Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC
Những quả đào
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .
- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
Tuần 29: Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2, 3: Tập đọc Những quả đào I- Mục tiêu : - Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu ... - Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1: A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc bài cũ 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : Giới thiệu tranh, đọc toàn bài tập đọc Quan sát tranh, nhận xét nội dung tranh. Theo dõi SGK. + Đọc từng câu - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc câu khó : - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. - Ôi,/ cháu của ông còn thơ dại quá!// - HS nêu cách đọc. + Đọc đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Giúp các nhóm luyện đọc Nhận xét Luyện đọc đoạn trong nhóm Thi đọc trước lớp Đọc toàn bài 1 HS đọc toàn bài + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Người ông đã dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. Câu 2: - Xuân đã làm gì với những quả đào? - HS trả lời. Câu 3: - Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? - Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi. Câu 4: - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trả lời. 4- Luyện đọc lại : Thi đọc đoạn, toàn bài Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm, đọc tốt nhất Luyện đọc cá nhân, nhóm Nhận xét C- Củng cố- dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Các số từ 111 đến 200 I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết được các số 111 đến 200. - Đọc viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Nắm được thứ tự của các số này. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết và so sánh các số. 2 HS đọc, viết các số từ 101 đến 110. Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 chục vào cột chục, 1 vào cột đơn vi. - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết 111. - HS viết và đọc số 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. 3- Luyện tập : Bài 1 : (SGK tr 145) - Viết (theo mẫu): - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2 : (SGK tr 145) Số? ( Phần a) - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét và cho điểm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3 : (SGK tr 145) >, <, = - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết lên bảng: 123 124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Làm bài. - Một bạn nói: Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con, bạn đó nói đúng hay sai? - Bạn HS đó nói đúng. - Dựa vào vị trí của các số trên tia số ở bài tập 2, so sánh 155 và 158 với nhau. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: mĩ thuật (Đồng chí Hương dạy) Tiết 7: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 Tiết 1: chính tả (tập chép) Những quả đào I- Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, in / inh. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở chính tả. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: giếng sâu, xâu kim, xấu xí, Nhận xét, chữa 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : Đọc mẫu bài viết. HS theo dõi SGK. + Người ông chia quà gì cho các cháu? - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. + Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. + Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Luyện viết Hướng dẫn viết chữ dễ lẫn: làm vườn, bé dại, Xuân, Vân, Việt Nhận xét, sửa sai 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét Viết bài Dặn dò cách viết 1 HS nêu quy tắc chính tả Nêu cách trình bày đoạn viết Giúp HS chép đúng, đủ Hướng dẫn soát lỗi Nhìn bảng chép bài vào vở HS soát lỗi, ghi lỗi Chấm và chữa bài: Chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai Xem lại bài 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: a) Điền vào chỗ trống s hay x ? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Nhận xét, đưa đáp án đúng: Cửa sổ, sáo, sổ lồng, xô tới, cành xoan, Lớp làm bài Chữa, nhận xét Mời HS đọc lại bài tập 1. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Các số có ba chữ số I- Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết các số có ba chữ số là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị. - Đọc viết thành thạo các số ba chữ số. - HS yêu thích giờ học. II- Đồ dùng : - Hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về thứ tự và so sánh số từ 111 đến 200. Nhận xét, cho điểm Đọc, viết số 115, 108, 196 Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu các số có ba chữ số. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 2 trăm. - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 4 chục và hỏi: Có mấy chục? - Có 4 chục. - Gắn tiếp 3 hình hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy chục? - Có 3 đơn vị. - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243 - Yêu cầu HS đọc số vừa tìm được. - Một số HS đọc cá nhân, sau đó, cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. - 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. * Tìm hình biểu diễn cho số. - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc. 3- Luyện ... vật sống ở nước mặn: cá mập cá ngựa, sò, cá ngừ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Tự đặt thêm câu hỏi để từng cặp trả lời. - 4 HS giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nêu câu hỏi bổ sung. GV nêu kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông ), có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sưu tầm được Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Phân loại các con vật theo nhóm: nước mặn, nước ngọt hoặc các loại cá, các loại tôm, các loại trai sò ốc hến. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - HS quan sát các vật thật đã sưu tầm và phân loại sắp xếp theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh và vật thật đã sưu tầm được. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: âm nhạc (bs) (Đồng chí Lý dạy) Tiết 2: Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe, trả lời câu hỏi I- Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lởi của mình. - Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện, hiểu nội dung câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, tranh III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Giúp HS nói, đáp lời chia vui trong các tình huống sau: Làm việc theo nhóm đôi Tập nói lời chúc mừng, chia vui Đại diện một số nhóm nói trước lớp Nhận xét, uốn nắn Giúp các nhóm nói, đáp lời đúng. Mừng sinh nhật bạn vui vẻ. Cảm ơn bạn. Bài tập 2 : ( viết) Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương rồi trả lời câu hỏi: GV kể chuyện 3 lần: + Lần 1 : Kể xong quan sát tranh và đọc câu hỏi + Lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh + Lần 3: Kể không kết hợp với tranh - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi. Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ? d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm? - GV đưa 4 câu hỏi như sách giáo khoa. GV nhận xét. - Nêu ý nghĩa câu chuyện , tập kể lại câu chuyện, thực hành hỏi đáp. - HS trả lời - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS làm vở ô li. - 3 HS kể lại câu chuyện. 3- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. 1 HS kể lại câu chuyện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Mét I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết mết là đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị mét (m). - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . II- Đồ dùng : - Thước mét, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số với đơn vị dm, cm 2 HS làm: 135dm, 205dm 135 cm < 205 cm Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu mét (m). - Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m). - Viết “m” lên bảng. - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met? - Dài 10 dm. - Giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết lên bảng: 1 m = 10 dm. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đê xi met. - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăng ti met? - 1 mét dài bằng 100 xăng ti met. - Nêu: 1 mét dài bằng 100 xăng ti met và viết bảng: 1 m = 100 cm. 3- Luyện tập : - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. Bài 1 : (SGK tr 150) Số? - Viết bảng: 1 m = ... cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng ti met. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 150) Tính: - Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? - HS nêu yêu cầu của bài. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào? - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li. Bài 4 : (SGK tr 150) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 HS đọc đề toán. Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : mét? - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện viết Thi viết bài Quả măng cụt I- Mục tiêu: - HS viết được bài viết Quả măng cụt - Viết đúng, đẹp. Có ý thức rèn luyện viết chữ đẹp. II- Đồ dùng: - Bài viết, vở, bút. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS Chuẩn bị vở viết, bút 2. Bài mới Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học HS nghe Đọc mẫu bài viết 2 HS đọc lại H: Nêu hình dáng bên ngoài của Quả măng cụt? 1 HS nêu, nhận xét Nêu cách trình bày bài viết 1 HS nêu: chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô Viết bài Đọc cho HS viết bài HS nghe, viết Trình bày bài viết Nhận xét, đánh giá chọn bài viết đẹp, khen Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: thủ công Làm vòng đeo tay I- Mục tiêu : - HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công, làm được vòng đeo tay theo ý thích. - HS có hứng thú làm đồ chơi. II- Đồ dùng : - Mộu, quy trình làm vòng, giấy, dụng cụ, III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét, nhắc nhở Giấy, kéo, hồ dán, B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HS nghe 2. Hướng dẫn cách làm. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu Bước 1: Cắt thành nan giấy Dùng giấy màu khác nhau, cắt rộng 1 ô Quan sát, nhận xét Vòng làm bằng giấy mày Gồm 2 nan giấy thành nhiều nếp tạo thành Bước 2: Dán nối các nan Hướng dẫn: dán nối các nan giấy cùng màu, dài 50 ô, rộng 1 ô 2 nan Làm mẫu, hướng dẫn cách làm Giúp HS tập làm HS quan sát Nắm cách làm Nhận xét, làm thử Bước 3: Gấp các nan giấy GV làm, dán đầu 2 nan 1 dọc 1 ngang, gấp ngang dọc, dọc ngang. Quan sát cách làm, cứ như vậy gấp theo thứ tự cho đến hết. Làm thử bước 3 Bước 4: Hoàn chỉnh vòng Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy. Quan sát, nắm cách làm, làm thử, nhận xét 3. Thực hành: Củng cố cách làm Cho HS thực hành làm 1 HS nhắc lại 4 bớc làm Lớp tập làm vòng đeo tay.. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò, nhắc nhở. Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: mĩ thuật (bs) (Đồng chí Hương dạy) Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: