TIẾT :1 MÔN : CHÀO CỜ : TUẦN 28
TIẾT :2 MÔN :TOÁN (PPCT:136)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
(Đề do nhà trường ra)
TIẾT 3 : MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:82)
BÀI : KHO BÁU / TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
*Đọc.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
*Hiểu :
-Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
NGÀY SOẠN : THỨ BẢY NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2009 NGÀY DẠY : THỨ HAI NGÀY 23 THÁNG 03 NĂM 2009 TIẾT :1 MÔN : CHÀO CỜ Ø: TUẦN 28 TIẾT :2 MÔN :TOÁN (PPCT:136) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2 (Đề do nhà trường ra) TIẾT 3 : MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:82) BÀI : KHO BÁU / TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : *Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. •*Hiểu : -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất? vì sao ? -Nhận xét,ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: Bằng tranh b.HD Luyện đocï : -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. *Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó mà HS đọc sai *Đọc từng đoạn : -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn , nắng tắt -Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 4.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Gv: Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. - Dặn dò: Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Kho báu(Tiết 1) -Theo dõi và đọc thầm theo -1 em đọc ,lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt) -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài) - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. TIẾT 4: MÔN : TẬP ĐỌC(PPCT:83) BÀI : KHO BÁU / TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. -Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài. -Hai sương một nắng là gì ? -Cuốc bẫm cày sâu là gì ? -Của ăn của để là gì ? -Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài: b)Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc đoạn 1 -GV treo tranh . -Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? -Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? -GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1. -Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? -Gọi 1 em đọc đoạn 2. -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? -Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ? -GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? c)Luyện đọc lại : -Nhận xét. 4.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ? - Dặn dò :đọc bài. -3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH. -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân. -1 HS đọc đoạn 2. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền. -Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. -1 em đọc đoạn 2. Giọng đọc chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng. -1 em đọc đoạn 3. -Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. -HS trả lời -Nhận xét, bổ sung. -Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình. -Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. - Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui. -Tập đọc bài. ****************************************************** NGÀY SOẠN : THỨ BẢY NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2009 NGÀY DẠY : THỨ BA NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2009 TIẾT :1 MÔN : THỂ DỤC (PPCT:55) BÀI : T/C :TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH TIẾT :2 MÔN : KỂ CHUYỆN (PPCT:28) BÀI : KHO BÁU I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể. 3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH: -Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? -Ghi điểm từng em -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài: -Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Kho báu mà hai anh em tìm được ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”. b. Kể từng đoạn theo gợi ý : -Bảng phụ : Viết sẵn các gợi ý : *Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ. Thức khuya dậy sớm. Không lúc nào ngơi tay. Kết quả tốt đẹp. -Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời. -Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ. -Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý: *Đoạn 2 : Dặn con. Tuổi già. Hai người con lười biếng. Lời dặn của người cha. *Đoạn 3 : Tìm kho báu Đào ruộng tìm kho báu. Không thấy kho báu. Hiểu lời dặn của cha. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. c. Kể toàn bộ chuyện : -GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. -GV yêu cầu HS chia nhóm. -Nhận xét. -Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên thi kể. -Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay. 4. Củng cố : -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học - Dặn dò:Về kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH. -Kho báu. -Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -1 em nhắc tựa bài. -HS tập kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 *Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. -Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao . -Chia nhóm kể đoạn 2-3. -Đại diện nhóm thi kể từng đoạn -3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn. + Nhận xét -Chia nhóm. Tập kể tr ... ôi-a, bao-báp, xăng-ti-mét). Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Đọc đúng giọng đọc bản tin ; rành mạch, rõ ràng. •Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải (STV/ tr 86). -Hiểu nội dung bài : Biết về 5 loài cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất). Biết về mục “Bạn có biết?”, từ đó có ý thức tìm đọc. 2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu . 3.Thái độ : Phát triển khả năng tìm tòi nghiên cứu về sinh vật cảnh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh cây to nhất . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Kho báu” và TLCH. -Hình ảnh nào cho thấy sự cần cù chăm chỉ của người nông dân ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, đại lượng thời gian, độ cao 9xê-côi-a, bao-báp, xăng-ti-mét). Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng giọng đọc bản tin ; rành mạch, rõ ràng. -PP giảng giải- luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, nghỉ hơi dài hơn sau các tiêu đề, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả dễ gây ấn tượng về thông tin) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu : -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. Đọc từng đoạn : Mỗi tin là 1 đoạn. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng. -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu. -Nhận xét. -PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -Giảng thêm : Cho HS xem bản đồ thế giới chỉ cho các em biết vị trí nước Nhật, Châu Phi, Mĩ. Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải (STV/ tr 86). Hiểu nội dung bài : Biết về 5 loài cây lạ trên thế giới (câylâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất). Biết về mục “Bạn có biết?”, từ đó có ý thức tìm đọc. PP giảng giải- hỏi đáp : -PP trực quan : Tranh Cây to nhất. -Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới ? -Vì sao bài viết được đặt tên là “Bạn có biết?” -PP hoạt động : Đề nghị thảo luận. -Nhận xét, chốt ý. -Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em ? -PP trực quan : Giấy to phát cho các nhóm. -Nhận xét, khen thưởng nhóm hình thành bản tin ngắn gọn, hấp dẫn. -Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 3.Củng cố : PP trò chơi : Trò chơi “Tìm tin nhanh” -Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài . -3 em đọc và TLCH. -Hai vợ chồng nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ sáng, trơ về nhà khi đã lặn mặt trới. -Cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu -Lao động chuyên cần sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Bạn có biết ? -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: xê-côi-a,bao-báp,xăng-ti-mét, nối rễ, chia sẻ. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 2.//Cây to nhất// Cây xê-côi-a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao-báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to không kém :// cả một lớp 40 học sinh nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó.// -HS đọc các từ chú giải tuổi thọ, ước tính, tiệm giải khát, Vườn Quốc gia Cúc Phương (STV/ tr 86) -Quan sát. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Quan sát. Đọc thầm. - Biết trên thế giới có những cây sống lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất. Các cây đó mọc ở những vùng nào. -Thảo luận, đưa ý kiến. -Vì đó là những tin lạ mà nhiều người chưa biết. -Đó là tin tức gây sự ngạc nhiên. -Tên của các cây này gây sự tò mò của người đọc, khiến họ muốn đọc để hiểu biết. -Chia nhóm thảo luận ghi thành bản tin vào giấy. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, chọn bản tin hấp dẫn. -5 em đại diện 5 nhóm đọc một tin nối tiếp nhau. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. -1 em nói : Cây đoàn kết nhất- em kia đáp : cây thông. -1 em nói :cây cao nhất- em kia đáp : cây xê-côi-a ở Mĩ cao 150m. Đọc bài . ----------------------------------------------------------- TIẾT :1 MÔN :TOÁN (PPCT:136) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học : -Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4,5 -Tính giá trị biểu thức số. -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Giáo viên phát đề 1.Tính nhẩm : 2 x 3 = 4 x 9 = 5 x 8 = 6 x1 = 35 : 5= 24 : 3 = 40 : 5 = 0 : 1 = 2.Tính : a)3 x 5 + 5 = c)3 x 10 – 14 = b)2 : 2 x 0 = d)0 : 4 + 6 = 3.Tìm x : a) x x 2 = 12 b) x : 3 = 5 4.Có 18 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? 5.Tính chu vi hình tứ giác sau: -Thu bài. IV.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết kiểm tra. - Dặn dò:Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn -HS làm bài 1.Tính nhẩm : 2 x 3 =6 4 x 9 = 36 5 x 8 = 40 6 x1 =6 35 : 5= 7 24 : 3 =8 40 : 5 = 8 0 : 1 =0 2. Tính : a)3 x 5 + 5 = 15 + 5 = 20 .................... 3.Tìm x : x x 2 = 12 x : 3 = 5 x = 12 : 2 x = 5 x 3 x = 6 x = 15 4. Tóm tắt 3 nhóm : 18 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 18 : 3 = 6 (HS) Đáp số : 6 HS -Xem trước bài đơn vi, chục, trăm, nghìn BUỔI CHIỀU Toán/ ôn ÔN : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Luyện tập đơn vị chục, trăm, nghìn. So sánh các số tròn trăm. 2.Kĩ năng : So sánh, sắp xếp các số đúng chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn. 1.Viết các số sau : 100 200 400 600 2.Điền dấu = vào ô trống : 400c 700 700c 700 100c 300 1000c 900 3.Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn : a/400.200.500.300 b/500.100.400.700 c/300.900.1000.100 -Chấm phiếu, nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học so sánh các số tròn trăm -Ôn : So sánh các số tròn trăm. -Làm phiếu bài tập. 1. Viết các số sau : 100 : Một trăm 200 : Hai trăm 400 : Bốn trăm 600 : Sáu trăm. 2.Điền dấu = vào ô trống : 400c 700 700c 700 100c 300 1000c 900 3.Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn : a/200.300.400.500 b/100.400.500.700 c/100.300.900.1000. -Học so sánh các số tròn trăm. -------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN : LUYỆN ĐỌC – BẠN CÓ BIẾT ? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Bạn có biết ? 2.Kĩ năng : Rèn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành mạch . 3.Thái độ : Ý thức tìm tòi nghiên cứu những hiện tượng lạ trong cuộc sống để làm giàu vốn hiểu biết. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Bạn có biết ? -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc từng câu : -Đọc theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy. 1.Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cho đúng : Những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế làm cho không khí thành phố trở nên trong lành làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 2.Nêu tên 3 loài cây lất gỗ mà em biết ? -Chấm điểm nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -Vài em nhắc tựa bài. -Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Từng em trong nhóm đọc. -Nhóm cử đại diện lên thi đọc . 1.Đặt dấu chấm, dấu phẩy. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 2. Tên 3 loài cây lấy gỗ : Cây xoan Cây lim Cây gụ -Nộp bài. -Hoàn chỉnh bài tập về nhà. -------------------------------------------------------- Nhạc/NC (Giáo viên chuyên trách dạy) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2004.
Tài liệu đính kèm: