểm 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Luyện đọc: b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật. Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. Giọng Lan: buồn. Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc. Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật. b.2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - Gv theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc: Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài * Đọc đoạn trong nhóm: - Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - Gv nxét, ghi điểm * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. Ò Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2/ 41: + Câu 3/ 41: - Cuối cùng Mai đã làm gì? + Câu 4/ 41: + Câu 5/41: d/ Luyện đọc lại Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. Gv nxét, ghi điểm. *GDKNS: Em đã giúp đỡ bạn những gì? 4/ Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. Trải nghiệm. - Hs theo dõi - Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó - Hs đọc lại từ khó - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc chú giải SGK. - Đọc cá nhân, lớp. - Hs phát biểu - Hs luyện đọc trong nhóm - Hs nxét, sửa sai cho bạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. - Bạn Lan và Mai. Thảo luận nhóm - Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. (HS KG) - Một mình Mai. + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn - Đưa bút cho Lan mượn + Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước” + Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - Hs nxét bình chọn - Hs phát biểu - Hs n xét tiết học Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1 THỂ DỤC PPCT 9 CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BTDPT I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TDPTC (Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác) - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác, nhanh và trật tự. NX 2( CC 1, 2); NX 3( CC 2, 3)TTCC: TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ: Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ. Trò chơi Diệt các con vật có hại. Kiểm tra 4 động tác đã học. 2. Phần cơ bản: * Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. GV giải thích, hô khẩu lệnh, HS nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo chiều kim đồng hồ. Sau đó đứng lại và quay mặt vào trong. GV cho HS tập động tác phát triển chung * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn. Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 3. Phần kết thúc: Cúi người thả lỏng, lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng. GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. 5’ 20’ 5’ Theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== GV Theo đội hình 4 hàng dọc. Theo đội hình 1 vòng tròn. - Hs thực hiện chuyển đội hình theo hd ==== ==== ==== GV - Đội hình vòng tròn. - Hs chơi vui vẻ, chủ động - Hs thực hiện theo y/c. - Hs nxét tiết học TIẾT 2 TOÁN PPCT 22 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. - HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận II. CHUẨN BỊ:Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 8 + 5 8 + 4 18 + 9 19 + 8 8 + 9 9 + 8 18 + 8 19 + 9 Ò Nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Bài 1/ Trang22: - Nêu yêu cầu của bài 1 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 7 = 8 + 8 = 18 + 6 = 18 + 7 = Ò Sửa bài – nhận xét. * Bài 2/ Trang 22: -Yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HSlàm bảng con - Gv nxét, sửa bài * Bài 3/ Trang 24: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài - Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt ở bảng phụ. Ò GV sửa bài, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm BT5.. - Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác. - Nxét tiết học - Hát - HS làm bài. - Hs nxét - 1 HS n ... viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D a/ GTb: GVgt. ghi tựa bài. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung) - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Bước 1: Quan sát nhận xét. - Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? + Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5. +Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. - Nhắc lại cách viết. + Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết. - Gv nxét, sửa sai c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. + Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. - Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV đặt câu hỏi: Độ cao của các chữ D, h là mấy li? Chữ g cao mấy li? Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường. + Bước 3: Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ) + Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân. - GV theo dõi, nhắc cách viết. d/ Luyện viết vở tập viết. * Bước 1: - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng. * Bước 2: - Hướng dẫn viết vào vở. + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ +1 dòng Dân cơ vừa1 dòng Dân cỡ nhỏ + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Về viết bài cho xong. - Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ. - Nxét tiết học - Hát - Viết bảng con. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau. - HS theo dõi. - HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - Hs quan sát - 2 Em đọc lại. - Vài em nhắc lại. - Cao 2 li rưỡi. - Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ. - Cao 1 li. - Khoảng cách viết 1 chữ cái O. - Hs theo dõi - HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần) - HS tự nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs theo dõi - Nxét tiết học Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1 TOÁN PPCT 25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. -HS ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa, vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1/ 25: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. -GV nhận xét, sửa * Bài 2/25: - Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB :2 cm CD dài : cm ? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét, sửa * Bài 1/ 25: - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài :2 Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4/25:- Đọc đề bài. HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - Hs theo dõi - Hs nhận xét tiết học TIẾT 2 ÂM NHẠC PPCT: 5 ÔN TẬP BÀI HÁT: XÒE HOA GV chuyên trách dạy TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN PPCT 5 TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH I. MỤC TIÊU: -HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). ( Đ/C: Hs dựa theo mục lục sách, nói tên các bài Tập đọc ở tuần 6) - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. -Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh, SGK III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Động não. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi - Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách * Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện * Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu? * Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái? * Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào? * Bức tranh 4: - Hai bạn đang làm gì? - Vì sao không nên vẽ bậy? - GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. - Gọi và nghe HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những em kể tốt. Gợi ý: - Một bạn trai vẽ hình 1 con hươu đen lên bức tường trắng sạch sẽ của nhà trường. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi:”Mình vẽ có đẹp không?” Bạn gái ngắm nghía một lát rồi lắc đầu nói:”Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm xấu trường lớp lắm”. Nghe bạn gái nói vậy, bạn trai hiểu ra và cả hai bạn cùng lấy xô, chổi quét vôi lại bức tường. * Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt. - Gv nxét, sửa * Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc ( Đ/C: Hs dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c Hs mở mục lục tuần 6, sách T Việt 2 tập 1. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. - Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài. * GDKNS: Khi trả lời câu hỏi của người khác, em cần có thái độ ntn ? 4. Củng cố– Dặn dò: - Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.. - 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai. * Bài 1/47: Thảo luận nhóm - Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu bẩn trường lớp. - Quét vôi lại. - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hs theo dõi * Bài 2/47: Động não. - HS đọc. - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. * Bài tập 3/47( Miệng) - 1 HS. - Đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. - Đọc bài làm của mình. - Hs phát biểu - Nxét tiết học TIẾT 4 KỂ CHUYỆN PPCT 5 CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1) - HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2) - Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt - Ghi tựa. b/ HD kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của bài - Tóm tắt nội dung mỗi tranh. Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Y/ c Hs quan sát tranh kể trong nhóm - Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu - GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - Gv nxét, ghi điểm * Kể lại được toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn. - Hs nxét - HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo). - Hs nêu nd từng tranh - Kể chuyện theo nhóm 4. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. -Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - Hs nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. - HS khá giỏi kể. - Hs theo dõi - Nhận xét tiết học Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tuần 5) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. III. Kế hoạch tuần 6: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 6 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm điện, nước ; giữ gìn mơi trường xung quanh ; tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian. KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: