Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Đoàn Quốc Hùng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Đoàn Quốc Hùng

TẬP ĐỌC Tiết 10 - 11

BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( Tiết 1).

I/ MỤC TIÊU :

Kiến thức :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi (HS trung bình ).

- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo (HS khá, giỏi ).

Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.

- Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 1.Bài cũ (3 ): Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 -Nhận xét, cho điểm.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Đoàn Quốc Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai: Ngày soạn: 05/ 09/2010
 Ngày dạy: 06/ 09/2010 
TẬP ĐỌC Tiết 10 - 11
BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( Tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi (HS trung bình ).
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo (HS khá, giỏi ).
Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1.Bài cũ (3’ ): Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -Nhận xét, cho điểm.
 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài (1’): bím tóc đuôi sam.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
20’
10’
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
 Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
PP: Luyện tập, phân tích, đàm thoại.
HT: cả lớp, nhóm, cá nhân.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn.
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
loạng choạng, ngượng nghịu
cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, 
bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ...
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//”
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.//
Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.
-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác.
Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: HS hiểu nội dung đoạn 1-2.
PP: đàm thoại, trực quan.
HT: cá nhân, cả lớp.
Hỏi đáp : Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
-Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?
-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?
-Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ?
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài(đoạn 1-2)
-Vài em luyện đọc câu.
-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
-Làm tốt với người khác.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 1-2)
-Đọc thầm (đoạn 1-2).
-Tết cho 2 bím tóc (hs trung bình).
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ......
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn (hs khá, giỏi ).
 3.Củng cố (3 ) : HS đọc lại đoạn 1 và 2.
Gd: Tôn trọng bạn gái, đối sử tốt với bạn bè.
 4. Nhận xét. Dặn dò (1’ ):Đọc kĩ đoạn 1-2 tìm hiểu tiếp đoạn 3-4. 
 TẬP ĐỌC TIẾT 2
BÍM TÓC ĐUÔI SAM 
1.Bài cu:õ (5’ ): Gọi 2 HS đọc đoạn 1-2.
 GV nhận xét, cho điểm.
 2.Dạy bài mới :
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
8’
10’
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3-4.
 Mục tiêu: Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo. 
PP: Luyện tập thực hành. 
HT: cá nhân, cả lớp, nhóm.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý phân biệt giọng đọc từng nhân vật.
Đọc từng câu :
- Hướng dẫn phát âm các từ khó, từ dễ lẫn lộn :
Ngượng nghịu, nói, đẹp lắm, nước mắt, nín, xin lỗi, lúc nãy, .... 
Hướng dẫn ngắt giọng :
- Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn.//
 Theo dõi, sửa sai.
Đọc cả đoạn :
 Nhận xét.
Đọc theo nhóm :
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS hiểu nội dung đoạn 3-4.
PP: Đàm thoại, giảng giải, quan sát.
HT: cá nhân, cả lớp.
Hỏi đáp : Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ?
-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ?
-Khi được thầy khen Hà có mừng không ? Có tự hào về hai bím tóc không ?
-Tan học Tuấn làm gì ?
-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu Hà ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
Hoạt động 3: Thi đọc theo vai.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.
-Theo dõi đọc thầm.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-Học sinh phát âm.
-Cá nhân, đồng thanh.
-1 em lên bảng ngắt nhịp.
-Cả lớp thực hiện ngắt nhịp trong sách.
-4-5 em luyện đọc câu.
-Đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc cả đoạn (đoạn 3-4).
-Học sinh đọc bài trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc ) 
-Cá nhân, đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 3.
-Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp (hs trung bình ).
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình (hs khá, giỏi ).
-Hà mừng khi được khen.
-Tự hào không bị Tuấn trêu.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
-Phải đối xử tốt với bạn gái.
-Nhóm tự phân vai:
Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai bạn Hà.
-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
3.Củng cố (2’) : Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen ? Vì sao ? (Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê. Đáng chê là Tuấn nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà ).
-Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?( Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn gái ).
4. Nhận xét. Dặn dò (1’ ):
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
Chính tả (Tập chép)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam (HS trung bình ).
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại (HS khá, giỏi ).
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1.Bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng viết họ tên một bạn của mình.
 - Theo dõi, nhận xét.
 2.Giới thiệu bài: Bím tóc đuôi sam.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
20’
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Mục tiêu: HS chép đúng, đẹp bài Bím tóc đuôi sam.
PP: trực quan, đàm thoại, thực hành
HT: cá nhân, cả lớp
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ?
-Tại sao Hà không khóc nữa ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ?
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
d/ Cho học sinh chép bài.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
 Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê vần ân/ âng.
PP: luyện tập thực hành
HT: cá nhân, lớp
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
Bài 3 : Hướng dẫn làm vàoVBT, theo dõi.
-Nhận xét.
-2 em đọc đoạn chép.
-Thầy giáo và Hà.
-Về bím tóc của Hà.
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
-HS nhìn bảng đọc.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
-Đầu dòng( đầu câu ).
Học sinh tìm và đọc : nước, mắt nín, bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, HS viết bảng con.
-Chép bài vào vở.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm bài vào VBT. Lên bảng chữa bài (hs trung bình ).
-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .
-HS điền tiếp : vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
3.Củng cố (2’ ): Gv nêu những lỗi sai nhiều trong bài chính tả. Tuyên dương em viết đúng, viết đẹp.
4.Nhận xét. Dặn dò (1’ ):
 - Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN TIẾT 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện ( HS trung bình ).
- Nhớ và kể được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ( HS khá giỏi ). 
- Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Tranh minh họa đoạn 1-2 bài bím tóc đuôi sam.
-Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1.Bài cũ (5’ ) : GV gọi 3HS phân vai kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
 - Nhận xét,  ... ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu.
-Sửa bài
Gd: giúp đỡ bạn bè những việc phù hợp với khả năng của mình.
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu.
-Thực hành theo mẫu :
 Hỏi- đáp.
-Một số cặp lên trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.bổ sung.
-1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK.
-Rất mệt.
-Khó nắm được hết ý của bài.
-Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.
3.Củng cố ( 2’ ): HS thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
4.Nhận xét. Dặn dò (1’ ): 
 - Nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIỆM
TẬP VIẾT (TIẾT 4)
CHỮ HOA C – CHIA NGỌT SẺ BÙI.
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức : 
- Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ ( HS trung bình ).
Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương (hs khá giỏi ).
Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ hoa C. Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ (3’):
GV gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ bạn.
Theo dõi, nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu bài (1’ ): Chữ hoa C- Chia ngọt sẻ bùi
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
8’
7’
15’
Hoạt động 1 : Viết chữ cái hoa.
Mục tiêu: Biết viết chữ cái viết hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.
PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
HT: cá nhân, lớp.
a/ Quan sát : Mẫu chữ C
 Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy ô li, rộng mấy ô li?
Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-Giáo viên viết mẫu
b/ Viết bảng :
-Hướng dẫn viết trên không chữ C hoa.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ.
 Mục tiêu: Biết viết mẫu câu ứng dụng.
PP: trực quan, luyện tập thực hành.
HT: Bảng con, cá nhân.
-Câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
Hỏi đáp : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
-Quan sát và nêu cách viết .
-Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? là những chữ nào ?
-Những chữ nào cao 1 li ?
-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?
-Những chữ còn lại cao mấy li ?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?
-Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng .
-Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C.
Hoạt động 3 : Viết vở.
 Mục tiêu: Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
PP: Luyện tập thực hành
HT: Viết vở cá nhân.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
-Quan sát.
-Cao 5 ô li.
-4 –5 em nhắc lại.
Học sinh tô khan chữ mẫu trong vở tập viết. 
- Viết bảng con chữ hoa C
-Bảng con.
-HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi.
-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
-4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi.
-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
-Chữ s, t.
-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.
-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u.
-Bảng con. Viết 2 lượt.
-Viết vở.
C 1 dòng
C 1 dòng
Chia 1 dòng
Chia 1 dòng
Chia ngọt sẻ bùi.. 2 dòng
Chia ngọt sẻ bùi.
3.Củng cố : HS nhắc lại cấu tạo chữ C.
Gd: Chia sẻ với bạn, với cha mẹ, người thân trong gia đình những niềm vui hay nỗi buồn.
4.Nhận xét. Dặn dò (1’ ):ø Tập viết bài nhà. 
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ (nghe viết) Tiết 8
TRÊN CHIẾC BÈ 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nghe viết lại đúng ( HS yếu, trung bình ), chính xác, không mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ....... nằm dưới đáy trong bài tập đọc : Trên chiếc bè 
( HS khá, giỏi )
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ : Ý thức đi cho biết đó biết đây.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn.
- Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1.Kiểm tra bài cũ (3’ ): GV gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: viên phấn, niên học,bình yên,
GV nhận xét.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài (1’ ): Nghe- viết: Trên chiếc bè.
T
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
22’
8’
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Trên chiếc bè.
PP: giảng giải, trực quan, đàm thoại
-Giáo viên đọc đoạn viết.
Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích kể về ai ?
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ?
-Hai bạn đi chơi bằng gì ?
-Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Bài viết có mấy đoạn ?
-Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
-Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ?
-Hướng dẫn viết từ khó :
-Tìm các từ có âm đầu r,gi, d
-Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã.
-Giáo viên đọc bài.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
 Mục tiêu: củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bảng con.
Trò chơi : Thi tìm chữ.
Bài 3 : Hướng dẫn làm vào VBT, theo dõi, chốt lại.
-Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng.
- HS đọc thầm theo.
-Trên chiếc bè.
-Dế Mèn và Dế Trũi.
-Đi ngao du thiên hạ.
-Bằng bè kết từ những là bèo sen.
-ù 5 câu.
-Viết hoa.
-3 đoạn.
-Viết hoa lùi vào 1 ô li.
-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.
-rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ...
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chia 2 đội, HS tìm từ ghi vào bảng con đội nào tìm dược nhiều thì thắng cuộc.
 Lời giải: hiền, biến, chiến,; khuyên,chuyển, truyện,
-1 em đọc đề.
-Làm vào VBT, lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
3.Củng cố ( 2’ ): Giáo dục tư tưởng.
 4.Nhận xét. Dặn dò (1’ )
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN (TIẾT 4)
CẢÙM ƠN- XIN LỖI.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
-Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp (HS trungbình).
-Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp.
-Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn ( HS khá, giỏi ).
Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu.
Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3.
- Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 1. Kiểm tra bài cũ (3’ ): GV gọi 1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh.
1 em đọc danh sách tổ mình.
 GV nhận xét, phê điểm.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài (1’ ): Cảm ơn,xin lỗi.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
 Mục tiêu: Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp
PP: trực quan, đàm thoại, thực hành.
HT: vở bài tập
Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ?
-Nhận xét, khen ngợi.
Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau.
-Cô giáo cho em mượn quển sách :
-Em bé nhặt hộ em chiếc bút:
Bài 2 : Hướng dẫn HS thảo luận và phát biểu. Theo dõi, nhận xét.
-Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp :
-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn :
-Em đùa nghịch va phải một cụ già:
-Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
 Hoạt động 2:Nói vài câu về nội dung của mỗi tranh. 
 Mục tiêu: Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
HT: cá nhân, lớp làm vở BT.
Bài 3: Trực quan : Tranh .
-Tranh vẽ gì ?
-Khi được nhận quà bạn phải nói gì ?
-Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn.
Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.
- Theo dõi, nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ.
-Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt.
-Em cám ơn cô ạ !
-Em xim cám ơn cô!
-Cám ơn em nhiều!
-Chị cám ơn em!
-Em ngoan quá, chị cám ơn em !
-Xin lỗi nhé, tớ không cố ý!
-Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi !
-Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ?
-Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ?
-1 em đọc đề bài.
-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.
-Bạn phải cám ơn mẹ.
-HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp .
- Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ.
-Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ!
-Làm vở BT. Vài HS đọc lại bài viết của mình. Lớp nhận xét,góp ý.
 3.Củng cố ( 2’ ): Khi nào em cần nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi? (HS trả lời ).
 4.Nhận xét. Dặn dò (1’ ): Thực hành tốt bài học.
RÚT KINH NGHIỆM


Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 CKTKN GDMT GDHCM(1).doc