ÂM NHẠC
Ôn tập bài hát : Chim chích bông.
I- Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát : Chim chích bông .
- Tập trình diễn bài hát kết vận động phụ hoạ.
- Thích giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thanh phách, song loan. Một vài động tác phụ hoạ theo nội dung bài.
- Vở học hát
III- Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng hát bài : Chim chích bông
- Nhận xét.
Tuần 27 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Ôn tập bài hát : Chim chích bông. I- Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát : Chim chích bông . - Tập trình diễn bài hát kết vận động phụ hoạ. - Thích giờ học. II- Đồ dùng dạy học: - Thanh phách, song loan. Một vài động tác phụ hoạ theo nội dung bài. - Vở học hát III- Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Cho HS lên bảng hát bài : Chim chích bông - Nhận xét. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát : Chim chích bông - GV hát lại bài hát - HS ôn tập bài hát. - GV hướng dẫn HS ôn tập bài hát , hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Yêu cầu HS hát vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Cho HS hát và giậm chân theo nhịp - Yêu cầu HS trình diễn bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp động tác phụ hoạ. - GV hướng dẫn một số động tác. + Làm động tác chim vỗ cánh bay + Làm động tác như chim mổ + Làm động tác vào lòng bàn tay. - Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp . - GV cho HS dùng thanh phách, song loan gõ đệm - Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo phách. - GV tuyên dương HS hát hay vận động phụ hoạ đều đẹp. * Hoạt động 3: Nghe nhạc. - GV cho HS nghe băng 1 ca khúc thiếu nhi: Bà còng đi chợ . - Bài hát này của nhạc sĩ nào ? - Bài hát nói về điều gì? - HS hát tập thể: Luyện hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . - HS luyện hát theo tổ, nhóm, cá nhân: vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - HS trình bày tốp ca hoặc song ca, đơn ca. - HS quan sát và nghe - HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm dùng 1 nhạc cụ khác nhau - HS trật tự nghe - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ theo lời bài hát - HS nghe nhạc - HS trả lời - HS hát lại bài hát 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học hát cho thuộc bài hát. Tiết 2: Chính tả. Ôn tập I- Mục tiêu: - Viết chính xác bài viết: Cá rô lội nước ( TV lớp 2 trang 80) - Làm đúng các bài tập ôn tập chính tả. - Rèn kỹ năng nghe viết chính tả và cách trình bày bài viết sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - Nội dung đoạn viết, bài tập III- Các hoạt động dạy học: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết: Cá rô lội nước - Cho HS đọc lại - Đoạn văn kể về ai? - Cá rô có màu như thế nào ? - Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? b) Hướng dẫn viết - Đoạn văn có những từ nào được viết hoa? Vì sao lại viết hoa ? - Đọc các từ khó viết cho HS luyện viết: c). GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Thu bài chấm nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: a)- Kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x. - HS làm trên bảng. - Nhận xét b) Tìm các tiếng có vần in hoặc inh, có nghĩa như sau: - Số liền sau số 8? - Thức ăn đến lúc ăn được? - Nghe rất tinh, rất nhạy ? Bài 2: Điền vào chỗ trống: s hay x: .ám xịt, à uống, xơ á, sầm ập, loảng oảng, .ủi bọt - Cho HS tự làm vào vở - GV nhận xét, chốt kết quả đúng . - HS lắng nghe. - HS đọc - Về đàn cá rô lội ngược dòng nước - Giống màu bùn - ẩn trong bùn ao. Các từ đầu câu: Những, Suốt, Hàng. Vì chữ đứng ở đầu câu . - HS viết các từ vào bảng con : rô già, đen sì, cường tráng, mốc thếch, ẩn náu, trương cờ, nô nức. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng chữa a) Sắn, xà cừ, b) Số chín Chín Thính - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét và chữa bài 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Số 0 trong phép nhân và phép chia. I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Không có phép chia cho 0. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1) Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: a) 4 x 4 x 1 b) 5 : 5 x 5 c) 2 x 3 : 1 - Nhận xét.Cho điểm HS 2) Bài mới: a) Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0. GV nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển thành tổng tương ứng . - Vậy 0 x 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với 0 x 3 - Hướng dẫn HS nêu nhận xét Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : 2 x 0 ; 3 x 0 b) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - GV nêu: 0 x 2 = 0 - Yêu cầu HS lập phép chia tương ứng có SBC là 0. Vậy từ 0x2 = 0 ta có phép chia 0:2 = 0 - Tiến hành tương tự để rút ra phép tính 0 : 5 = 0 - Có nhận xét gì về thương của các phép chia có SBC là 0. - Hướng dẫn HS nêu kết luận + Chú ý: Không có phép chia cho 0. c) Thực hành Bài 1, 2: Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét cho điểm Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Cho 3 HS lên bảng làm bài - Gọi 3 HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chốt lại Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hỏi : Mỗi biểu thức có mấy dấu tính? - Khi thực hiện tính phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho 3 HS lên bảng làm bảng - GV chấm bài và cho điểm. HS trả lời 0 x 2 = 0 + 0 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. HS làm bài 2 x 0 = 0 ; 3 x 0 = 0 HS nhắc lại kết luận - HS nêu: 0 : 2 = 0 - Có thương bằng 0 Kết luận : Số 0chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - HS làm bài 0 x 4 = 0 0 : 4 = 0 4 x 0 = 0 HS đổi chéo vở để kiểm tra Điền số thích hợp vào 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 - Đổi vở kiểm tra HS nêu yêu cầu :Tính - Có 2 dấu phép tính - Thực hiện từ trái sang phải 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 3) Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Kể chuyện Ôn tập I- Mục tiêu: - HS được luyện kể chuyện, kể lại các câu chuyện đã học từ tuần 1 9 đến tuần 26. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. Kể tự nhiên, biết sử dụng lời kể của mình phối hợp với giọng điệu phù hợp và hấp dẫn . - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- Đồ dùng daỵ học: - Các phiếu ghi tên các bài kể chuyện để HS gắp thăm III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1) Giới thiệu bài: 2) Ôn tập: - Cho HS nêu tên các câu chuyện đã học từ tuần 19- 27 - Yêu cầu các HS lên kể các câu chuyện đã học từ tuần 19 đến tuần 26 với hình thức : - Cho HS lên gắp thăm tên các câu chuyện HS nào gắp được câu chuyện nào kể chuyện đó + Kể trước lớp: - Cho HS kể theo vai - GV nhận xét: Nhận xét về nội dung, cử chỉ điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật. - GV chốt nội dung của từng câu chuyện. - HS nêu: + Chuyện bốn mùa. + Ông Mạnh thắng Thần Gió + Chim sơn ca và bông cúc trắng + Một trí khôn hơn trăm ttrí khôn + Bác sĩ Sói. + Quả tim Khỉ. + Sơn Tinh Thuỷ Tinh. + Tôm Càng và Cá Con - HS lên gắp thăm và kể chuyện - Kể theo từng nhóm: Các tự phân vai rồi thi kể trước lớp - HS nhận xét. 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ ôn tập Về nhà luyện kể lại. Tuần 28 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Học hát bài: Chú ếch con Nhạc và lời: Phan Nhân I- Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và lời ca( lời 1). - Qua bài hát, HS biết tên một loài chim, cá. Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con . - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Yêu thích học hát. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép lời ca, thanh phách, trống nhỏ, song loan III- Các hoạt dộng dạy học: 1) Kiểm tra: - Cho 2HS lên bảng hát bài hát : Chim chích bông. - Nhận xét. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu tác giả .. b) Hoạt động 1:Dạy hát bài :Chú ếch con. - GV hát mẫu - GV treo bảng phụ cho HS đọc lời ca - Bài hát hát về điều gì ? - HS đọc từng câu theo âm hình tiết tấu - Dạy hát từng câu : - GV hát mỗi câu 3lần. Sau đó bắt nhịp cho HS hát - Khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau. - GV hướng dẫn HS hát cả lời 1 - Hát đầy đủ cả bài - Trình bày bài hát hoàn chỉnh. c) Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. +Cho HS dùng thanh phách hoặc song loan gõ đệm theo phách: + Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu Cho HS so sánh tiết tấu của 2 câu hát 1 và 2; 3 và 4 ; 1 và 3 - GV chia làm 4 nhóm và hướng dẫn từng nhóm hát và vận động phụ hoạ tại chỗ. - Cho HS hát. - GV nhận xét uốn sửa. - 2HS lên bảng hát. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc lời ca . - kể chuyện 1 chú ếch chăm học, chú được khen là bé ngoan ... - HS đồng thanh đọc theo. - HS nghe, sau đó hát từng câu. - Từng tổ hát - HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài. - HS trình bày theo hướng dẫn của GV. - HS gõ theo sự hướng dẫn của GV 2 / ¯ ¯ / / ¯ ¯ / 4 Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn x x x x x x x - HS tập hát + gõ tiết tấu : 2 / ¯ ¯ / / ¯ ¯ / 4 Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn x x x x x x x x x x x x - 4 nhóm hát nối tiếp - Cho cả lớp hát lại bài. - Về nhà ôn bài cho thuộc - Từng nhóm 5- 6 em đứng tại chỗ hát biểu diễn 3) Củng cố dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát. - Nhận xét tiết học về nhà học hát lại cho thuộc Tiết 2: Chính tả Nghe viết: Kho báu I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện : Kho báu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : l/ n ( ên/ ênh) ua/ uơ. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập . III. Hoạt động dạy học: 1)Kiểm tra: Cho 2 HS lên bảng HS dưới lớp viết nháp các từ sau: 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn nghe viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - G/V đọc bài chính tả 1 lần - Nội dung đoạn văn là gì? - Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? Có những dấu câu nào - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó : - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: - GV đọc cho HS viết bài - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Thu bài chấm, nhận xét. c)Bài tập: - GV treo bảng phụ + Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét cho HS đọc lại bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ cho 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - GV chốt bài đúng , tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài- Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của vợ chồng người nông dân - Hai sương một nắng ... - 3 câu - Dấu chấm , dấu phẩy - Chữ ... số như thế nào? - Các số ở cột b là những số như thế nào? - GV chốt lại. Bài 2: - Cho HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu: - HS lên bảng làm bài - GV chốt lại cách làm Bài 4:- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS so sánh các số rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - GV nhận xét Bài 5 - Gọi HS lên bảng làm - Thu bài chấm nhận xét. - HS nêu : 100, 200,. 900 110, 120, 200 - HS tự làm bài vào vở Bài 4: Viết các số sau: 170, 110, 150, 140, 190, 160. Theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 5: a)Khoanh vào số bé nhất. 130; 170; 180; 190; 100 b) Khoanh vào số lớn nhất 170, 190, 180, 150, 120. - HS lên bảng làm bài - Là những số tròn trăm. - Là những số tròn chục HS lên bảng điền: 100< 110< 120 <130< 140 <150 150 < 160 < 170 < 180< 190 < 200 200> 190 > 180> 170 > 160 > 150 HS lên bảng viết số.: 110, 140 110, 150 , 130 110 > 140 110 < 130 < 150 140 130 > 110 - HS lên bảng xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn 120, 140, 150, 160, 180, 190. - Phần b làm tương tự 100 190 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Giáo dục an toàn giao thông I- Mục tiêu : - HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. -HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT. - Biết tên các loại xe thường thấy. - Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe cộ đi máy để tránh nguy hiểm. - Không đi bộ dưới lòng đường. - Không chạy theo hoặc bám theo ô tô, xe máy đang đi. II- Đồ dùng dạy học Tranh vẽ SGK Một số tranh ảnh về các về các phương tiện giao thông đường bộ. III- Hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Khi muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế nào? - Nhận xét. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông - GV cho HS quan sát các loại xe đi trên đường. – Các loại xe tham gia giao thông đi trên đường như thế nào? - GV treo tranh hình 1,2 cho HS quan sát - Các PTGT ở hình 1,2 trong SGK có điểm gì giống nhau và khác nhau? - Đi nhanh hay đi chậm ? - Khi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ? - Chở hàng ít hay nhiều ? - Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn ? KL: Xe thô sơ là các loại xe đạp , xích lô, xe bò, xe ngựađi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm - GV giới thiệu thêm xe ưu tiên gồm xe Cứu thương xe hoả, xe công an . Khi gặp xe này các xe tham gia giao thông phải nhường đường ưu tiên đi trước. * Hoạt động 2: Trò chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận, ghi tên các PTGT theo 2 cỡ xe thô sơ và xe cơ giới. GV hỏi thêm : Nếu về quê em thích đi ô tô hay xe máy? - Có được chơi đùa hay đi lại dưới lòng đường không? Vì sao? KL: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp.. đi lại các em không được đi lại hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ gây tai nạn giao thông. - Khi qua đường các em cần chú ý đến các loại phương tiện nào? - Khi tránh ô tô xe máy ta đợi xe đến gần mới tránh hay phải tránh từ xa? vì sao? KL: Qua đường phải quan sát các PTGT đi trên đường và tránh từ xa để bảo đảm an toàn. - Có loại xe đi nhanh có loại đi chậm, có xe gây tiếng ồn lớn có xe gây tiếng ồn nhỏ, có xe không gây tiếng ồn - HS quan sát rồi so sánh, phân biệt2 loại 2 PTGT đường bộ. - Giống đều tham gia giao thông trên đường - Có loại xe đi nhanh , có xe đi chậm - Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm. - Xe cơ giới là các loại xe: ô tô, xe máy , trở hàng cồng kềnh .. đi nhanh dễ gây nguy hiểm. - Thảo luận nhóm , ghi tên các PTGT đường bộ theo 2 nhóm đã học vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng và trình bày kết quả thảo luận - HS nêu không được chơi đùa dưới lòng đường vì như thế gây ra tan nạn giao thông gây nguy hiểm cho tính mạng - Rất nhiều xe đi lại rất nhanh - Tất cả các loại PTGT - Phải tránh từ xa vì ô tô, xe máy đi rất nhanh. 3) Củng cố dặn dò: - Kể tên các loại phương tiện giao thông mà em biết ? - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Tiếng việt Tập làm văn: Luyện đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối. I- Mục tiêu: - Giúp HS yếu : Đáp lời chia vui phù hợp với từng tình huống giao tiếp cụ thể. - Biết viết 1 đoạn văn ngắn 3 – 5 câu tả ngắn về cây cối. - Đối với HS khá giỏi: Biết dùng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm gợi tả trong khi viết đoạn văn tả về cây cối. - Thích giờ học II-Đồ dùng dạy học: - Các bài tập để luyện. III- Các hoạt động dạy học: 1) Củng cố lý thuyết - Khi nào ta đáp lời chia vui ? - Khi đáp lời chia vui các em cần có thái độ như thế nào? - Khi tả ngắn về cây cối các em cần chú ý những đặc điểm gì của cây? - GV chốt 2) Bài tập: Bài 1: Hãy viết lời đáp trong các đoạn đối thoại sau: a) Em đạt giải cao trong cuộc thi “Đọc hay viết đẹp ”do trường tổ chức các bạn trong lớp chúc mừng em. ... b) Trong đợt thi đua chào mừng 20 – 11. Em được cô giáo khen là đạt được nhiều điểm 10 nhất. Các bạn chúc mừng em .. - GV hướng dẫn, quan sát , giúp đỡ HS làm bài. Bài 2: Bài tập 2( Trang 90 ) 3) Tổ chức chữa bài: Bài 1 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi một số cách đáp lời chia vui lên bảng - GV nhận xét cho điểm một số em. - Cho HS lên bảng đóng vai - Tuyên dương HS đóng vai tốt Bài 2: ( SGK- 90) - GV nêu yêu cầu. - Tác giả tả quả măng cụt như thế nào? - Tác giả tả hình dáng của quả măng cụt ra sao? - Mùi vị và ruột của quả như thế nào? - GV nhận xét Bài 3: - HS nêu và làm bài - Đọc bài trước lớp - GV nhận xét cách dùng từ ngữ viết câu - Tuyên dương HS có bài văn hay. Khi ta có niềm vui được người khác chia vui chúc mừng khiêm tốn, vui vẻ. - Hình dáng( Cao thấp, lá) - Đặc điểm ( màu sắc.) Bài 3: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn, từ 3- 5 câu ( HS khá giỏi 5- 7 câu ) tả về một loài cây mà em yêu thích? - HS đọc kĩ từng đoạn hội thoại - Nối tiếp nhau đọc lời đáp trong từng lời đối thoại a) Mình cảm ơn bạn, mình sẽ cố gắng hơn nữa. b) Cảm ơn các bạn mình sẽ .. - HS lên bảng đongd vai theo các tình huống nêu trên - 2- 3 nhóm đóng vai - HS đọc lại yêu cầu và trả lời các câu hỏi. - Tả hình dáng, màu sắc, mùi vị của quả măng cụt. - Tròn như quả cam, màu tím, cuống to và ngắn. - Ruột trắng, vị ngọt toả hương thoang thoảng - HS đọc bài trước lớp Ngay trước nhà em có một khóm hoa hồng nở bông rất đẹp. Thân cây to bằng ngón tay em. Lá nhỏ có răng cưa . Xuân về, khóm hồng nở hoa rất đẹp. Cánh hoa đỏ thẫm mịn màng như nhung. 4) Củng cố dặn dò: GV chốt ý chính Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bài sau ___________________________________________ Tiết 2: Thể dục Trò chơi : Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay nhau I. Mục tiêu - HS ôn lại trò chơi : Tung vòng vào đích , Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - HS tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Sân tập, vệ sinh nơi tập, còi khăn. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Nội dung KLVĐ Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động : xoay các khớp - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV cho HS tập lại 5- 7 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV - Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - HS chơi. GV điều khiển. - HS ôn lại bài thể dục phát triển chung( Tập theo tổ, nhóm) - Cán sự điều khiển 2. Phần cơ bản * Ôn trò chơi : Tung vòng vào đích * Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - GV cho HS tập - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tập cho đúng . 20 -25phút - HS nhắc lại cách chơi 2 trò chơi đã học - HS chơi theo tổ , nhóm - HS tập theo tổ , nhóm (mỗi nhóm 5-6 em) 3.Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 5- 7 phút - HS tập hợp 2 hàng dọc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại các động tác đã học - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát - Nghe dặn dò Tiết 3: Tự học Hoàn thành kiến thức đã học I . Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành kiến thức của các môn đã học: Vở bài tập toán trang 57 , bài tập Tiếng việt . - Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt . - HS sôi nổi tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - HS :vở bài tập các môn học.Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu giờ học . 2. Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức đã học. - Nêu các kiến thức cần hoàn thành ? - Cho HS tự làm bài vào vở - Theo dõi giúp đỡ HS yếu 3- Hướng dẫn HS chữa bài HS nêu như phần mục tiêu - HS tự làm bài vào vở *Vở bài tập Tiếng việt: +Bài tập chính tả - GV chốt lại quy tắc chính tả . +Bài tập Tập làm văn : Đáp lời chia vui .Tả ngắn về cây cối . - GV giúp đỡ HS yếu - GV chốt lại kiến thức - GV cùng HS chữa bài tập làm văn - Nhận xét, chốt bài đúng. * Toán: Các số từ 101 đến 110 - HS hoàn thành bài tập toán trang 57 GV giúp đỡ HS yếu, kém. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS lên bảng viết theo mẫu - GV chốt cách đọc , viết số Bài 2: GV treo bảng phụ Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS lên bảng làm GV chốt bài đúng, Nhận xét Bài 3: Cho HS đọc đề bài , HS làm bài GV nhận xét , chốt lại Bài 4 : HS nêu yêu cầu HD HS sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu Cho HS lên bảng làm 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dơng HS có ý thức học tốt. - Dặn dò HS về nhà xem bài. - HS hoàn thành bài tập chính tả - HS lên bảng chữa bài - HS đọc bài của mình. - Nhận xét. - HS tự hoàn thành bài tập toán. - HS yếu lên bảng làm bài - HS khá, giỏi nhận xét. Đổi vở để kiểm tra - HS lên bảng viết theo mẫu : 105: một trăm linh năm 102: một trăm linh hai ... - HS khác nhận xét , bổ sung . Đổi vở để kiểm tra -HS lên bảng chữa bài : 100 101 ... 103... 105 ... ... 108 ... HS lên bảng chữa bài: 103, 105, 108, 109 106, 104, 102, 101 HS khác nhận xét - HS nghe dặn dò. Kiểm tra, ngày tháng 3 năm 2007
Tài liệu đính kèm: